ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2042/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17
tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Xây dựng tại Tờ
trình số 1325/TTr-SXD ngày 23/5/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm
soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh Ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
-
Cổng TTĐT
tỉnh;
-
Lưu: VT, P.KSTTHC (02 bản).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND
CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2042/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh
Hóa)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình không
theo tuyến (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, Cấp II; công trình tôn giáo;
công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành
tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình
thuộc dự án; những công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh
tế Nghi Sơn) (Số seri: T-THA-234534-TT)
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo
tuyến (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, Cấp II; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng;
công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc
dự án; những công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị theo danh mục tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh
tế Nghi Sơn) (Số seri: T-THA-234535-TT)
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại
đô thị (Trừ các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố
Thanh Hóa theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa) (Số seri: T-THA-234536-TT)
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng (Số seri:
T-THA-234547-TT)
|
5
|
Gia hạn giấy phép xây dựng (Số seri:
T-THA-234568-TT)
|
6
|
Cấp lại giấy phép xây dựng trường hợp bị rách,
nát, hoặc bị mất (Số seri: T-THA-234569-TT)
|
7
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình (trừ
công trình cấp đặc biệt, cấp I, Cấp II; công trình tôn giáo; công trình di
tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án; những
công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị
theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong Khu kinh tế Nghi
Sơn, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn) và nhà ở riêng lẻ tại đô thị (trừ nhà ở riêng lẻ tại các khu vực,
trên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Thanh Hóa theo danh mục
tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa) (Số seri: T-THA-234570-TT)
|
8
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
(trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, Cấp II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công
trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án;
những công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong
đô thị theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong Khu kinh tế Nghi
Sơn, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn) và nhà ở riêng lẻ tại đô thị (trừ nhà ở riêng lẻ tại các khu vực,
trên các tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Thanh Hóa theo danh mục
tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa) (Số seri: T-THA-234571-TT)
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
|
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm (Số seri:
T-THA-112139-TT)
Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.
|
2
|
Gia hạn giấy phép xây dựng (Số seri:
T-THA-103538-TT)
Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô
thị (Số
seri: T-THA-103538-TT)
Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng (Số seri:
T-THA-103525-TT)
Lý do: bị bãi bỏ
theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính
phủ.
|
B
|
CẤP XÃ
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại
những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm
dân cư theo quy định phải cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành
chính do mình quản lý. (Số seri: T-THA-234572-TT)
|
2
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng (Số seri: T-THA-234573-TT)
|
3
|
Gia hạn giấy phép xây dựng (Số seri: T-THA-234574-TT)
|
4
|
Cấp lại giấy phép xây dựng (Số seri: T-THA-234575-TT)
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại
những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm
dân cư theo quy định phải cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành
chính do mình quản lý. (Số seri: T-THA-234576-TT)
|
6
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại
những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm
dân cư theo quy định phải cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành
chính do mình quản lý (Số seri: T-THA-234577-TT)
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
|
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
1
|
Gia hạn Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt (Số seri: T-THA-116405-TT)
Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.
|
2
|
Cấp Giấy phép xây dựng tạm (Số seri:
T-THA-116411-TT)
Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.
|
3
|
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt (Số seri:
T-THA-073101-TT)
Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.
|
4
|
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt
(Số seri: T-THA-073108-TT)
Lý do: bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 28
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Có bản nội dung cụ thể của 14 thủ tục hành
chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (trừ công trình cấp đặc
biệt, cấp I, Cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các
khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại
phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của
UBND tỉnh Thanh Hóa; công trình trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn).
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234534-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định
thì UBND cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho
chủ đầu tư biết.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao hợp lệ;
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100-1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50-1/200.
4. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100
- 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước
thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên
quan đến dự án; tỷ lệ 1/50-1/200.
5. Tùy thuộc địa điểm xây
dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các
quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo
quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện,
kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức,
cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm
theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công chứng;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường
hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000
đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình không theo tuyến (Phụ lục số 6);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế (Phụ lục số 9).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục
tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc
vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây
dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và
công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo
đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy
chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn
thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách
đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan
đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ
thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo
quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết
xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở
khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 6
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬ DUNG CHO CÔNG TRÌNH KHÔNG THEO TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ............................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến (trừ công trình cấp đặc biệt,
cấp I, Cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa;
công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các khu
vực, trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND
tỉnh Thanh Hóa; công trình trong khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn).
