ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2031/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 05
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư;
Căn cứ Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06 tháng
10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ, điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế; TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Xây dựng,
UBND cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 4806/QĐ-UBND ngày
21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 96/TTr-SXD ngày 29 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 20 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được sửa đổi, bổ sung về phí, lệ phí và căn cứ pháp lý (tại các thủ tục số 1.1,
1.2 Mục 1, Phần A; các thủ tục số 1.1 đến 1.12 Mục 1, Phần C) đã được ban hành
tại Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính và quy trình nội bộ, điện tử thực hiện thủ
tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng, UBND cấp huyện;
(các thủ tục số 01 đến 06 thuộc Lĩnh vực Kiến trúc) được ban hành tại Quyết định
số 4806/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong Lĩnh vực Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng.
(Danh mục và nội
dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung khác tại Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021; Quyết định
số 4806/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn
giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các
thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm
việc, trên Trang thông tin điện tử, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Sở Xây dựng cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được
công bố thuộc trên phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh (Egov); thực hiện tích hợp
lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông
tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, HCC, HCTC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành theo
Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 5 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Nội dung / Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
I.
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
|
1
|
1.009928
|
Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, III
|
Sửa đổi, bổ sung tại mục h) phí, lệ phí;
mục k) căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính theo quy định tại
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
|
|
2
|
1.009936
|
Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
hạng II, III
|
|
3
|
1.009982
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu
hạng II, III
|
|
4
|
1.009983
|
Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III
|
|
5
|
1.009984
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
(trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng)
|
|
6
|
1.009985
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
|
7
|
1.009986
|
Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
|
8
|
1.009987
|
Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng của cá nhân người nước ngoài hạng II, III
|
|
9
|
1.009988
|
Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu
hạng II, hạng III
|
Sửa đổi, bổ sung tại mục h) phí, lệ phí;
mục k) căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính theo quy định tại
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
|
|
10
|
1.009989
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III (do mất, hư hỏng)
|
|
11
|
1.009990
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
|
12
|
1.009991
|
Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
|
13
|
1.009980
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C
|
|
14
|
1.009981
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà
thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C
|
|
II.
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC
|
1
|
1.008891
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
|
Sửa đổi, bổ sung tại mục h) phí, lệ phí;
mục k) căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính theo quy định tại
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
|
|
2
|
1.008989
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc (do
chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được ghi
trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc)
|
|
3
|
1.008990
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
|
|
4
|
1.008991
|
Thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
|
|
5
|
1.008992
|
Thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc của
người nước ngoài ở Việt Nam
|
|
6
|
1.008993
|
Thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
của người nước ngoài ở Việt Nam
|
|
Phần
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Cấp gia hạn chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
2. Cấp gia hạn chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, III
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
3. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng lần đầu hạng II, III
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
4. Cấp điều chỉnh hạng chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
5. Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng)
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
6. Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III (do lỗi của cơ quan cấp)
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: Không thu lệ phí theo quy định
tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
7. Cấp điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
8. Cấp chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân người nước ngoài hạng II, III
* Các nội dung được sửa đổi bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
9. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/chứng chỉ
theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày
24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
10. Cấp lại chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
11. Cấp lại chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: Không thu lệ phí theo quy định
tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
12. Cấp điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
13. Cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép theo
quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
14. Điều chỉnh giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép
theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
II. LĨNH VỰC QUY HOẠCH, KIẾN
TRÚC
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông
tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc)
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: Không thu lệ phí theo quy định
tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
4. Thủ tục gia hạn chứng chỉ
hành nghề kiến trúc
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
5. Thủ tục công nhận chứng chỉ
hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
6. Thủ tục chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
* Các nội dung được sửa đổi, bổ sung như sau:
h) Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo
quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.