UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2026/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 14 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP
DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV, ngày 10 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 15 (mười lăm) thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 16 (mười sáu)
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và áp dụng chung tại
các sở, ban, ngành tỉnh (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
và các sở, ngành liên quan:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2026/QĐ-UBND,
ngày 14/12/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ
|
1
|
Công nhận Ban vận động thành
lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
2
|
Cho phép thành lập hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
3
|
Phê duyệt điều lệ hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
4
|
Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
5
|
Đổi tên hội có phạm vi hoạt
động trong tỉnh, huyện
|
6
|
Đặt văn phòng đại diện hội
|
7
|
Giải thể hội có phạm vi hoạt
động trong tỉnh, huyện
|
II
|
Lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện
|
8
|
Cấp giấy phép thành vập và công
nhận điều lệ quỹ
|
9
|
Thay đổi, cấp lại giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
10
|
Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt
động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
11
|
Hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ
|
12
|
Đổi tên quỹ
|
13
|
Cho phép quỹ hoạt động trở lại
|
14
|
Giải thể, thu hồi giấy phép
thành lập và phê duyệt điều lệ quỹ (trường hợp tự giải thể)
|
III
|
Lĩnh vực công chức, viên chức
|
15
|
Thi tuyển công chức
|
PHẤN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
I. Lĩnh vực hội, tổ chức
phi chính phủ:
1. Công nhận Ban vận
động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng các sở, ban, ngành có chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính
mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin công nhận Ban vận
động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội,
lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị
thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
+ Danh sách trích ngang các
thành viên của Ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm
sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều
6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở, ban, ngành tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở, ban, ngành tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm Khoản
2, 3, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
+ Người đứng đầu ban vận động
thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt
động.
+ Số thành viên trong ban vận động
thành lập hội được quy định như sau:
a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước
hoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành viên;
b) Hội có phạm vi hoạt động trong
tỉnh, có ít nhất năm thành viên;
c) Hội có phạm vi hoạt động trong
huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế
có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức
kinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thành
viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày
26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP,
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội.
2. Cho phép
thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ,
được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin phép thành lập hội.
+ Dự thảo điều lệ.
+ Danh sách những người trong ban
vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
+ Lý lịch tư pháp người đứng đầu
ban vận động thành lập hội.
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở của hội.
+ Bản kê khai tài sản do các sáng
lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14,
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 5, Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
+ Có mục đích hoạt động không trái
với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội
đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
+ Có điều lệ;
+ Có trụ sở;
+ Có số lượng công dân, tổ chức Việt
Nam đăng ký tham gia thành lập hội: Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít
nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn
đăng ký tham gia thành lập hội (Riêng đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù
chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày
26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP,
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội.
3. Phê duyệt
điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010
của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Điều lệ và
biên bản thông qua điều lệ hội;
+ Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban
kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
+ Chương trình hoạt động của hội;
+ Nghị quyết đại hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 8, Điều 14,
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
- Nội dung chính của Điều lệ hội
+ Tên gọi của hội.
+ Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và
phạm vi hoạt động của hội.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của hội.
+ Thể thức vào hội, ra hội, thẩm
quyền kết nạp, khai trừ hội viên.
+ Tiêu chuẩn hội viên.
+ Quyền, nghĩa vụ của hội viên.
+ Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và
miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo, ban kiểm tra, các chức vụ
lãnh đạo khác của hội; nguyên tắc, hình thức biểu quyết.
+ Tài sản, tài chính và phương thức
quản lý tài sản, tài chính của hội.
+ Điều kiện giải thể và thanh quyết
toán tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại,
giải quyết khiếu nại trong nội bộ hội.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ.
+ Hiệu lực thi hành.
- Điều lệ hội không trái với pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày
26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP,
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội.
4. Chia tách,
sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 25a, Nghị định 45/2010/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập;
hợp nhất hội;
+ Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp
nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động,
phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải
thực hiện;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc
chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Dự thảo điều lệ hội mới do chia,
tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
+ Danh sách ban lãnh đạo lâm thời
của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời
do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời
tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
+ Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch
tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày
26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP,
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội.
5. Đổi tên hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Koản 2, Điều 12, Thông tư số 11/2010/TT-BNV).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên hội, trong
đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc
đổi tên hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung;
+ Trường hợp đồng thời có sự thay
đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh
sách kèm theo).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày
26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP,
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội.