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234535-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định
thì UBND cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho
chủ đầu tư biết.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
- Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công
trình;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản
vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu
của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải
bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt
cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ngoài công trình.
5. Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định
của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các
quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ
sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo
quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện,
kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức,
cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm
theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công chứng;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường
hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000
đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị (Phụ lục 6, Mẫu 2);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế (Phụ lục 9).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích
sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy
mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng
phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và
các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt
là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa,
di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy,
nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế
phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết
xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở
khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 6
(mẫu
2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm:
............................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận
(huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi
rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính
xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (ghi
rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
.....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (Trừ các khu vực, trên các
tuyến, trục đường phố chính tại thành phố Thanh Hóa theo danh mục tại phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND
tỉnh Thanh Hóa).
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234536-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định
thì UBND cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho
chủ đầu tư biết.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4. Đối với công trình xây chen có
tầng hầm, phải có văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng của chủ đầu tư
đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận: 01 bản sao hợp lệ;
5. Tùy thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định
của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các
quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ
sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo
quy định của pháp luật về PCCC;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm;
- Đối với nhà ở riêng lẻ quy mô từ 3
tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở
lên:
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của
tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có
mẫu): 01 bản chính;
+ Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế: 01 bản sao có chứng thực (nếu có).
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường
hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 50.000 đ/01
giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị (Phụ lục số 13);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế (Phụ lục số 9).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây
dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất,
địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các
quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về:
Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng
kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các
công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế
phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng
diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu
vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế
xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình
lân cận.
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết
xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở
khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành;
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho
nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
............................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế (nếu có): .............................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu
có): ..........................cấp ngày ..................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234547-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh
thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây so với thiết kế đã được
cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
- Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt ngoài của công
trình;
- Thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện
tích xây dựng, quy mô, chiều cao công trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh
hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay
đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy chữa cháy, môi trường.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định
thì UBND cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho
chủ đầu tư biết.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
1. Đối với công trình:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy phép xây dựng đã được cấp: 01
bản chính;
- Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50
-1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm
bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực
theo quy định thực hiện: 01 bản sao hợp lệ;
- Đối với công trình đã khởi công
xây dựng, phải được cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận bằng
văn bản việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm
xin điều chỉnh giấy phép xây dựng: 01 bản sao hợp lệ;
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô
thị:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy phép xây dựng đã được cấp: 01
bản chính;
- Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50
-1/200;
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- 20 ngày làm việc đối với công
trình;
- 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng
lẻ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng có nội dung điều
chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã được cấp hoặc ghi thành
phụ lục riêng.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng công trình (Phụ lục số 17);
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (Phụ
lục số 18).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình)
Kính gửi:
.............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ:
.......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ..........................................
Tỉnh, thành phố:
......................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.............................................................................................
- Lô đất
số:...............................................Diện tích
.......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép :
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều
chỉnh: .................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
.......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Địa chỉ: ..........................................................
Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
...........................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận
(huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số,
ngày, cơ quan cấp): ...............................
Nội dung giấy phép:
-
-
4. Nội dung giấy phép đề nghị điều
chỉnh:
-
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế điều chỉnh (nếu có): ...................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu
có): ..........................cấp ngày ..................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh: ................ tháng
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Gia hạn giấy phép xây dựng.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234568-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ
sơ. Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu,
các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng: 01 bản chính;
2. Giấy phép xây dựng hoặc giấy phép
xây dựng tạm đã được cấp: 01 bản chính.
b) số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thời gian gia hạn được ghi vào
Giấy phép xây dựng đã được cấp đối với giấy phép xây dựng hết thời hạn theo
quy định.
- Gia hạn thời gian tồn tại đối với
giấy phép xây dựng tạm đã được cấp cho đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch.
|
8. Lệ phí: 10.000
đồng/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp lại giấy phép xây dựng trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234569-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn
thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ
sơ. Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu,
các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông
báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây
dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại: 01 bản chính;
2. Giấy phép xây dựng đã được cấp
(đối với trường hợp bị rách, nát): 01 bản chính.
b) số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng (bản sao).
