BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2057a/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2057a/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
I- Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
B-BGT-285567-TT
|
Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ
|
Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Đường
bộ
|
Tổng
cục ĐBVN
|
2
|
B-BGT-285568-TT
|
Cấp lại Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Đường
bộ
|
Tổng
cục ĐBVN
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Đường bộ
1. Chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu đào tạo nộp hồ sơ đề
nghị chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đến Tổng
cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng theo quy định, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy hẹn trả kết
quả.
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ. Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở
đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Quyết định thành lập của cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Kê khai về cơ sở vật chất;
- Danh sách giảng viên, trong đó có
kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
1.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở
đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu.
1.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật.
- Về cơ sở vật chất
+ Bảo đảm phòng học có diện tích tối
thiểu đạt 1,5 m2/chỗ học, có thiết bị âm thanh, nghe nhìn, gồm: Màn chiếu, máy
chiếu, máy vi tính, bộ tăng âm, micro kèm loa;
+ Phương tiện, thiết bị phục vụ giảng
dạy và học tập ngoài hiện trường, tối thiểu có: 50 áo phản quang, 01 máy đo độ
phản quang của biển báo hoặc sơn kẻ đường.
- Về đội ngũ giảng viên
+ Có số giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng
dạy ít nhất 40% số lượng chuyên đề của chương trình khung đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ;
+ Tiêu chuẩn của giảng viên theo quy
định.
• Đủ điều kiện đảm nhận chức danh Chủ
nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
• Có trình độ từ đại học trở lên về
chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 năm tham gia hoạt động một
trong các lĩnh vực: Giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ, quản lý nhà nước
về an toàn giao thông đường bộ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG
BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
……….(2)………
……….(1)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……….
|
…….., ngày … tháng …. năm 20…..
|
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
…….(1)…………… là
……………………(3)…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………;
Đối chiếu với quy định tại Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều tại Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày ...tháng ... năm 2016), …….(1)…….
có đủ điều kiện để kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
…….(1)………. trân trọng đề nghị được chấp
thuận là cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các thông
tin chính như sau:
1. Tên cơ sở đào tạo:
……………………(1)…………………………………………………;
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..;
Số điện thoại: ……………………………… Số Fax:
…………………………………………;
Mã số doanh nghiệp (nếu có):
…………………………………………………………………;
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở
đào tạo: …………….., chức vụ…………………...;
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)
…………….., do …………….. cấp ngày.... tháng .... năm 20……
Xin gửi kèm theo công văn này các tài
liệu:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Quyết định thành lập của cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật); (4)
- Kê khai về cơ sở vật chất;
- Danh sách giảng viên, cán bộ quản
lý (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động
nghề nghiệp) kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
- Chương trình, tài liệu giảng dạy (dự
thảo).
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(2)….. (để b/c);
- Lưu: VT, ………
|
THỦ TRƯỞNG, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ
CÓ NHU CẦU
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, đơn vị có nhu cầu;
(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có) của tổ chức, đơn vị có nhu cầu;
(3): Tổ chức, đơn vị có nhu cầu tự giới
thiệu ngắn gọn về mình;
(4): Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu điện phải là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng
cơ quan Tổng cục ĐBVN nếu là bản sao phải xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu.
2. Cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở
đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đến
Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy hẹn trả kết quả.
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ thông
qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ. Trường hợp không cấp lại Giấy chấp thuận phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp lại Giấy chấp
thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định.
- Giấy chấp thuận cũ, đối với trường
hợp bị hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ (Cấp lại).
2.8. Phí, lệ phí, giá:
- Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Công văn đề nghị cấp lại Giấy chấp
thuận cơ sở đào tạo Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật.
- Về cơ sở vật chất
+ Bảo đảm phòng học có diện tích tối
thiểu đạt 1,5 m2/chỗ học, có thiết bị âm thanh, nghe nhìn, gồm: Màn chiếu, máy
chiếu, máy vi tính, bộ tăng âm, micro kèm loa;
+ Phương tiện, thiết bị phục vụ giảng
dạy và học tập ngoài hiện trường, tối thiểu có: 50 áo phản quang, 01 máy đo độ
phản quang của biển báo hoặc sơn kẻ đường.
- Về đội ngũ giảng viên
+ Có số giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng
dạy ít nhất 40% số lượng chuyên đề của chương trình khung đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ;
+ Tiêu chuẩn của giảng viên theo quy
định.
• Đủ điều kiện đảm nhận chức danh Chủ
nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
• Có trình độ từ đại học trở lên về
chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 năm tham gia hoạt động một
trong các lĩnh vực: Giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ, quản lý nhà nước
về an toàn giao thông đường bộ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA
VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
……(2)……
……(1)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……..
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
……(1)……. đã được Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
số …../GCT-TCĐBVN ngày….tháng…..năm 20....; các thông tin chính như sau:
1. Tên cơ sở đào tạo:
…………………….(1)....................................................................
;
Địa chỉ:.............................................................................................................................
;
Số điện thoại: ………………………….. Số
Fax:............................................................... ;
Mã số doanh nghiệp (nếu
có):.........................................................................................
;
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở
đào tạo: ………., chức vụ................................... ;
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)…….,
do…….. cấp ngày.... tháng .... năm 20…..
………(1)………. trân trọng đề nghị được cấp
lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Lý do
…………………….(3)...............................................................................................
Xin gửi kèm theo công văn này Giấy chấp
thuận số ……../GCT-TCĐBVN đã bị hư hỏng. (4)
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(2)….. (để b/c);
- Lưu: VT, …….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ sở đào tạo có nhu cầu cấp
lại Giấy chấp thuận;
(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có) của cơ sở đào tạo;
(3): Ghi lý do: Giấy chấp thuận bị mất
hoặc bị hư hỏng;
(4): Chỉ ghi dòng này trong trường hợp
Giấy chấp thuận bị hư hỏng.