ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2019/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 14 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 1 năm 2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2504/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng
công chức năm 2021.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức; làm Thường
trực Hội đồng tuyển dụng và phối hợp với thành viên Hội đồng tuyển dụng công chức
và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch
tuyển dụng công chức năm 2021 theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh;
- Các Sở; ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Đài PTTH Đồng Nai;
- Điện lực Đồng Nai;
- Sở Nội vụ;
- Chánh, Phó CVP.UBND tỉnh (KGVX);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Tuyển dụng công chức vào làm việc tại
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan
hành chính nhà nước) thuộc tỉnh đảm bảo chất lượng, đúng cơ cấu ngạch công chức
và vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức
được thực hiện công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của
pháp luật.
- Tuyển dụng công chức phải căn cứ
vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế công chức đã được
UBND tỉnh giao.
II. BIÊN CHẾ ĐƯỢC
GIAO, BIÊN CHẾ CHƯA SỬ DỤNG, SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CẦN TUYỂN, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Biên chế được giao
Tổng biên chế công chức được phân bổ
trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2021: 3.0331.
2. Biên chế chưa sử dụng
Số biên chế chưa sử dụng tính đến
ngày 31/3/2021: 1392.
3. Số lượng biên chế cần tuyển
Qua tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của
các các cơ quan hành chính nhà nước đến ngày 31/5/2021: 84 chỉ tiêu (Phụ
lục nhu cầu tuyển dụng công chức đính kèm).
4. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển
III. ĐIỀU KIỆN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công
chức
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
2. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
công chức
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
3. Lệ phí dự tuyển
a) Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thi, chế độ
thi, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức, cụ thể
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí
sinh.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí
sinh.
b) Sau khi có kết quả thẩm định Phiếu
đăng ký dự tuyển, trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển thì sẽ được
hoàn trả phí dự tuyển, trường hợp thí sinh đủ điều kiện dự tuyển nhưng không dự
thi thì sẽ không được hoàn trả lại phí dự tuyển.
c) Kinh phí tổ chức thi tuyển công chức
năm 2021 được chi từ nguồn thu lệ phí dự tuyển của các thí sinh và nguồn kinh
phí Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ để tổ chức kỳ tuyển dụng công chức
năm 2021.
III. NỘI DUNG,
HÌNH THỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ THI TUYỂN
CÔNG CHỨC
1. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức,
năng lực chung
a) Hình thức thi: thi trắc nghiệm
trên máy vi tính. Nội dung thi trắc nghiệm không có phần
thi tin học.
b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời
gian thi như sau:
- Phần I: kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ
chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành
chính Nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực.
Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: ngoại ngữ (tiếng Anh), 30
câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với
các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại
ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ
đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi
vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm
b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì
người dự tuyển được thi tiếp vòng 2; không phúc khảo đối với kết quả thi vòng
1.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
a) Hình thức thi: viết
b) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển
dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
2. Cách xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
IV. QUY TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Công tác chuẩn bị tổ chức triển
khai Kế hoạch thi tuyển
- Tổng hợp nhu cầu
tuyển dụng công chức các cơ quan, đơn vị;
- Ban hành kế hoạch tuyển dụng.
2. Thông báo nhu cầu tuyển dụng
a) Giao Sở Nội vụ phối hợp các cơ
quan, đơn vị có liên quan thông báo công khai việc tuyển dụng công chức năm
2021 trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở
Nội vụ và các cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng công chức.
b) Nội dung thông báo theo đúng quy định
của pháp luật.
3. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
công chức
- Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
- Giao Sở Nội vụ tiếp nhận, tổng hợp
Phiếu đăng ký dự tuyển;
4. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
công chức, Ban Giám sát và các Ban giúp việc
- Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban giám sát kỳ thi;
- Hội đồng tuyển dụng công chức thành
lập các Ban giúp việc, gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi,
Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng.
