|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
206/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 206/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 20
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT,
KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và
khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng
01 năm 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 30/TTr-STNMT ngày 11 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành trong lĩnh vực địa
chất, khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực
hiện đối với TTHC được sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC(S).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. Nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính mới được ban hành trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản thuộc
phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện;
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
1.013321
|
1. Đối với tổ chức cá nhân quy định tại khoản
2, Điều 72, Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Văn bản đề nghị cấp giấy theo quy định.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính: Dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt theo quy định, báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về
khoáng sản nhóm IV, các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại
Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC:
- Mẫu số
03: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025);
- Mẫu số
04: Bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Có quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc diện
phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản tại
khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản;
+ Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê
duyệt theo quy định;
+ Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công (TTPVHCC) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến TTPVHCC.
- Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
- Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 01 ngày Sở TN&MT có trách nhiệm
kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp
giấy phép khai thác;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc TTPVHCC thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 14,5 ngày Sở TN&MT
có trách nhiệm kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi,
thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến việc cấp giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu
trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy
phép khai thác.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở
TN&MT phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: Tọa độ, diện tích, chiều
sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép
khai thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy
phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản dự thảo văn bản
đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV; lập hồ sơ trình
Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, UBND tỉnh
ký cấp giấy phép khai thác khoáng sản và trả giấy phép về TTPVHCC.
Bước 5:
Trong thời hạn không quá 1,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định và trả kết quả giải quyết TTHC
2. Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc.
|
Thu lệ phí, cụ thể:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m³/năm (trừ giấy phép khai thác cát sỏi lòng suối) mức thu: 15.000.000
đồng.
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m³ /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m³ /năm
trở lên, than bùn trừ (trừ giấy phép khai thác cát sỏi lòng suối) mức thu:
20.000.000 đồng theo quy định,
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m³/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối mức thu:
30.000.000 đồng.
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
2. Đối với tổ chức cá nhân quy định tại khoản
2, Điều 72, Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép khai
thác, phương án khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công, báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản
nhóm IV.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
số 03: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025);
- Mẫu
số 04: Bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản quy
định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản;
+ Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê
duyệt;
+ Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác
khoáng sản nhóm IV.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
- Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 01 ngày Sở TN&MT có trách nhiệm
kiểm tra, rà soát tài liệu, hồ sơ và nội dung có liên quan đến cấp giấy phép
khai thác;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ. Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc TTPVHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 06 ngày Sở TN&MT
có trách nhiệm kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi,
thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc UBND tỉnh
về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến việc cấp giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu
trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy
phép khai thác.
- Trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc Sở
TN&MT phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: Tọa độ, diện tích, chiều
sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép
khai thác; xác định tiến cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy
phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản dự thảo văn bản
đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV; lập hồ sơ trình
Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, UBND tỉnh
ký cấp giấy phép khai thác khoáng sản và trả giấy phép về TTPVHCC.
Bước 5:
Trong thời hạn không quá 0,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ
tài chính và trả kết quả giải quyết TTHC.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
|
Thu lệ phí, cụ thể:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m³/năm (trừ giấy phép khai thác cát sỏi lòng suối) mức thu: 15.000.000
đồng.
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m³ /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m³
/năm trở lên, than bùn trừ (trừ giấy phép khai thác cát sỏi lòng suối) mức
thu: 20.000.000 đồng theo quy định.
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m³/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối mức thu:
30.000.000 đồng.
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
2
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
1.013322
|
1. Đối với tổ chức cá nhân quy định tại khoản
1, Điều 72, Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác; báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác; kế hoạch khai thác
khoáng sản tiếp theo.
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính: Dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt điều chỉnh theo quy định của
pháp luật; các văn bản chứng minh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định
bao gồm: Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá
tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường
trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo
vệ môi trường trong khai thác khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC:
+ Mẫu số 01:
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số 04:
Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo (Kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2025).
