|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2034/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2034/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính Phủ và Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày
15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 552/TTr-STNMT ngày 08/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 09 thủ tục hành chỉnh sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (có
Danh mục kèm theo)1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Sửa đổi 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh
vực Tài nguyên nước tại Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 08/5/2023; Quyết định số
1770/QĐ-UBND ngày 24/5/2023; Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực Tài nguyên
nước
|
|
1
|
Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
(1.004232.000.00.00.H56)
|
30 ngày làm việc đối
với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 3.500.000
đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến được
giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật Tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị quyết
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Yêu cầu điều kiện
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày.đêm.
(1.004228.000.00.00.H56)
|
25 ngày làm việc
đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: trong thời hạn
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định: Mức
thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 1.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.750.000
đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật Tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị quyết
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Yêu cầu điều kiện
|
3
|
Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm.
(1.004223.000.00.00.H56)
|
30 ngày làm việc đối
với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 3.500.000
đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật Tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị quyết
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Yêu cầu điều kiện
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm.
(1.004211.000.00.00.H56)
|
25 ngày làm việc đối
với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: Trong thời hạn
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định: Mức
thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án, báo cáo
thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 1.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 1.750.000
đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật Tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Yêu cầu điều kiện
|
5
|
Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và
dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3 hoặc đối với công trình
khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000
m3/ngày đêm
(1.004179.000.00.00.H56)
|
30 ngày làm việc đối
với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo:
Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định:
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw, hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến
dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến
dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng lừ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến
dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật Tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị quyết
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan có thẩm
quyền (Sở TNMT/UBND tỉnh)
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu
lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
(1.004167.000.00.00.H56)
|
25 ngày làm việc
đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: Trong thời hạn
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định: Mức
thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức mới, cụ thể:
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến
dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 750.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến
dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1000
kw; hoặc cho cúc mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến
dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật Tài nguyên
nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị quyết
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Yêu cầu điều kiện
- Cơ quan có thẩm
quyền (Sở TNMT/UBND tỉnh)
|
7
|
Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(1.004122.000.00.00.H56)
|
15 ngày làm việc
đối với hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ
cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn không quá
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp
phép:
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan
có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa và nhỏ.
+ Trường hợp không
chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý
hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong
đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép:
Bộ phận Một cửa
thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp
được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý
hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp
đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nghị quyết
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Cách thức thực
hiện
- Yêu cầu điều kiện
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(2.001738.000.00.00.H56)
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy
đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ:
+ Trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn
về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
+ Trường hợp không
chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý
hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép,
trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Quyết định cấp
phép: Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
- Trả Giấy phép:
Bộ phận Một cửa
thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp
được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý
hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp
đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
- Phí thẩm định:
500.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức, cá nhân
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nghị quyết
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Cách thức thực
hiện
- Yêu cầu điều kiện
|
9
|
Thẩm định, phê
duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy
điện và hồ chứa thủy lợi
(2.001850.000.00.00.H56)
|
30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được phương án đạt yêu cầu, cụ thể:
- Thời hạn kiểm
tra phương án:
Trong thời gian 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc giới của tổ chức quản
lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra phương án.
Trường hợp chưa đạt
yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận
hành hồ chứa để bổ sung, hoàn thiện.
- Thời hạn thẩm
định, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án:
Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày phương án đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có
liên quan; nếu cần thiết thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
- Thời hạn trả kết
quả:
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm
mốc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ chức
quản lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường) hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012.
- Nghị định số
43/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước.
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Trình tự thực hiện
- Thời gian các
bước xử lý.
|
1
Tra cứu nội dung thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.htm
Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2034/QĐ-UBND ngày 13/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
991
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|