- Không bố trí những người có quan hệ
là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của
bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người
dự tuyển hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành
quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận
giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
5. Thông báo danh sách người đăng
ký dự tuyển đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự thi
- Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ
ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm tra các điều kiện của người
dự tuyển.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp
ứng điều kiện dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
6. Tổ chức thi tuyển, chấm thi và công bố kết quả
- Hội đồng tuyển dụng công chức công
bố danh mục, tài liệu hướng dẫn ôn tập; tổ chức hướng dẫn một số nội dung liên
quan đến kỳ thi, thu phí dự thi.
- Hội đồng tuyển dụng thông báo danh
sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành
tổ chức thi vòng 1.
- Kết quả thi vòng 1 được thông báo
cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc
phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội
vụ.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành
tổ chức thi vòng 2.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 2 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 2.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 2 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi
biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong
quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài
không quá 15 ngày.
7. Thông báo kết quả trúng tuyển
- Căn cứ vào kết quả chấm thi, chấm
phúc khảo (nếu có), Hội đồng tuyển dụng công chức báo cáo,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải
ghi rõ thời hạn người trúng tuyển đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn
thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
8. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo
quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn
phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì
không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị
phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không
đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND tỉnh
ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có
hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Nội vụ
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và không tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
9. Quyết định tuyển dụng và nhận
việc
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng và
gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác
hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
- Trường hợp người được tuyển dụng
vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định thì hủy bỏ quyết định
tuyển dụng.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định
việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề
so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
người trúng tuyển theo nội dung tại khoản 2 Mục III Kế hoạch
này.
V. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN
1. Thời gian tổ chức thi: Dự kiến trong tháng 9/2021 (Tùy tình hình thực tế sẽ có thông báo thời
gian tổ chức thi cụ thể)
2. Địa điểm tổ chức thi: tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng công chức
- Hội đồng tuyển dụng công chức do Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định thành lập; cơ cấu, thành phần theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ;
- Hội đồng tuyển dụng công chức có
trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện công tác thi tuyển công chức vào
làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo theo kế hoạch và đúng quy
định của pháp luật; tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát kỳ thi; đồng
thời là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức;
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết
quả tuyển dụng của UBND tỉnh, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thí sinh
trúng tuyển và ban hành quyết định tuyển dụng, xếp lương đối với các thí sinh đủ
điều kiện.
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh các nội dung sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển
dụng công chức và Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức.
- Quyết định danh sách thí sinh đủ điều
kiện tham dự kỳ tuyển dụng sau khi Hội đồng tuyển dụng báo cáo kết quả kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Quyết định tổ chức kỳ tuyển dụng
công chức năm 2021.
- Quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng công chức.
c) Chỉ đạo thực hiện tiếp nhận và tổng
hợp Phiếu đăng ký dự tuyển của các cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng.
d) Phối hợp các cơ quan, đơn vị có
liên quan để chuẩn bị các cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tổ chức kỳ tuyển
dụng.
đ) Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu
hồ sơ thí sinh trúng tuyển và ban hành quyết định tuyển dụng, xếp lương đối với
các thí sinh đủ điều kiện.
e) Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có điều chỉnh về chỉ tiêu tuyển dụng hoặc có vấn đề phát sinh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao cho Giám đốc Sở Nội vụ ban hành văn bản để hướng dẫn thực hiện,
đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh biết.
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn, phối hợp Sở Nội vụ việc lập
dự toán kinh phí, tổ chức cấp phát kinh phí và quyết toán kinh phí tổ chức kỳ
thi theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
Chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng
tuyển dụng công chức, Sở Nội vụ triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc
lĩnh vực chuyên môn của ngành theo đề nghị của Hội đồng tuyển dụng công chức và
Sở Nội vụ, cụ thể như: cử công chức tham gia các Ban giúp
việc của Hội đồng tuyển dụng, cung cấp danh mục tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên
môn của ngành, các công tác có liên quan nhằm đảm bảo kỳ thi được tổ chức hiệu
quả và theo đúng quy định pháp luật.
5. Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh và
Truyền hình Đồng Nai
Có trách nhiệm thông báo Kế hoạch tuyển
dụng công chức năm 2021 trên Báo, Đài (ít nhất một lần) kể từ ngày ban hành Kế
hoạch này.
6. Công an tỉnh
Bảo đảm công tác an ninh trật tự và
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kỳ thi tuyển dụng công chức năm 2021 theo
quy định.
7. Sở Y tế
Cử công chức, viên chức tham gia thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong quá trình tổ chức kỳ thi
tuyển công chức năm 2021.
8. Công ty TNHH một thành viên Điện
lực Đồng Nai
Chỉ đạo điện lực thành phố Biên Hòa bảo
đảm nguồn điện thông suốt trong các ngày diễn ra kỳ thi tuyển công chức năm
2021.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công
chức năm 2021, đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc, bảo
đảm theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem
xét, xử lý./.
PHỤ LỤC
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Đơn
vị
|
Số
lượng cần tuyển
|
Trình
độ CM
|
Tên
ngạch công chức dự thi
|
Mã
ngạch công chức dự thi
|
Yêu
cầu khác
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Vị
trí làm việc
|
Phòng,
ban
|
Ngành
cần tuyển
|
1
|
2
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
UBND
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên tổng hợp bộ phận công
nghệ thông tin
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư
Công nghệ thông tin, cử nhân Luật
|
Đại
học, Thạc sĩ
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Bộ phận tài chính tổng hợp - Văn
thư, quản trị
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Tài chính kế toán, cử nhân Luật
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Kỹ sư xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý Y tế cơ sở, Y tế dự phòng
|
Phòng Y tế
|
Bác sĩ (BSĐK, BSGĐ, YTCC)
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia
đình
|
Phòng Y tế
|
Bác sĩ (BSĐK, BSGĐ, YTCC)
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
2
|
UBND
THÀNH PHỐ LONG KHÁNH
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực nông
nghiệp, đất đai, môi trường
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Kỹ thuật môi trường
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên theo dõi lĩnh vực văn
hóa xã hội
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Văn hóa
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Luật, Hành chính, Lao động xã hội
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách Khoa học công
nghệ
|
Phòng Kinh tế
|
Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh
học
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực quy
hoạch đô thị
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Kiến trúc sư, hoặc kỹ sư Quy hoạch
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực giao
thông
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Kỹ sư cầu đường
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực xây
dựng
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Kỹ sư xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực quản
lý đô thị
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Cử nhân Quản
lý đô thị
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực điện
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Kỹ sư điện
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật
|
Phòng Tư pháp
|
Luật
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách văn hóa và
gia đình
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Quản lý văn hóa, Xã hội học, Văn
hóa học, Công tác xã hội
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách công tác tiếp
dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng
|
Thanh tra
|
Luật
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
3
|
UBND HUYỆN
CẨM MỸ
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Phòng Y tế
|
Y, Dược hoặc các chuyên ngành thuộc
khối sức khỏe
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý hành nghề Y, Dược tư nhân
|
Phòng Y tế
|
Y, Dược hoặc các chuyên ngành thuộc
khối sức khỏe
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
2
|
Phụ trách lĩnh vực giao thông
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Kỹ sư xây dựng cầu đường, kỹ thuật
công trình giao thông
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách lĩnh vực tài nguyên và
môi trường
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Quản lý đất đai, Kỹ thuật môi trường,
Khoa học môi trường, Quản lý môi trường
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách theo dõi thi hành pháp luật,
chứng thực, bồi thường nhà nước
|
Phòng Tư pháp
|
Cử nhân Luật
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách công tác quản lý văn hóa
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Quản lý Văn hóa
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách công tác tôn giáo
|
Phòng Nội vụ
|
Cử nhân Luật, Hành chính, các ngành
xã hội
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
4
|
UBND HUYỆN
ĐỊNH QUÁN
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý Kế hoạch và đầu tư
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Kỹ sư xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý chăn nuôi
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Kỹ sư chăn nuôi và, Bác sĩ thú y
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý thương mại