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I,
Cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình
tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các khu vực, trên
các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa; công trình trong khu kinh tế, khu công nghiệp thuộc thẩm
quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn) và nhà ở riêng lẻ tại đô
thị (trừ nhà ở riêng lẻ tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính
tại thành phố Thanh Hóa theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234570-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định
thì UBND cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho
chủ đầu tư biết.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
1. Đối với công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
(có mẫu): 01 bản chính;
- Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan
đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
(có mẫu): 01 bản chính;
- Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
3. Đối với trường hợp sửa chữa, cải
tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
(có mẫu): 01 bản chính;
- Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận,
hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của
hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
Lưu ý:
Tùy từng trường hợp phải bổ sung tài
liệu: Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân
là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản chính; kèm theo bản sao
có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với công trình: Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ
sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với
trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí:
- Đối với công trình: 100.000 đ/01
giấy phép.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000
đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm sử dụng cho công trình: Phụ lục 6;
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị: Phụ lục 13;
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm sử dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo: Phụ lục 16.
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế. (Phụ lục 9).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
3. Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận
và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê
điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa
và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
4. Hồ sơ thiết kế xây dựng tạm phải được tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được
thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích
sàn nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách
nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
5. Công trình, nhà ở được cấp giấy phép xây dựng tạm
không được xây dựng tầng hầm, có số tầng tối đa không quá 3 tầng và chiều cao
tối đa không quá 12m; phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và
tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng; nên sử dụng
kết cấu đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ. Được tồn tại cho đến khi Nhà
nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch xây dựng.
6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi
thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và
không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch
được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu
tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình,
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 6
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho
công trình )
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ............................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 13
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho
nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
............................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế (nếu có): .............................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu
có): ..........................cấp ngày ..................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 16
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Cải
tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:
......................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ............................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo công trình (trừ công trình cấp đặc biệt, cấp I, Cấp
II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình
tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài; công trình thuộc dự án; những công trình tại các khu vực, trên
các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo danh mục tại phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa; công trình trong khu kinh tế, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền
quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn) và nhà ở riêng lẻ tại đô thị
(trừ nhà ở riêng lẻ tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường phố chính tại
thành phố Thanh Hóa theo danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
Số seri của TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia: T-THA-234571-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND
cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí
theo quy định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp
nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được
yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư
có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần
bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND
cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu
tư biết.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu
với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn
trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp
huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Đơn
đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (có mẫu): 01 bản
chính;
2. Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công chứng hoặc
chứng thực;
3. Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng
mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ
sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công
trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
4. Đối với các công trình di tích lịch sử,
văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp: 01 bản sao
được công chứng;
5. Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình,
quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy
định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung
các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy
(PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc
danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy
định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê
duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy
định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc
tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các
bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết
kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn
bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý
kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công chứng;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của
chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công
trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản
kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế (có mẫu): 01 bản chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo quy
định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng thông
báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm
quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được Ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối với từng
vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình,
nhà ở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả
lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình, nhà ở riêng lẻ.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử
dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo (Phụ lục 16);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết
kế (Phụ lục 9).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của
Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012
của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày
14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban
hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày
25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và
quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 /12/ 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải
tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:
......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
............................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên
công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
.......,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có
quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định phải cấp giấy
phép xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234572-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu
tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì
UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ
đầu tư biết.
- UBND cấp xã có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp xã căn
cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết định việc
cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50
- 1/500 (có mẫu);
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công
trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4. Đối với công trình xây
chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp
thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân
cận.
5. Tùy thuộc địa điểm xây
dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các
quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo
quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện,
kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức,
cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm
theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công chứng;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của UBND xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 50.000 đ/01
giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (Phụ lục 14);
- Sơ đồ mặt bằng công trình (Phụ lục 15);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế (Phụ lục 9)
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng
đất, mục tiêu đầu tư.
2. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng,
công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình
lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các
yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa
cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn
thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách
đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan
đến an ninh quốc gia.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm
định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn
nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu
trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
4. Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
5. Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm
dân cư nông thôn được duyệt, thì phải phù hợp với quy định của Ủy ban nhân
dân cấp huyện về quản lý trật tự xây dựng.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã
..........................................................
1. Tên chủ hộ gia
đình: .............................................................................
- Số chứng minh thư:
..............................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
............................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây
dựng: .......................................
- Diện tích xây dựng tầng một
.......................m2 .....................................
- Tổng diện tích sàn
....................... m2
.......................................................