6. Đặt văn
phòng đại diện hội:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Thông tư số 11/2010/TT-BNV).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin phép đặt văn phòng đại
diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện;
+ Dự kiến nội dung hoạt động của
văn phòng đại diện;
+ Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền
sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
+ Bản sao quyết định thành lập hội,
điều lệ hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông
tư số 11/2010/TT-BNV).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày
26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP,
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội.
7. Giải thể hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 27, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010
của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể hội;
+ Nghị quyết giải thể hội;
+ Bản kê tài sản, tài chính;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản,
tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
+ Thông báo thời hạn thanh toán nợ
(nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật
trên năm số liên tiếp ở báo địa phương.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản
2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 26, Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
Hội tự giải thể trong các trường hợp sau:
+ Hết thời hạn hoạt động;
+ Theo đề nghị của trên 1/2 (một phần hai) tổng
số hội viên chính thức;
+ Mục đích đã hoàn thành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày
21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày
13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
45/2010/NĐ-CP , ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày
26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP,
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội.
II. Lĩnh vực
Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện:
8. Cấp giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012
của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập quỹ;
+ Dự thảo điều lệ quỹ;
+ Tài liệu chứng minh tài sản đóng
góp để thành lập quỹ theo quy định;
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư
pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu khác (theo quy định tại
Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định 30/2012/NĐ-CP).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16,
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 8, 9,
10, 11, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
Điều 8. Điều
kiện thành lập quỹ
Quỹ được thành lập khi có đủ những
điều kiện sau đây:
1. Mục đích hoạt động phù hợp với
quy định tại Điều 2 Nghị định này.
2. Có sáng lập viên thành lập quỹ
theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
3. Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản
đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
4. Có hồ sơ thành lập quỹ theo quy
định tại Điều 13 Nghị định này.
Điều 9. Sáng lập
viên thành lập quỹ
1. Sáng lập viên thành lập quỹ phải
là công dân, tổ chức Việt Nam góp tài sản để thành lập quỹ; tham gia xây dựng dự
thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ xin phép thành lập quỹ.
2. Các sáng lập viên thành lập Ban
sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 (ba) sáng lập viên, gồm: Trưởng
ban, Phó Trưởng ban và sáng lập viên. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành
lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và gửi đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Điều kiện đối với các sáng lập
viên:
a) Đối với công dân Việt Nam: Có đủ
năng lực hành vi dân sự không có án tích;
b) Đối với tổ chức của Việt Nam:
Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của
Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện
của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;
c) Có tài sản đóng góp thành lập
quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 10. Công
dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập
quỹ
1. Công dân, tổ chức nước ngoài được góp tài sản
với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ ở Việt Nam.
2. Điều kiện đối với công dân, tổ chức nước
ngoài:
a) Phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của
tài sản đóng góp;
b) Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt
Nam và mục đích hoạt động của quỹ;
c) Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định
tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 11. Thành lập quỹ theo
di chúc hoặc yêu cầu của người hiến tặng tài sản thông qua hợp đồng ủy quyền
1. Công dân, tổ chức Việt Nam được thừa kế theo
di chúc trong đó có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu lập quỹ của người để lại tài sản
hoặc được người hiến tặng tài sản yêu cầu lập quỹ thông qua hợp đồng ủy quyền,
thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định này và lập hồ sơ xin phép
thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này gửi đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này.
