ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2070/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 19 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 1158/TTr-SGTVT-P1 ngày 31 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này nội dung 12 thủ tục hành chính và 12 quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Chi tiết, có Phụ lục
I - Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thành phố; Phụ lục II - Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
hướng dẫn UBND các huyện, thành phố niêm yết công khai, giải quyết thủ tục hành
chính theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với cơ quan có liên quan căn cứ quy trình nội bộ tại Phụ lục II
Điều 1 Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (địa chỉ http://motcua.haiduong.gov.vn) theo quy
định. Hoàn thành trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có
trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính và trên trang cải cách thủ tục hành chính của UBND tỉnh
đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
-
Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
-
Trung tâm CNTT;
-
Lưu: VT, KSTTHC, (16b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 Chủ tịch UBND tỉnh Hải
Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1.
|
|
Thủ tục Chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đối với đường huyện,
đường đô thị, đường xã đang khai thác.
|
|
2.
|
|
Thủ tục Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với đường
huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác
|
|
3.
|
|
Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
|
|
4.
|
|
Thủ tục Chấp thuận lắp đặt biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
|
|
5.
|
|
Thủ tục Cấp giấy phép lắp đặt các
biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai
thác.
|
|
6.
|
|
Thủ tục Chấp thuận xây dựng công
trình đường bộ trong phạm vi đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ
đối với đường
huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
|
|
7.
|
|
Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình
đường
bộ trong phạm
vi đất của đường
bộ và hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường
xã đang khai thác.
|
|
8.
|
|
Thủ tục Chấp thuận thiết kế và phương án
tổ
chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị.
|
|
9.
|
|
Thủ tục Gia hạn chấp thuận thiết kế
và phương án tổ chức thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện,
đường đô thị.
|
|
10.
|
|
Thủ tục Cấp giấy phép thi công nút
giao đường nhánh đấu nối vào đường
huyện, đường đô thị.
|
|
11.
|
|
Thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp phép
thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối
với đường huyện, đường đô thị, đường xã.
|
|
12.
|
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép thi công
công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với đường
huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Chấp thuận
xây dựng công
trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô
thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc
qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường
hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định,
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Trường hợp từ chối không cấp, UBND
cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo mẫu;
+ Hồ sơ thiết kế trong đó có bình đồ,
trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ
sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với
công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công hình đường bộ
phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có công
chứng);
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối
với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 - Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của
Bộ GTVT.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016
của
UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015;
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng ….. năm 201……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận
xây dựng (...3...)
Kính gửi
……………………….. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của
Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (…5…..)
( …2....) đề nghị được chấp thuận xây
dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm
tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị,
đường xã, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường
xã 39D, địa
phận xã
Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường huyện, đường đô thị,
đường xã, cấp
kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên
phải đường
huyện,
đường
đô thị, đường xã, các vị trí cắt ngang qua đường huyện, đường đô thị,
đường xã (nếu
có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường
bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...)
thấy cần thiết./.
2. Thủ tục Gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang
thác đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc
qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện.
Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy
định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết
quả.
- Trường hợp từ chối không cấp, UBND
cấp huyện trả lời bằng văn bản và nếu rõ lý do.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 -
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn, bản
chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô
thị đối với UBND thành phố: Hải Dương,
Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận gia hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP .
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh
quy
định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015; Thông tư số 35/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng ….. năm 201……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây
dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (……..5……)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây
dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu;
- (……..6......)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong
thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ:….………..
Số điện thoại:……………..
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- …………….;
- …………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội
dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu
có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường
ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình, thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...)
thấy cần thiết./.
3. Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn
đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị,
đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện.
Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu không đúng
quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết
quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 - Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ 02 bản thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố:
Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết Cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016
của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019
của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một
số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP THI
CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày ….
tháng …. năm 201….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công
(...3...)
Kính gửi:
…………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng
... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình
thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi
thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn
chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết
yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường
bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao
nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương;
ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường huyện, đường
đô thị, đường xã, thuộc địa phận xã nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy
cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình
cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
4. Thủ tục Chấp thuận lắp đặt biển
quảng cáo tạm thời trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường
huyện, đường đô thị, đường xã đang
khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng
dẫn hoàn thiện.
Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng
quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết
quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết
quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp
nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận lắp đặt biển
quảng cáo tạm thời
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tương tự mẫu quy định
tại Phụ lục 1 - Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ GTVT (hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn, bản chính).