+ Mẫu số
09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Được xem xét gia hạn để khai thác khối lượng
khoáng sản còn lại quy định trong giấy phép khai thác chưa khai thác hết khi
đáp ứng đủ điều kiện theo quy định:
+ Có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc quyết định gia hạn thời
hạn hoạt động đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc diện phải điều
chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường, giấy phép môi
trường được điều chỉnh, cấp lại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
theo quy định;
+ Tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép khai thác, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với
giấy phép khai thác đề nghị gia hạn, bao gồm: Tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản
(nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối
với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
+ Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại
khoản 3 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV nộp trước ngày giấy phép khai thác hết thời hạn khai
thác.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 01 ngày Sở TN&MT có trách nhiệm
kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc
gia hạn giấy phép khai thác;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ. Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc TTPVHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 9 ngày Sở TNMT có
trách nhiệm kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến
cơ quan chuyên môn về xây dựng các nội dung liên quan đến việc gia hạn giấy
phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về gia hạn giấy phép khai
thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở
TNMT phải hoàn thành thẩm định các nội dung liên quan hồ sơ, thời gian gia hạn
và các nội dung có liên quan, dự thảo văn bản đề nghị UBND tỉnh gia hạn giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV; lập hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, UBND tỉnh
ký giấy phép khai thác khoáng sản gia hạn và trả giấy phép về TTPVHCC.
Bước 5:
Trong thời hạn không quá 1,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ
tài chính và trả kết quả giải quyết TTHC.
2. Thời gian giải quyết: 23 ngày làm việc.
|
Thu lệ phí, cụ thể:
a) Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m³/năm (trừ giấy phép khai thác cát sỏi lòng suối) mức thu: 7.500.000
đồng.
b) Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác dưới 100.000 m³/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m³ /năm trở lên, than bùn trừ (trừ giấy phép khai thác cát sỏi lòng
suối) mức thu: 10.000.000 đồng.
c) Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác từ 100.000 m³/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối mức
thu: 15.000.000 đồng theo quy định.
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
2. Đối với tổ chức cá nhân quy định tại khoản
2, Điều 72, Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác; báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác; kế hoạch khai thác
khoáng sản tiếp theo;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản điều
chỉnh kéo dài thời gian thực hiện các dự án, công trình sử dụng khoáng sản
quy định trong giấy phép khai thác; các văn bản chứng minh đã thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ theo quy định bao gồm: Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền
hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có);
phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với
khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC:
+ Mẫu số
01: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số
04: Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025).
+ Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Được xem xét gia hạn để khai thác khối lượng
khoáng sản còn lại quy định trong giấy phép khai thác chưa khai thác hết khi
đáp ứng đủ điều kiện theo quy định:
+ Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c và điểm d
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV;
+ Dự án, công trình sử dụng khoáng sản quy định
trong Giấy phép khai thác phải còn thời hạn (bao gồm cả thời hạn được gia hạn,
điều chỉnh) ít nhất bằng thời gian gia hạn giấy phép khai thác.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 0,5 ngày Sở TN&MT có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
việc gia hạn giấy phép khai thác;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ. Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc TTPVHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 4,5 ngày Sở TNMT có
trách nhiệm kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến
chủ đầu tư dự án, công trình sử dụng khoáng sản về việc gia hạn giấy phép
khai thác.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về gia hạn giấy phép khai
thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, Sở TN&MT phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các nội dung
khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác cho dự thảo văn bản đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép gia hạn
khai thác khoáng sản nhóm IV; lập hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, UBND tỉnh
ký cấp giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản và trả giấy phép về TTPVHCC.
Bước 5:
Trong thời hạn không quá 0,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định và trả kết quả giải quyết TTHC
2. Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc.
|
Thu lệ phí, cụ thể:
a) Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm (trừ giấy phép khai thác cát sỏi lòng suối) mức thu:
7.500.000 đồng.
b) Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ (trừ giấy phép khai
thác cát sỏi lòng suối) mức thu: 10.000.000 đồng.
c) Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác từ 100.000 m³/năm hở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối mức
thu: 15.000.000 đồng theo quy định.
