ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2032/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 09
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên, chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính, nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi
bổ sung một số điều về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan, hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
22/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh ban hành quy định, phân
cấp quản, lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại tờ trình số 693/TTr-SNV
ngày 10 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tổ chức
tuyển dụng công chức vào làm việc tại các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thành phố năm 2020.
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức:
73 chỉ tiêu, trong đó, cấp tỉnh: 36 chỉ tiêu; các huyện, thành phố: 37 chỉ tiêu
(có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu triển khai thực
hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2020 đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm 2020 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy (để
báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, NC, Hiệp(10b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH,
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích: Tổ chức tuyển dụng công chức làm việc tại các Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố để đảm bảo theo vị trí việc làm và chỉ
tiêu biên chế được giao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đảm bảo
chất lượng.
2. Yêu cầu: Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, đúng cơ cấu,
nhu cầu tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị; đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN
DỤNG
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng công chức:
73 chỉ tiêu, trong đó:
1. Các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh: 36 chỉ tiêu.
2. UBND các huyện, thành phố: 37 chỉ
tiêu.
III. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN, PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Tiêu chuẩn,
điều kiện dự tuyển công chức
1.1. Người có đủ
các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp đúng trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ của chuyên ngành hoặc ngành cần tuyển;
- Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn của ngạch đăng ký dự tuyển và phải phù hợp với vị trí việc làm
cần tuyển dụng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Có đủ sức khỏe
để thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Đối với các chỉ tiêu tuyển dụng
người dân tộc thiểu số: Người dự tuyển phải là người dân tộc thiểu số và đáp ứng
đủ các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi tuyển công chức nêu trên.
2. Phiếu đăng
ký tuyển dụng, địa điểm tiếp nhận phiếu
2.1. Người đăng ký dự tuyển công chức
nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Kế hoạch này vào một vị trí việc làm tại một Cơ quan có chỉ tiêu thi tuyển
công chức theo chỉ tiêu tại mục II (nếu đăng ký thi tuyển từ 2 m trí trở lên
sẽ bị loại khỏi danh sách thi tuyển), người đăng ký dự tuyển công chức phải
khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm
nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong
Phiếu.
2.2. Sau khi có thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức đề xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ,
kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) ...theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng
để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
2.3. Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong
việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát
hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không
đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
2.4. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Sơn La.
Lưu ý:
- Về trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc các chứng chỉ tin học trình độ
A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A,
B, C được cấp trước ngày 10/8/2016.
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên (đối với vị trí tuyển dụng yêu cầu
trình độ đại học), bậc 1 trở lên (đối với vị trí tuyển dụng yêu cầu trình độ
trung cấp) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam,
hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B, C, B2, C1, C2 được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư 20/2019//TT- BGDĐT của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc chứng chỉ B1, B2
khung Châu Âu, hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số.
3. Chế độ ưu
tiên: Thực hiện theo Điều
5 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người
làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con
liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước
tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang,
con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm
vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
- Trường hợp người dự tuyển công chức
thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả
diêm thi tại vòng 2.
IV. THỜI GIAN, NỘI
DUNG, HÌNH THỨC TỔ CHỨC THI
1. Thời gian tổ
chức kỳ thi và địa điểm thi
1.1. Thời gian tổ chức kỳ thi: Dự kiến
tổ chức kỳ thi trong quý IV năm 2020. Thời gian cụ thể sẽ có thông báo sau.
1.2. Địa điểm thi: Tại thành phố Sơn
La.
2. Lệ phí dự
tuyển: Thực hiện theo
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
3. Nội dung,
hình thức thi
- Hình thức tuyển
dụng: thi tuyển.
- Thi tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
3.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy gồm 3 phần:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi
về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị -
xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức
trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời
gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi tiếng
Anh. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển
không phải thi ngoại ngữ tại vòng 1. Thời gian thi 30 phút.
- Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm. Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là tin
học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại vòng 1. Thời gian thi 30
phút.
a) Miễn thi ngoại ngữ, tin học
- Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các
trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại
cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở
Việt Nam.