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
(bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với
UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận lắp đặt biển quảng cáo
tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019
của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số
điều của Quy định
ban
hành kèm
theo
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng ….. năm 201……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÂY DỰNG BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận
xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………………….....(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao
thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày
23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ
sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- (…5……)
(...2....) đề nghị được chấp thuận xây
dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của (……7……)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (…8...) Báo cáo kết quả thẩm
tra Hồ sơ thiết
kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (…10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình xây dựng biển quảng cáo tạm thời và không đòi bồi thường
khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh
các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được
triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:………….
Số điện thoại:…………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị
(nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng
đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình được quy định tại Điều 13 Thông tư này;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường huyện, đường đô
thị, đường xã, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình,
phía bên trái hoặc bên phải đường huyện, đường đô thị, đường xã, các vị trí cắt
ngang qua đường huyện, đường đô thị đường xã (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức
tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...)
thấy cần thiết./.
5. Thủ tục Cấp giấy phép lắp đặt các biển
quảng cáo tạm thời trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị,
đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc
qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND
cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng
quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết
quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết
quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp
huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 - Thông
tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT;
+ Văn bản chấp thuận xây dựng biển
quảng cáo tạm thời của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ 02 bản thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối
với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015ATT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND
tỉnh sửa đổi bổ sung một số
điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày ….
tháng …. năm 201….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công
(...3...)
Kính gửi:
…………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng
... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) xin cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình xây
dựng biển quảng cáo tạm thời và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh
các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu
được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương;
ví dụ “Cấp phép thi công công
trình: Lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã
39D,
địa phận xã
Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ,
thuộc địa phận xã
nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy
cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình
cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
6. Thủ tục Chấp thuận xây dựng công
trình đường bộ trong
phạm vi đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường
đô thị, đường xã.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn hoàn thiện.
Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nêu không đúng quy
định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết
quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết
quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị xây dựng công trình
đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn (bản chính).
+ Hồ sơ thiết kế; trong đó có bình đồ,
trắc dọc, trắc
ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản
lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng ….. năm 201……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận
xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………………..(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- (…5…..)
(...2…) đề nghị được chấp thuận xây
dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu
sau:
Hồ sơ thiết kế của
(...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm
tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do
(...9...) thực hiện.
- (…10…)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc
cải tạo; đồng thời, hoàn
chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được
triển khai xây
dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: …………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội
dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường
huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cải tạo vỉa hè, cây
xanh.. từ- Km...- Km.../ĐH39D
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường
đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường huyện, đường đô
thị, đường xã, cấp kỹ
thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái
hoặc bên phải đường huyện, đường đô thị, đường xã, các vị trí cắt ngang
qua đường huyện, đường đô thị, đường xã (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình
xây lắp qua cầu; hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...)
thấy cần thiết./.
7. Thủ tục Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình
đường bộ trong phạm vi đất cửa đường bộ và hành lang an toàn đường bộ đối với đường huyện,
đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc
qua đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng
quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết
quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn (bản chính);
+ Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận
thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trong
đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành
chính: Phòng Kinh tế
hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải
Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phải có văn bản chấp thuận thiết kế
và phương án đảm bảo an toàn giao thông Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/20T6
của UBND tỉnh quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao
thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày ….
tháng …. năm 201….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công
(...3...)
Kính gửi:
…………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng
... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản phô tô copy).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình
thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi
thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn
chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết
yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường
bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao
nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi
công công
trình: xây dựng cải tạo vỉa hè, cây xanh.. từ Km…-Km…/ĐH39D trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường huyện, đường đô thị, đường xã
39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ,
thuộc địa phận xã nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy
cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
8. Thủ tục Chấp thuận thiết kế và
phương án tổ chức thi công
nút giao đường nhánh đấu nối vào đường đường huyện,
đường đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu
chính.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác), trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, chậm nhất sau 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện.
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu không
đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định
thì viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ
sơ:
+ Thời gian: Theo giờ hành chính.
+ Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp huyện
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng
bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
hoặc công văn có đầy đủ thông tin như mẫu đơn (bản chính);
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường
bộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan
quản lý đường bộ có
thẩm quyền cho
phép đấu nối đường nhánh vào đường bộ đối với các trường hợp tuyến đường chưa
có Quy hoạch các điểm đấu nối được phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp có thẩm quyền
giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao nếu quy hoạch
hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chưa
xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao (bản chính);
+ Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông
của nút giao, biện pháp
tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông do tổ chức tư vấn có đủ năng
lực lập (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao
i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016
của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019
của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số
điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT
GIAO, ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..
|
…., ngày …. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU
NỐI VÀO QUỐC LỘ
Chấp
thuận xây dựng (.. .3...)
Kính
gửi: …………………………. (4)
- Căn
cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (……..5…….)
- (
2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút
giao đường nhánh đấu nối (…..6…..
.)
Gửi kèm theo các tài
liệu sau:
+ Quy hoạch các điểm
đấu nối vào quốc lộ đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực);
hoặc Văn bản chấp thuận của Bộ GTVT cho phép đấu
nối đường nhánh vào quốc lộ đối
với các trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ
được phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của UBND
cấp tỉnh (bản chính) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy
hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ
của Bộ GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ Thiết kế và
Phương án tổ chức
giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức
thi công bảo đảm an toàn giao
thông) do Tổ chức tư vấn
được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập
(bản chính).
- Số
lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(.. .2...) cam kết tự
di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ ....
Tại Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi
bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc
lộ .... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến
được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng
dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên
tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu
có).
(2) Tên
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức
giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi
vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường đô thị,
địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút
giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ QL..”.
(4) Tên
cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh
theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
(5) Văn
bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp
có thẩm quyền.
(6) Ghi
rõ, đầy đủ tên đường huyện, đường đô thị,
cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải
đường huyện, đường đô thị./.
9. Thủ tục Gia hạn chấp thuận thiết kế
và phương án tổ chức thi công
nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu
chính.
- UBND cấp huyện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải
có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
+ Trường hợp nộp hực tiếp, nếu không đúng quy
định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định thì viết
giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ
sơ:
+ Thời gian: Theo giờ hành chính.
+ Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp huyện
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị gia hạn chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông
của nút giao (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU
NỐI VÀO ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ
THỊ TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng ….. năm 201……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN CHẤP THUẬN THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÚT GIAO ĐƯỜNG
NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây
dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (……5………)
(...2...) đề nghị được gia hạn chấp
thuận thiết kế và phương án tổ
chức giao thông công trình.... (3).., nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài
liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây
dựng công trình …….(3)...;
- (……6......)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình ...(3)... và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Văn bản chấp thuận gia
hạn.
Địa chỉ liên hệ: …………
Số điện thoại: …………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị gia hạn xây dựng công hành
thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, đường
đô thị, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng công trình: Nút giao đấu nối đường ra, vào Khu dân
cư mới thôn Đông Lĩnh với đường huyện 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình..
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...)
thấy cần thiết./.
10. Thủ tục Cấp giấy phép thi công nút giao đấu
nối đường nhánh vào đường huyện, đường đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ.
+ Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác), trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện.
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu không
đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy
định thì viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian và địa
điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Thời gian: Theo giờ hành chính.
+ Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận của
UBND cấp huyện
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ gửi và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp
huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 - Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT;
+ Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thi công.
f) Phí, lệ phí: Không.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
h) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
i) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013
sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày ….
tháng …. năm 201….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công
(...3...)
Kính gửi:
…………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi
công (...6...) tại (...7...) Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng
... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) xin cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình ….(3)….
và
không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công
trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản
chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường
bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao
nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường huyện, đường đô thị, địa phương;
ví dụ “Cấp phép thi công công
trình: Nút giao đấu nối đường ra, vào Khu dân cư mới thôn Đông Lĩnh
với đường
huyện 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ đường huyện, đường
đô thị,
thuộc địa phận xã nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy
cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình
cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
11. Thủ tục Chấp thuận xây
dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã.
(Áp dụng với đối với dự án sửa chữa
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác; công trình đường dây
tải điện, thông tin, viễn thông vượt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài hành lang an
toàn đường bộ nhưng phải bảo đảm quy định về phạm vi bảo vệ trên không, giới
hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang quy định tại Nghị định số
11/2010/NĐ-CP và Thông tư này)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ
sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua
đường bưu chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu không đúng
quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết
quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô
thị, đường xã:
+ Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo Phụ lục 1a, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 hoặc Công văn có đầy đủ nội dung như Phụ lục 1a);
+ Hồ sơ bản vẽ thiết kế của dự án đầu
tư hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công trình có đầy đủ các
thông tin sau: vị trí, lý trình đường bộ
xây dựng công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình
đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công
trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ;
khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác
của công trình thiết yếu đến mép ngoài
rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường
bộ. Đối với công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách
theo phương thẳng đứng từ công
trình thiết yếu đến mặt đất, từ công
trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa; biện pháp đảm bảo an toàn
giao thông trong quá trình thi công, (bản chính).