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Quản trị kinh
doanh, kinh tế
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý xây dựng
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp,
Quy hoạch và quản lý đô thị
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách công nghệ thông tin
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Công nghệ thông tin
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
5
|
UBND HUYỆN
LONG THÀNH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý quy hoạch xây dựng
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Kiến trúc sư
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
6
|
UBND HUYỆN
NHƠN TRẠCH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn thư
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Công nghệ thông tin, quản trị văn
phòng
|
Cao
đẳng trở lên
|
Văn
thư trung cấp, Văn thư
|
02.008,
02.007
|
|
|
7
|
UBND HUYỆN
TÂN PHÚ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên phụ trách công tác quản
lý nhà nước lĩnh vực thủy lợi
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Kỹ sư thủy lợi
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
8
|
UBND HUYỆN
THỐNG NHẤT
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Quản lý đất đai
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý đất đai
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
Quản lý đất đai
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý đội
ngũ cán bộ công chức, viên chức
|
Phòng Nội vụ
|
Luật, hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý Tài chính - Ngân sách
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Cử nhân Kế toán
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
9
|
UBND HUYỆN
TRẢNG BOM
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Kinh tế, Công nghệ thông tin
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Công nghệ - Thông tin
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Tin học, Quản trị mạng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách quản lý trật tự xây dựng
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách công tác quản lý quy hoạch
xây dựng
|
Phòng Quản lý đô thị
|
Xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Luật, Công tác xã hội
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách Quản lý Tài chính Ngân
sách
|
Phòng Tài chính Kế hoạch
|
Kế toán, Kiểm toán
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Khen thưởng, kỷ
luật
|
Phòng Nội vụ
|
Luật, Hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
10
|
UBND HUYỆN
VĨNH CỬU
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Du lịch - Văn hóa
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Du lịch, Văn hóa
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Hộ tịch, thống kê Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
Luật, Hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
11
|
UBND HUYỆN
XUÂN LỘC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hành chính tổng
hợp
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
Hành chính, Luật
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; tiếp cận pháp luật
|
Phòng Tư pháp
|
Luật
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
12
|
SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Pháp chế
|
Văn phòng Sở
|
Luật; Hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Theo dõi, tổng hợp, tham mưu xử lý
các dự án đầu tư nước ngoài
|
Phòng Kinh tế đối ngoại
|
Luật, Kinh tế
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
Tiếng
anh trình độ IELTS 7.00 hoặc tương đương
|
|
|
|
1
|
Thụ lý hồ sơ Đăng ký kinh doanh
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Luật, Kinh tế Luật, Quản trị kinh
doanh
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
13
|
SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý về chính sách người có công
|
Phòng Người có công
|
Hành chính, Luật, Xã hội học, Công
tác Xã hội, Kinh tế, Quản trị nguồn nhân lực, Khoa học xã hội
|
Đại
học
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
|
|
14
|
SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý công trình Thủy lợi và nước
sạch nông thôn
|
Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật
và Thủy lợi
|
Thủy lợi; Kỹ thuật công trình xây dựng,
Kỹ thuật tài nguyên nước
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý đê điều và phòng chống
thiên tai
|
Kỹ sư công trình xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Nông học; Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật; Công nghệ sinh học
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
Kinh tế; Tài chính ngân hàng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Văn thư
|
Hành chính, Luật, Quản trị văn
phòng, Văn thư lưu trữ
|
Đại
học
|
Văn
thư
|
02.007
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm lâm địa bàn
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Lâm nghiệp; Lâm học; Quản lý tài nguyên
rừng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn và
khen thưởng cho chương trình MTQGXDNTM
|
Văn phòng Điều phối chương trình
xây dựng Nông thôn mới
|
Nông lâm ngư nghiệp; Kinh tế
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
15
|
SỞ NGOẠI
VỤ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra
|
Thanh tra Sở
|
Luật.