+ Người dự tuyển vào công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Miễn phần thi tin học đối với các
trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin,
tin học hoặc toán - tin trở lên.
b) Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi
trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
3.2. Vòng 2: Thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành:
- Nội dung: Kiến thức, năng lực, kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển dụng.
- Thời gian thi 180 phút.
4. Cách xác định
người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu
được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi
vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định
được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định
người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh
Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức
tỉnh, gồm các thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng: 01 đại diện lãnh
đạo UBND tỉnh Sơn La;
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng:
Giám đốc Sở Nội vụ.
- Các Ủy viên Hội
đồng: đại diện các cơ quan thuộc tỉnh có liên quan.
- Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng: lãnh đạo phòng Công chức, viên chức, Sở Nội vụ tỉnh Sơn La.
2. Hội đồng tuyển
dụng công chức
Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
Điều 7, Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
3. Sở Nội vụ
(cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng)
- Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức; Ban Giám sát kỳ tuyển dụng theo quy định
của pháp luật;
- Là Cơ quan thường trực của Hội đồng
tuyển dụng công chức; tham mưu giúp Hội đồng về tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển
dụng công chức; Thông báo tuyển dụng; Thu nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; Tổ chức
thu lệ phí thi, quản lý và sử dụng theo quy định. Trình Hội đồng tuyển dụng quyết
định thành lập các Ban giúp việc Hội đồng. Giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu
có) trong quá trình tổ chức kỳ thi theo quy định.
- Quyết định tuyển dụng đối với thí
sinh trúng tuyển công chức sau khi có Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng của
Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Sở Tài
chính: phối hợp với Sở Nội
vụ đảm bảo kinh phí để tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng công chức năm
2020.
5. Công an tỉnh: Có trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự và các
điều kiện cần thiết khác để Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2020 tổ chức đảm bảo
an toàn theo quy định.
6. Các Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã
- Phối hợp với Sở Nội vụ niêm yết
công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức của Chủ tịch UBND
tỉnh, Thông báo tuyển dụng công chức của Sở Nội vụ tại trụ Sở làm việc. Hướng dẫn
thí sinh lập Phiếu đăng ký dự tuyển.
- UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
Trung tâm Truyền thông - Văn hóa đăng Thông báo do Sở Nội vụ ban hành trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng dự tuyển vào cơ quan, đơn vị mình, nộp Phiếu dự tuyển về Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Sơn La.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển công
chức hành chính năm 2020; trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh
và có những vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ, Điện thoại
0212.3852.020 để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
(Dán
ảnh 4x6)
(3)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
Vị trí dự tuyển(1):
........................................................................
........................................................................
Đơn vị dự tuyển(2):
........................................................................
........................................................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
........................................................................ Nam
□ Nữ □
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Tôn
giáo: ...........................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:
.................................... Ngày cấp ...........................
Nơi cấp ....................................
Số điện thoại di động để báo tin:
...............................................................................................
Email:
.........................................................................................................................................
|
Quê quán:
...................................................................................................................................
|
Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
.......................................................................................................
|
Tình trạng sức khỏe:
.................................... Chiều cao: .........., Cân nặng:
............................kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
..................................................................................................
|
Trình độ văn hóa:
........................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn:
.................................... Loại hình đào tạo:
..............................................
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo
cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ............................................................................................................
Miễn thi tin học do: ..................................................................................................................
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh ghi rõ đăng ký thi tiếng Anh.
Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển
tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì
kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký
tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký
dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng; Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CHỈ
TIÊU THI TUYỂN CÔNG CHỨC
Làm việc tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thành phố năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 15/9/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
|
stt
|
Phòng,
ban
(Trực
thuộc sở, ngành, UBND huyện, thành phố)
|
Vị
trí việc làm
|
Chỉ
tiêu tuyển dụng
|
Ngạch
công chức tuyển dụng
|
Trình
độ đào tạo
|
Ngành,
chuyên ngành cần tuyển
|
Vị
trí tuyển dụng người dân tộc thiểu số
|
A
|
KHỐI SỞ, NGÀNH: 36 chỉ tiêu
|
I
|
Văn phòng HĐND tỉnh: 01 chỉ tiêu
|
1.