+ Đối với công trình thiết yếu xây lắp
qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế (bản sao có công chứng);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có văn bản chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu. Trường hợp không đồng ý có văn bản trả
lời nêu rõ lý do;
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện,
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện, Phòng Quản lý đô thị đối
với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
f) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo Phụ lục 1a, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 hoặc Công văn có đầy đủ nội dung như Phụ lục 1a).
i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của
UBND
tỉnh quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019
của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 1A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI
ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI
CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./….
|
…., ngày …. tháng …. năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với
cấp phép thi công (...3...)
Kính
gửi: ……………………………….(...4...)
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
Căn cứ Thông tư số
50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019
của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
(....2....) đề nghị
được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm
... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các
tài liệu sau:
+ (...7...) (bản
chính).
+ (...8...).
(…2...)
Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên
quan để công trình thiết yếu được
triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(…2...)
Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy
đủ các biện
pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo
quy định, hạn chế ùn tắc
giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi
công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt
và tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện
các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an
toàn theo quy định, để xảy
ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng,
(...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
…….
Số điện thoại:
...........
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức
hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị
(nếu có).
(2) Tên
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình
thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp
thuận và cấp
phép, quốc lộ, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống
cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường huyện,
đường đô thị, đường xã 39D, địa
phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với
cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận
và cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy rõ lý
trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh
nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế
bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm
bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
(8)
Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt
Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây
là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi kèm theo hồ sơ,
tài liệu liên quan cho phù hợp./.
12. Thủ tục Gia hạn giấy phép thi công
công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường
huyện, đường đô thị, đường xã đang khai thác.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu
chính.
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn
hoàn thiện. Trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng
quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết
quả.
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết
quả
của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ
hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm
+ Đơn
đề nghị gia hạn giấy phép thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư công
trình (bản chính).
+ Giấy phép thi công đã được cấp (bản
sao).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng đối với UBND huyện,
Phòng Quản lý đô thị đối với UBND thành phố: Hải Dương, Chí Linh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép gia hạn thi công.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngay 24/02/2010.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ Giao thông vận sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
14/3/2016 của
UBND
tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
08/3/2019 của UBND tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THI
CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015;
Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ
sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng ….. năm 201……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây
dựng (...3...)
Kính gửi: …………(4)………….
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23/9/2015; số 35/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 14/3/2016; Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- (........5……..)
(...2...) đề nghị được gia
hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây
dựng công trình; Giấy phép thi công đã được UBND cấp huyện cấp.
- (……6…….)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình
được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia
hạn. Thực hiện các nội dung khác
theo giấy phép thi công đã cấp.
Địa chỉ liên hệ: …………
Số điện thoại: …………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội
dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đúng Đơn
đề nghị gia hạn xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường
huyện, đường đô thị, đường xã, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống
cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
đường huyện, đường đô thị, đường xã 39D, địa phận xã Nguyên Giáp”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
gia hạn công trình.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...)
thấy cần thiết./.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 UBND tỉnh Hải
Dương)
1. Tên thủ tục: Chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang khai
thác.
1.1. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc là tổng thời gian
giải quyết
1.2. Sơ đồ quy trình giải
quyết:
1.3. Diễn giải quy trình
1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên
cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và
hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp
nhận hồ sơ nếu hồ sơ không
đủ điều kiện cho tổ chức, cá
nhân.
1.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy
định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư
của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo
bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết
hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý
đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo
UBND cấp huyện xem xét ký duyệt hồ sơ.
1.2.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho
tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết
quả từ Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Tên thủ tục: Gia hạn chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường
đô thị, đường xã đang thác đang khai thác.
2.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc là
tổng thời gian giải quyết
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn giải quy trình
2.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân,
bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong
thời gian ½ ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa
lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ
sơ nếu hồ sơ không
đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
2.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của
UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 02 ngày phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 1/2 ngày, Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét ký duyệt hồ sơ và bộ phận chuyên môn chuyển kết quả đến.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho
tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
3.Tên thủ tục: Thủ tục cấp giấy phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu năm trong phạm vi đất cửa đường bộ, hành
lang an toàn đường bộ đối với đường huyện, đường đô thị, đường xã đang
khai thác.