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
16
|
SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, giao
đất, cho thuê đất
|
Phòng Quy hoạch
|
Kỹ sư Quản lý đất đai
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép thăm dò,
khai thác khoáng sản
|
Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản
và biến đổi khí hậu
|
Khai thác mỏ
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
17
|
SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý tần số vô tuyến điện, thông tin cơ sở
|
Phòng Báo chí - Xuất bản - Thông
tin - Bưu chính
|
Công nghệ thông tin, Điện tử - Viễn
thông
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
18
|
SỞ TƯ
PHÁP
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phòng chống tham nhũng
|
Thanh tra Sở
|
Luật, hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý công tác bồi thường nhà nước
|
Thanh tra Sở
|
Luật, hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý công tác pháp chế
|
Thanh tra Sở
|
Luật, hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý công tác xử lý vi phạm hành
chính
|
Thanh tra Sở
|
Luật, hành chính
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
19
|
SỞ XÂY DỰNG
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý quy hoạch kiến trúc
|
Phòng Quản lý Quy hoạch kiến trúc
|
Kiến trúc sư
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển nhà ở
|
Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất
động sản
|
Kiến trúc - Quy hoạch xây dựng, Kỹ
sư Xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
20
|
SỞ Y TẾ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách lĩnh vực y tế dự phòng,
tiêm chủng phòng chống bệnh truyền nhiễm và các bệnh
không lây nhiễm
|
Phòng Nghiệp vụ
|
Bác sĩ Y học dự phòng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Phụ trách lĩnh vực điều trị, y học
cổ truyền, chuyển giao kỹ thuật
|
Phòng Nghiệp vụ
|
Bác sĩ đa khoa
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra về lĩnh vực An toàn vệ
sinh thực phẩm
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Bác sĩ Y học dự phòng, Bác sĩ đa
khoa
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
21
|
VĂN PHÒNG
UBND TỈNH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Theo dõi lĩnh vực xây dựng cơ bản
|
Phòng Kinh tế - Ngân sách
|
Kỹ sư xây dựng
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
22
|
BAN QUẢN
LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO CÔNG NGHỆ SINH HỌC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Văn phòng Ban
|
Hành chính, Văn thư lưu trữ, Luật
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Xúc tiến đầu tư
|
Phòng Đầu tư và Quản lý doanh nghiệp
|
Tài chính, Luật, Quản trị kinh
doanh, Kinh tế
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý doanh
nghiệp
|
Phòng Đầu tư và Quản lý doanh nghiệp
|
Tài chính, Luật, Quản trị kinh
doanh, Kinh tế
|
Đại
học
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
23
|
SỞ NỘI VỤ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chính quyền
|
Phòng Tổ chức chính quyền
|
Luật, Hành chính
|
Đại
học trở lên
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý tôn giáo
|
Phòng Kito giáo, Ban Tôn giáo
|
Luật, Hành chính, Kinh tế, Tài chính,
Quản trị kinh doanh, Môi trường, Quản lý đất đai, Xây dựng, Thanh tra
|
Đại
học trở lên
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Cải cách hành chính
|
Thanh tra Sở
|
Luật, Hành chính
|
Đại
học trở lên
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
|
|
|
|
1
|
Văn thư
|
Phòng Tổ chức hành chính, Ban Thi
đua khen thưởng
|
Văn thư Lưu trữ
|
Trung
cấp trở lên
|
Văn
thư trung cấp, Văn thư
|
02.008,
02.007
|
|
Nếu
tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng
bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư
|
TỔNG
CỘNG
|
84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nhu cầu tuyển dụng năm 2021: 84
chỉ tiêu
1 Theo Quyết định số 5038/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh.
2 Theo Công văn số 148-CV/BCS-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Ban Cán
sự, số biên chế có mặt của các cơ quan hành chính nhà nước tính đến ngày
31/3/2021: 2.894