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm
2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
1.013323
|
1. Đối với tổ chức cá nhân quy định tại khoản
1, Điều 72, Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép
khai thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề
nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép khai thác thay đổi tên gọi; báo cáo kết quả hoạt động khai thác
khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, trừ trường
hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác thay đổi tên gọi; kế hoạch
khai thác khoáng sản tiếp theo, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép khai thác thay đổi tên gọi; đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác
khoáng sản đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản và một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là
khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính: Các văn bản chứng minh tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị điều chỉnh, bao gồm: Tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản,
thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai
thác khoáng sản đối với các trường hợp: Thay đổi khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu
khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng
thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép
khai thác; dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt điều chỉnh theo quy định
pháp luật đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất
và khoáng sản, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác
thay đổi tên gọi theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC:
+ Mẫu số 02:
Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số
04: Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025;
+ Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc quyết định gia hạn thời
hạn hoạt động đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc diện phải điều
chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường, giấy phép môi
trường được điều chỉnh, cấp lại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
theo quy định;
+ Đối với trường hợp: thay đổi khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu
khai thác khoáng, phải có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV ở phần mở rộng hoặc xuống sâu của khu vực khai thác theo
quy định;
+ Đối với trường hợp: thay đổi khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu
khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng
thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép
khai thác; thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản đối với
trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản 2
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
điều chỉnh giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị điều chỉnh, bao gồm: Tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản,
thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai
thác khoáng sản;
- Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại
khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
- Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 1 ngày Sở TN&MT có trách nhiệm
kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc
điều chỉnh giấy phép khai thác:
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc TTPVHCC thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 9 ngày Sở TN&MT có
trách nhiệm kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến
cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy
điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc UBND cấp tỉnh
về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
và các nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp
mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung điều
chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp: Thay đổi khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu
khai thác khoáng sản; tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất
khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn
quy định trong giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về gia hạn giấy phép khai
thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở
TN&MT phải hoàn thành hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các
nội dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều
chỉnh giấy phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều
chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt
đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (nếu có) cho UBND tỉnh; lập hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, UBND tỉnh
ký Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản và trả Quyết định về
TTPVHCC.
Bước 5:
Trong thời hạn không quá 1,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định và trả kết quả giải quyết TTHC
2. Thời gian giải quyết: 23 ngày làm việc.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10//01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
2. Đối với tổ chức cá nhân quy định tại khoản
2, Điều 72, Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép
khai thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề
nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép khai thác thay đổi tên gọi; báo cáo kết quả hoạt động khai thác
khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, trừ trường
hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác thay đổi tên gọi; kế hoạch
khai thác khoáng sản tiếp theo, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép khai thác thay đổi tên gọi; đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác
khoáng sản đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản và một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố khu
vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính: Các văn bản chứng minh tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị điều chỉnh, bao gồm: Tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản,
thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai
thác khoáng sản đối với các trường hợp: Thay đổi khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu
khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng
thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép
khai thác; thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản đối với
trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản 2
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
điều chỉnh giấy phép khai thác; văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi
công dự án, công trình, sử dụng khoáng sản đối với trường hợp điều chỉnh giấy
phép khai thác thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản đối
với trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản
2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; văn bản, tài liệu liên quan đến
thay đổi tên gọi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai
thác thay đổi tên gọi.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số
02: Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số
04: Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025;
+ Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Đáp ứng điều kiện: Trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản; tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công
suất khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời
hạn quy định trong giấy phép khai thác;
+ Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép khai
thác có kèm theo điều chỉnh thời hạn khai thác, dự án, công trình sử dụng
khoáng sản quy định trong giấy phép khai thác phải còn thời hạn (bao gồm cả
thời hạn được gia hạn, điều chỉnh) ít nhất bằng thời hạn khai thác điều chỉnh;
+ Đối với trường hợp thay đổi hoặc bổ sung dự án,
công trình sử dụng khoáng sản đối với trường hợp giấy phép khai thác được cấp
cho các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản,
dự án, công trình sử dụng khoáng sản đề nghị thay đổi hoặc bổ sung vào giấy
phép khai thác phải do tổ chức được cấp giấy phép khai thác là nhà thầu thi
công.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
- Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 0,5 ngày Sở TN&MT có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
việc điều chỉnh giấy phép khai thác:
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ. Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc TTPVHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 4,5 ngày Sở TN&MT
có trách nhiệm kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: Mở rộng diện tích,
thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công
bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao
thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và
các nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp
mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến chủ đầu
tư dự án, công trình sử dụng khoáng sản về việc sử dụng khoáng sản đối với
trường hợp thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản đối với
trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản 2
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về gia hạn giấy phép khai
thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác.
* Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
các ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều,
thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng
thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45
của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc Sở TN&MT
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội dung đề nghị điều
chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép khai
thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh (nếu có); trình
hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa một
phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có) cho UBND tỉnh; lập hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, UBND tỉnh
ký Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản và trả Quyết định về
TTPVHCC.