|
Phòng Hành Chính - Tổ chức - Quản
trị
|
Văn
thư, lưu trữ
|
1
|
02.008
|
Trung
cấp
|
Văn
thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng
bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư
|
|
II
|
Sở Công thương: 02 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Quản lý năng lượng
|
Quản
lý năng lượng: Tham mưu về công tác thẩm định công trình năng lượng
|
1
|
01.003
|
Đại
học
|
Kỹ thuật thủy điện và tái tạo năng lượng
|
|
2
|
Phòng Quản lý thương mại và hợp tác
quốc tế
|
Quản
lý thương mại và dịch vụ
|
1
|
01.003
|
Đại
học
|
Thương mại; Quản trị kinh doanh; Maketing
|
|
III
|
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01
chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản
và Khí tượng Thủy văn
|
Quản
lý tài nguyên nước
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Địa chất;
Tài nguyên nước
|
|
IV
|
Sở Ngoại vụ: 01 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Lãnh sự và Hợp tác quốc tế
|
Hợp
tác quốc tế
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Ngoại giao; Ngoại ngữ; quan hệ quốc tế (tiếng Anh)
|
|
V
|
Sở Giao thông vận tải: 03 chỉ
tiêu
|
1
|
Phòng Quản lý chất lượng công trình
giao thông
|
Tham
mưu, thẩm định chất lượng các công trình giao thông
|
02
|
01.003
|
Đại
học
|
Xây
dựng cầu đường; Kỹ thuật an toàn giao thông; quy hoạch giao thông nội địa
|
|
2
|
Văn phòng Ban ATGT tỉnh
|
Tổng
hợp, giúp việc Ban an toàn giao thông
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Luật;
xây dựng cầu đường; kinh tế vận tải;
|
|
VI
|
Sở Nội vụ 05 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Cải cách hành chính và Văn
thư lưu trữ
|
Cải
cách hành chính
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Luật; Cử nhân Hành chính; Quản lý giáo dục
|
|
2
|
Phòng Tổ chức biên chế và Tổ chức
Phi chính phủ
|
Quản
lý tổ chức biên chế
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Quản trị nhân lực; Luật; Hành chính
|
|
3
|
Phòng Công chức viên chức
|
Quản
lý nhân sự và đội ngũ
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Quản trị nhân lực; Luật; Quản lý giáo dục
|
|
4
|
Phòng Xây dựng chính quyền và Công
tác thanh niên
|
Xây
dựng chính quyền
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Luật; Cử nhân Hành chính; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
|
|
5
|
Thanh tra
|
Thanh
tra
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Luật; Quản trị nhân lực
|
|
VII
|
Sở Tài chính: 02 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Quản lý ngân sách
|
Tham
mưu công tác QL tài chính ngân sách
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Tài
chính - Kế toán; Kinh tế kế hoạch; Quản trị kinh doanh
|
|
2
|
Phòng Tài chính đầu tư
|
Tham
mưu công tác QL tài chính ngân sách dự án đầu tư XDCB
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Tài
chính - Kế toán; Tài chính ngân hàng; Kinh tế kế hoạch; Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
|
VIII
|
Sở Y tế: 05 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Nghiệp vụ Y Dược
|
Tham
mưu, phụ trách quản lý Nghiệp vụ Y
|
1
|
01.003
|
Đại
học
|
Bác
sĩ đa khoa
|
|
Tham
mưu quản lý Bảo hiểm Y tế
|
1
|
01.003
|
Đại
học trở lên
|
Y dược
cổ truyền
|
|
2
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Tham
mưu, phụ trách Quản lý Tài chính - Kế toán
|
1
|
01.003
|
Đại
học
|
Tài chính
- Kế toán
|
|
3
|
Phòng Tổ chức cán bộ
|
Tham
mưu, phụ trách Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
1
|
01.003
|
Đại
học trở lên
|
Quản
trị nhân lực
|
|
4
|
Văn phòng Sở Y tế
|
Kế
toán viên
|
1
|
06.031
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
IX
|
Sở Nghiệp
và Phát triển Nông thôn: 13 Chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Phát triển nông thôn
|
Tham
mưu ban hành cơ chế chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển chăn nuôi gắn