2. Quỹ được thành lập theo di chúc phải có bản
sao di chúc có chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ được thành lập theo hợp đồng ủy quyền của
tổ chức, cá nhân phải có hợp đồng ủy quyền có công chứng theo quy định của pháp
luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
9. Thay đổi, cấp lại giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày
12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin thay đổi giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý
quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16,
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
10. Công nhận quỹ đủ điều
kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 22, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày
12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Bản sao Giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ;
+ 03 số báo của địa phương mà quỹ
đã công bố việc thành lập;
+ Bản chính Văn bản xác nhận của
ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để
thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ;
+ Bản sao Danh sách, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên
Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước
ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người
đó mang quốc tịch;
+ Bản sao Văn bản liên quan đến việc
bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16,
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ)
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
11. Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách quỹ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Ghi chú: Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
quỹ có hiệu lực, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thu hồi giấy phép
thành lập của các quỹ cũ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 36, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày
12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;
+ Dự thảo điều lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý
quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của
sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
+ Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý
quỹ;
+ Phương án giải quyết tài sản,
tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16,
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
12. Đổi tên quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ
sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 36, Nghị định số
30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý
về việc đổi tên quỹ;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung;
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của
sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16,
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
13. Cho phép quỹ hoạt động
trở lại:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 37, , Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày
12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị được hoạt động trở lại
của quỹ;
+ Báo cáo của Hội đồng quản lý và
các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, ,
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
14. Giải thể, thu hồi giấy
phép thành lập và phê duyệt điều lệ quỹ (trường hợp tự giải thể):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,
ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 38, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày
12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý
quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của
quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc
và phụ trách kế toán;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản,
tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
+ 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện
tử ở địa phương mà Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức
và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Các tài liệu chứng minh việc
hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong
thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải
thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16,
Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều
38, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
Quỹ tự giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Chấm dứt hoạt động theo quy định của điều lệ
quỹ;
+ Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành;
+ Không còn khả năng về tài sản, tài chính để hoạt
động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
III. Lĩnh vực công chức, viên
chức:
15. Thi tuyển công chức:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi thông báo thi tuyển được phát trên các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định, các thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại đơn vị đăng ký dự tuyển, đơn vị kiểm tra tổng hợp và
chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ.
Bước 3: UBND tỉnh thành lập Hội đồng thi tuyển công chức, Hội đồng thực hiện tổ
chức thi tuyển. Sau khi có kết quả phê duyệt danh sách trúng tuyển của UBND tỉnh,
Sở Nội vụ quyết định tuyển dụng theo thẩm quyền.
Bước 4: Nhận kết quả tại tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh
Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 13/2010/TT-BNV , ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
a) Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu);
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự tuyển;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự
tuyển;
+ Giấy chứng nhận thuộc đối tượng
ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ 04 ảnh 4 x 6;
+ 02 phong bì (có dán tem, ghi rõ
địa chỉ liên lạc của thí sinh) để liên hệ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: Theo kế hoạch hàng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Nội vụ;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2010/TT-BNV , ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 4 Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP và Điều 1, Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
1. Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm
vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành.
3. Riêng các điều kiện khác theo
yêu cầu của vị trí dự tuyển do cơ quan sử dụng công chức xây dựng trên cơ sở bản
mô tả công việc gắn với chuyên ngành đào tạo, các kỹ năng, kinh nghiệm theo yêu
cầu tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức của vị trí dự tuyển và sẽ được thông
báo cụ thể.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15/3/2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Thông tư số 13/2010/TT-BNV , ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Phụ
lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
……..,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và
tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện
đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ
thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển
công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp
hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ
dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng
chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ
liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của
tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện
đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi
sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên
theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp
gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2026/QĐ-UBND,
ngày 14/12/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định
|
1
|
Thủ tục Thành lập hội (hội quần
chúng, liên hiệp hội, tổng hội, liên đoàn hội, câu lạc bộ hội và tổ chức phi
Chính phủ) - 022043
|
Quyết định số 1949/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
2
|
Thủ tục Giải thể hội - 123672
|
Quyết định số 1949/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
3
|
Thủ tục Đổi tên hội, chia tách,
sáp nhập, hợp nhất hội - 021979
|
Quyết định số 1949/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
4
|
Thủ tục Phê duyệt điều lệ hội -
100646
|
Quyết định số 1949/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
5
|
Thủ tục công nhận Ban vận động
thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh - 143935
|
Quyết định số
2415/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
6
|
Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại
diện của hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh và liên tỉnh - 143963
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
7
|
Thủ tục Hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
- 144018
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
8
|
Thủ tục Thay đổi giấy phép
thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại
tỉnh hoặc liên huyện - 144036
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
9
|
Thủ tục Cho phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên
huyện - 144039
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
10
|
Thủ tục Đổi tên quỹ có
phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện - 144059
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
11
|
Thủ tục Tự giải thể quỹ
có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện - 144074
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
12
|
Thủ tục Đặt chi nhánh hoặc
văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính của
quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh - 144084
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
13
|
Vận động quyên góp, vận động tài
trợ của quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã -
144094
|
Quyết định số 2415/QĐ-UBND , ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
14
|
Tuyển dụng (công chức dự bị,
công chức, viên chức) - 100667
|
Quyết định số 1949/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
15
|
Thủ tục Thẩm định đề án thành lập
tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp mới - 100646
|
Quyết định số 1949/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
16
|
Thủ tục Thẩm định đề án giải thể
tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp - 100663
|
Quyết định số 1949/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|