Bước 5:
Trong thời hạn không quá 0,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định và trả kết quả giải quyết TTHC
2. Thời gian giải quyết: 21 ngày làm việc.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
4
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
1.013324
|
a) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Văn
bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai
thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị trả lại giấy phép khai thác; báo cáo kết
quả hoạt động khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại giấy
phép khai thác; đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 03:
Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số 05:
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản
(Kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Giấy phép khai thác được xem xét cho phép trả lại
khi tổ chức, cá nhân có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại khoản
2 Điều 9 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 nộp trước ngày giấy phép
khai thác hết thời hạn khai thác.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
- Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 1 ngày Sở TN&MT có trách nhiệm
kiểm tra, rà soát tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc trả lại
giấy phép khai thác;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ. Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc TTPVHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 9 ngày Sở TN&MT có
trách nhiệm kiểm tra tại thực địa gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng.
* Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về gia hạn giấy phép khai
thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ trả lại giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh,
cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP .
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, Sở TN&MT phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
việc trả lại giấy phép khai thác; trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác đồng
thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho UBND tỉnh. Lập hồ sơ
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, UBND tỉnh
ký Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản và trả Quyết định về
TTPVHCC.
Bước 5:
Trong thời hạn không quá 1,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định và trả kết quả giải quyết TTHC
2. Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
5
|
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
1.013326
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
+ Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bản
chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Đối với trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
+ Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; văn bản giới thiệu của
chủ đầu tư dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp
quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: văn bản
chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số
01: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 01 năm 2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 phải ký hợp đồng với tổ chức có đủ
năng lực để thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng
sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025;
- Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 có đủ năng lực thực hiện việc khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung
quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 có
thể tự thực hiện hoặc ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực để thực hiện việc
khảo sát, đánh giá. Trong trường hợp không có đủ năng lực để thực hiện thì phải
ký hợp đồng với tổ chức đủ năng lực để thực hiện việc khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
- Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 0,5 ngày Sở TN&MT có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
việc đề nghị khảo sát;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc TTPVHCC thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 3,5 ngày Sở TN&MT
có trách nhiệm kiểm tra tại thực địa trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về gia hạn giấy phép khai
thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ khảo sát khoáng sản nhóm IV.
- Trong thời hạn không quá 1 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, Sở TN&MT lập hồ sơ
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt việc chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung
khoáng sản nhóm IV và trả kết quả về TT PVHCC. Trường hợp không chấp thuận
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 0,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm
2. Thời gian giải quyết: 9 ngày làm việc.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
6
|
Xác nhận kết quả khảo sát đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV
|
1.013325
|
a) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; báo cáo kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (trường hợp nộp
hồ sơ giấy phải có bản số gửi kèm theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02: Văn bản đề nghị xác nhận
kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025).
d) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Không quy định.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại TTPVHCC hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến TTPVHCC.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ TTPVHCC chuyển hồ sơ cho Sở TN&MT.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân do
TTPVHCC chuyển về trong thời gian không quá 0,5 ngày Sở TN&MT có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung khoáng sản nhóm IV;
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì thực hiện Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản cho TTPVHCC để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, hồ sơ. Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc TTPVHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
Bước 3:
- Trong thời hạn không quá 8,5 ngày Sở TN&MT
có trách nhiệm kiểm tra tại thực địa trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý
kiến các chuyên gia và cơ quan có liên quan đối với báo cáo khảo sát, đánh
giá thông tin chung của khoáng sản nhóm IV.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về gia hạn giấy phép khai
thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung khoáng sản nhóm IV.
- Trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản
2 Điều 6 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025, Sở TN&MT
lập hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký duyệt xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung khoáng sản nhóm IV và trả kết quả về TT PVHCC. Trường hợp
không chấp thuận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4:
Trong thời hạn không quá 0,5 ngày làm việc,
TTPVHC có trách nhiệm
2. Thời gian giải quyết: 17 ngày làm việc.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
+ Luật Địa chất và khoáng sản năm 2024.
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
+ Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Tổng số: 06 TTHC.
Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Địa chất, Khoáng sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 206/QĐ-UBND ngày 20/02/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Địa chất, Khoáng sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|