với chính sách di dân tái định cư
|
01
|
01.003
|
ĐH
|
Chăn
nuôi; Chăn nuôi - thú y; Bác sỹ thú y
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm: 12 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Tổ chức tuyên truyền và Xây dựng lực lượng
|
Xây
dựng lực lượng
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Lâm
học, Lâm sinh, Lâm nghiệp, kinh tế nông nghiệp
|
|
2
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Quỳnh Nhai
|
Kiểm lâm
|
01
|
10.026
|
Đại
học
|
Lâm
nghiệp; Lâm sinh
|
|
3
|
Hạt Kiểm lâm huyện Mường La
|
Kiểm lâm
|
01
|
10.026
|
Đại
học
|
Lâm
nghiệp; Lâm sinh
|
|
4
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Sông Mã
|
Kiểm
lâm
|
4
|
10.026
|
Đại
học
|
Lâm
nghiệp; Lâm sinh
|
|
5
|
Hạt Kiểm lâm huyện Phù Yên
|
Kiểm
lâm
|
01
|
10.026
|
Đại
học
|
Lâm
nghiệp; Lâm sinh
|
|
6
|
Hạt Kiểm lâm huyện Bắc Yên
|
Kiểm lâm
|
01
|
10.026
|
Đại
học
|
Lâm
nghiệp; Lâm sinh
|
|
7
|
Hạt Kiểm lâm huyện Vân Hồ
|
Kiểm
lâm
|
01
|
10.026
|
Đại
học
|
Lâm
nghiệp; Lâm sinh
|
|
8
|
Hạt Kiểm lâm Rừng
đặc dụng Sốp Cộp
|
Kiểm
lâm
|
01
|
10.026
|
Đại
học
|
Lâm
nghiệp; Lâm sinh
|
|
9
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Yên Châu
|
Kế
toán
|
01
|
06.031
|
Đại
học
|
Kế
toán; Kế toán - tài chính; Kế toán - tổng
hợp; Tài chính ngân hàng
|
|
X
|
Sở xây dựng: 03 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Quản lý xây
dựng
|
Tham
mưu thẩm định dự án, cấp Giấy phép xây dựng
|
02
|
01.003
|
ĐH
|
Công
trình dân dụng và công nghiệp; công trình giao thông; hạ tầng kỹ thuật đô thị và môi trường đô thị
|
|
2
|
Phòng Kinh tế xây dựng, Hạ tầng kỹ
thuật
|
Tham
mưu Quản lý hạ tầng kỹ thuật
|
01
|
01.003
|
ĐH
|
Kỹ
sư xây dựng, Kiến trúc sư, quy hoạch xây dựng
|
|
B
|
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ: 37 chỉ tiêu
|
I
|
Huyện Sốp Cộp: 05 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Tham
mưu quản lý giáo dục tiểu học
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Đại học sư phạm tiểu học trở lên
|
|
2
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
Tham
mưu công tác quản lý tài nguyên môi trường nước, khoáng sản
|
01
|
01.003
|
Đại học
|
Tài nguyên nước; khoáng sản
|
|
3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tàng
|
Quản
lý giao thông vận tải
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Giao
thông xây dựng cầu đường; xây dựng công trình
|
|
4
|
Phòng Dân tộc
|
Theo
dõi công tác dân tộc
|
02
|
01.003
|
Đại
học
|
chuyên
ngành dân tộc, kinh tế, xây dựng
|
Tuyển
dụng người dân tộc thiểu số
|
II
|
Huyện Mường La: 07 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
Tham
mưu phụ trách quản lý thương mại
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Thương
mại; kinh tế
|
|
9
|
Phòng Y tế
|
Tham
mưu phụ trách quản lý nghiệp vụ y
|
01
|
01.003
|
Đại học
|
Y;
Dược
|
|
3
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
Tham
mưu phụ trách quản lý đất đai
|
02
|
01.003
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai; trắc địa bản đồ
|
|
4
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện
|
Tham
mưu phụ trách hành chính tổng hợp
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
5
|
Văn phòng Văn hóa - Thông tin
|
Tham
mưu phụ trách quản lý văn hóa thông tin cơ Sở
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Văn
hóa; Công nghệ thông tin; Du lịch
|
|
6
|
Phòng Tư pháp
|
Tham
mưu phụ trách hành chính tư pháp
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Luật
|
|
III
|
Huyện Yên Châu: 08 chỉ
tiêu
|
1
|
Văn phòng HĐND - UBND huyện
|
Tham
mưu phụ trách Công nghệ thông tin
|
01
|
01.003
|
ĐH
|
Công
nghệ thông tin, Tin học
|
|
Tham
mưu Chuyên trách giúp HĐND
|
01
|
01.003
|
ĐH
|
Các chuyên ngành kinh tế
|
|
Tham
mưu tiếp công dân
|
01
|
01.003
|
ĐH
|