3.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc là tổng thời gian giải quyết.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy trình
3.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ. Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu
hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nêu hồ sơ không: đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
3.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm
định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo
bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết
hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý
đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo
UBND cấp huyện xem xét ký duyệt hồ sơ, phòng chuyên môn chuyển kết quả đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
3.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận
trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Tên thủ tục:
Thủ tục Chấp thuận lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với
đường huyện, đường đô thị, đường xã.
4.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc là tổng thời gian giải quyết
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy trình
4.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ
sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một
cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không
đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
4.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy
định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm
định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông báo bổ
sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết
hồ sơ nếu không đủ
điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý
đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo
UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
4.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5. Tên thủ tục: Thủ tục Cấp giấy phép
lắp đặt các biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với đường
huyện, đường đô thị, đường xã.
5.1. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc là tổng thời gian
giải quyết
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
5.3. Diễn giải quy trình
5.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ
cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày
làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ
sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ
sơ nếu hồ sơ không
đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
5.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm
định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết
hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý
đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo
UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
5.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ
chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
6. Tên thủ tục: Thủ tục
Chấp thuận xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô
thị, đường xã đang
khai thác.
6.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là tổng
thời gian giải quyết
6.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
6.3. Diễn giải quy trình
6.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng
trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ
phận một cửa lập phiếu hướng
dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ
sơ nêu hồ sơ không đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
6.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm
định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
* Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản
lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm
định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo
UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
6.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
7. Tên thủ tục:
Thủ tục cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đường huyện, đường đô thị,
đường xã đang khai thác.
7.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là
tổng thời gian giải quyết
7.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
7.3. Diễn giải quy trình
7.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá
nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng
trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối
tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
7.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy
định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm
định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý
đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp
huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
7.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên
môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8. Tên thủ tục:
Thủ tục Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao
đường nhánh đấu nối vào đường đường
huyện, đường đô thị.
8.1. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc làm việc là tổng thời gian
giải quyết
8.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
8.3. Diễn giải quy trình
8.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ
sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2
ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối
tiếp nhận hồ sơ nêu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
8.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy
định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận
hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế
hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong
thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
8.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho
tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên
môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Tên thủ tục: Thủ tục
Gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi
công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường
huyện, đường đô thị.
9.1. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc là tổng thời gian
giải quyết
9.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
9.3. Diễn giải quy trình
9.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản
lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ
phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không
đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
9.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy
định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ
Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 1,5 ngày phòng Quản lý
đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp
huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
9.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa
của UBND cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết
quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
10. Tên thủ tục:
Thủ tục Cấp giấy phép
thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường đô
thị.
10.1. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc là
tổng thời gian giải quyết
10.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
10.3. Diễn giải quy trình
10.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng
trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ
phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận
hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
10.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp
nhận hồ sơ từ Văn thư của
UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 5,5 ngày phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp huyện phải
xem xét ký duyệt hồ sơ.
10.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
11. Tên thủ tục:
Thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với đường
huyện, đường đô thị, đường xã.
11.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc là
tổng thời gian giải quyết.
11.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
11.3. Diễn giải quy trình
11.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ cho tổ chức, cá
nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng
trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì Bộ
phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
11.3.2. Thẩm định và
xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm
định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ
điều kiện.
* Trong thời hạn 8,5 ngày phòng Quản
lý đô
thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định
trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp
huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
11.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận
trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
12. Tên thủ tục: Thủ tục Gia hạn giấy
phép thi công
công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với đường huyện, đường đô
thị, đường xã đang khai thác.
12.1. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc là tổng thời gian giải quyết
12.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
12.3. Diễn giải quy trình
12.3.1. Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công (nếu có).
+ Đại diện công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân, bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc
phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn bổ
sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nêu hồ sơ không đủ điều kiện cho
tổ chức, cá nhân.
12.3.2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt
hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng tiếp
nhận hồ sơ từ Văn thư của UBND cấp huyện và tiến hành thẩm định, giải
quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 1/2 ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản thông
báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 1,5 ngày phòng Quản lý
đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình
lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND cấp
huyện phải xem xét ký duyệt hồ sơ.
12.3.3. Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho
tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp tại Bộ phận
trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.