- Chiều cao công trình
....................m; số tầng ........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234573-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh
thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây so với thiết kế đã được
cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
- Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt ngoài của công
trình;
- Thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện
tích xây dựng, quy mô, chiều cao công trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh
hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay
đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy chữa cháy, môi trường.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: không
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu
tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì
UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ
đầu tư biết.
- UBND cấp xã có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp xã căn
cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết định việc
cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh
(có mẫu): 02 bản chính
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung
giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã
cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép
xây dựng đã được cấp.
- Đối với trường hợp không đủ điều
kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân xã có văn bản
trả lời.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (Phụ lục 19);
- Sơ đồ mặt bằng công trình (Phụ lục 15).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 19
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã
..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: .............................................................................
- Số chứng minh thư:
..............................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
............................................................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã
được cấp: .......................................
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Gia hạn giấy phép xây dựng.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234574-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo
quy định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn
thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- UBND cấp xã căn cứ các quy định hiện hành để
quyết định việc gia hạn giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thời gian gia hạn được ghi vào
Giấy phép xây dựng đã được cấp đối với giấy phép xây dựng hết thời hạn theo
quy định.
- Gia hạn thời gian tồn tại đối với
giấy phép xây dựng tạm đã được cấp cho đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch.
|
8. Lệ phí: 10.000
đồng/01 giấy phép..
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định
24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp
lệnh phí và lệ phí.
- Thông tư 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp lại giấy phép xây dựng trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234575-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn
thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- UBND cấp xã căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp lại giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy
biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
- Giấy phép xây dựng đã được cấp: 01
bản chính (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng được cấp lại
dưới hình thức bản sao.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã
có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định phải cấp
giấy phép xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234576-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu
tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì
UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ
đầu tư biết.
- UBND cấp xã có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp xã căn
cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết định việc
cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm (có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50
- 1/500 (có mẫu): 01 bản chính;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công
trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4. Đối với công trình xây
chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung văn bản phê duyệt biện pháp thi
công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân
cận.
5. Tùy thuộc địa điểm xây
dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các
quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo
quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện,
kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức,
cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm
theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công chứng;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của
tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ
sơ thiết kế có đóng dấu của UBND xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 50.000 đ/01
giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (Phụ lục 14);
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng (Phụ lục 15);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế (Phụ lục 9).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
3. Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận
và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê
điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa
và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
4. Hồ sơ thiết kế xây dựng tạm phải được tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được
thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích
sàn nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách
nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
5. Công trình, nhà ở được cấp giấy phép xây dựng tạm
không được xây dựng tầng hầm, có số tầng tối đa không quá 3 tầng và chiều cao
tối đa không quá 12m; phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và
tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng; nên sử dụng
kết cấu đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ. Được tồn tại cho đến khi Nhà
nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch xây dựng.
6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá
dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây
dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát
sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng
chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình,
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã
..........................................................
1. Tên chủ hộ gia đình: .............................................................................
- Số chứng minh thư:
..............................Ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
............................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây
dựng: .......................................
- Diện tích xây dựng tầng một
.......................m2 .....................................
- Tổng diện tích sàn
....................... m2 .......................................................
- Chiều cao công trình
....................m; số tầng ........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy
phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
PHỤ LỤC 9
MẪU BẢN KÊ
KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2042 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông
thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định
phải cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản
lý.
Số seri của TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234577-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
- Đối với tổ chức, cá nhân: Nộp lệ phí theo quy
định khi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận;
kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, UBND cấp
xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp xã có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu
tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì
UBND cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ
đầu tư biết.
- UBND cấp xã có trách nhiệm đối
chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp xã căn
cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định để quyết định việc
cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết
quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất
trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải
tạo nhà ở (có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản sao được công
chứng hoặc chứng thực;
3. Các bản vẽ hiện trạng của bộ
phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản
vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện
trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
4. Tùy thuộc địa điểm xây
dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các
quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình
thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo
quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn
bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư
theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện,
kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức,
cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm
theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công chứng;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi
công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối
với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của
tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn trả kết quả theo
quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp xã thông báo bằng văn bản
cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực
tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đối
với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sửa chữa,cải tạo kèm
theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND xã hoặc văn bản trả lời đối
với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 50.000 đ/01
giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(Phụ lục 16);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế (Phụ lục 9).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày
11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND
ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải
tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:
......................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
............................................................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
.............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
BẢN KÊ KHAI
KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương
tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|