Các chuyên ngành kinh tế
|
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Tham
mưu Quản lý xây dựng
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Xây
dựng dân dụng
|
|
Tham
mưu quản lý thương mại
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Các chuyên ngành thương mại
|
|
3
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Tham
mưu Quản lý chăn nuôi
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Chăn
nuôi, thú y
|
|
4
|
Phòng Nội vụ
|
Tham
mưu công tác cải cách hành chính
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Quản
trị nhân lực
|
|
5
|
Phòng Tư pháp
|
Tham
mưu hành chính tư pháp
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Luật,
pháp lý
|
Tuyển
người dân tộc thiểu số
|
IV
|
Huyện Vân Hồ: 02 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Tài nguyên Môi trường
|
Chuyên
viên phụ trách Quản lý môi trường
|
01
|
01.003
|
Đại
học trở lên
|
Quản
lý tài nguyên và Môi trường, Công nghệ kỹ thuật Môi trường
|
|
2
|
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Chuyên
viên phụ trách tiền lương và bảo hiểm
|
01
|
01.003
|
Đại
học trở lên
|
Kế
toán, Lao động tiền lương, Bảo hiểm
|
Tuyển
người dân tộc thiểu số
|
V
|
Huyện Thuận Châu: 06 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
|
Tham
mưu quản lý hạ tầng và phát triển đô thị
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Kỹ thuật
công trình xây dựng
|
|
Tham
mưu quản lý quy hoạch kiến trúc
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Kiến
trúc công trình
|
|
2
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
|
Tham
mưu kinh tế tập thể và cá nhân
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Kế toán,
quản lý kinh tế, kinh tế nông nghiệp, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân
hàng
|
|
Tham
mưu quản lý kế hoạch và đầu tư
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
3
|
Thanh tra huyện
|
Thanh
tra
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Luật
|
|
4
|
Văn phòng HĐND
và UBND huyện
|
Kế
toán
|
01
|
06.031
|
Đại học
|
Kế
toán
|
|
VI
|
Huyện Quỳnh Nhai: 01 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Kế hoạch
- Tài chính
|
Tài
chính Ngân sách
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Tài
chính kế toán; Kế toán; Học viện ngân hàng
|
|
VII
|
Huyện Mộc Châu: 05 chỉ tiêu
|
1
|
Văn phòng HĐND- UBND
|
Tham
mưu phụ trách Công nghệ thông tin
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Công
nghệ thông tin
|
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
Tham
mưu phụ trách Quản lý thi đua - khen thưởng
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Kế
toán; quản lý kinh tế; Quản trị kinh doanh
|
|
3
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Tham
mưu phụ trách Quản lý thể dục, thể thao và du lịch
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Quản
trị Du lịch
|
|
4
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Tham
mưu phụ trách Quản lý Quản lý giao thông vận tải
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Xây
dựng công trình giao thông
|
|
5
|
Tài chính - Kế hoạch
|
Phụ trách
đầu tư, xây dựng cơ bản
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Xây
dựng dân dụng và công nghiệp
|
|
VIII
|
Huyện Bắc Yên: 01 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Quản
lý kế hoạch và đầu tư
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Kinh tế kế hoạch, Giao thông, xây dựng, thủy lợi
|
Tuyển
dụng người dân tộc thiểu số
|
IX
|
Huyện Mai Sơn 01 chỉ tiêu
|
1
|
Phòng Kinh tế hạ tầng
|
Tham
mưu quản lý về giao thông vận tải
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Xây
dựng cầu đường; xây dựng công trình giao thông
|
|
X
|
Huyện Sông mã 01 chỉ tiêu
|
1
|
Văn phòng HĐND - UBND
|
Công
nghệ thông tin
|
01
|
01.003
|
Đại
học
|
Công
nghệ thông tin
|
|