ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2001/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 31 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi
số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát
triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày
20 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 01
tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy Điện Biên về chuyển đổi số tỉnh Điện Biên đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Tiếp theo Quyết định số 3179/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Chuyển đổi số
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Xác định Bộ chỉ số
đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên”
(sau đây viết tắt là “Bộ chỉ số chuyển đổi số”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Thành viên Ban Chỉ đạo về CĐS tỉnh;
- Lưu: VT, KTN
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
ĐỀ ÁN
XÁC
ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Bộ chỉ số chuyển đổi số được xây dựng
phù hợp với Chương trình Chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và của quốc gia theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 01/10/2021 của Tỉnh ủy
Điện Biên; Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên.
- Bộ chỉ số mang tính tổng quát để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện
chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
(UBND tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện)
trong quá trình triển khai thực hiện chuyển đổi số.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng Bộ chỉ số chuyển đổi số bao
gồm các chỉ số chính, chỉ số thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước
của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Trong đó, Bộ chỉ số
chuyển đổi số của cấp Sở được dùng để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Bộ chỉ số chuyển đổi
số cấp huyện được dùng để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển
đổi số của UBND cấp huyện; so sánh giữa các năm với nhau và được tổng hợp để
báo cáo Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá, xếp hạng
chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI) và các báo cáo đột xuất phát sinh.
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các chỉ số chính, chỉ số thành phần.
- Đánh giá được hiện trạng thực hiện
chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị; giúp các cơ quan, đơn vị thấy
được điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc phục nhằm hoàn thành các mục
tiêu đã đặt ra.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố kết quả đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng và vận hành hệ thống phần mềm
cho phép các cơ quan, đơn vị nhập thông tin báo cáo trực tuyến để phục vụ việc
đánh giá, đồng thời cho phép tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá mức độ chuyển
đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở, cấp
huyện phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và
đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của
các cơ quan, đơn vị.
- Bộ chỉ số có tính nhất quán về chu kỳ
đánh giá và dữ liệu, số liệu để phục vụ đánh giá.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất. Sử dụng hệ thống phần mềm để phục vụ cho việc
tính toán, cập nhật các chỉ số chuyển đổi số. Xây dựng, nâng cấp Trang thông
tin điện tử chuyển đổi số của tỉnh để công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của
tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của
các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
3.1. Phạm vi điều chỉnh
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện và của tỉnh.
3.2. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- Các cơ quan, tổ chức khác có thể
tham khảo sử dụng Bộ chỉ số để đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức
mình nếu có nhu cầu.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Chỉ số
chuyển đổi số các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
1.1. Cấu trúc Bộ chỉ số chuyển đổi số
cấp Sở
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở bao gồm
06 chỉ số chính được phân thành nhóm chỉ số nền tảng chung (gồm 05 chỉ số
chính: Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng)
và nhóm chỉ số về hoạt động (gồm 01 chỉ số chính: Hoạt động chuyển đổi số).
Trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số thành phần khác nhau. Sơ đồ cấu trúc Bộ chỉ
số chuyển đổi số cấp Sở như Hình 1.
1.2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp
Sở tối đa là 500 điểm, trong đó: nhóm chỉ số nền tảng chung 250 điểm (gồm Nhận
thức số 50 điểm, Thể chế số 50 điểm, Hạ tầng số 50 điểm, Nhân lực số 50 điểm,
An toàn thông tin mạng 50 điểm) và 250 điểm cho chỉ số Hoạt động chuyển đổi số.
(Chỉ số chính, chỉ số thành phần và
thang điểm đánh giá chi tiết tại Bảng 1 kèm theo Đề án này)
1.3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá, chấm điểm
Trên cơ sở hướng dẫn của Ban Chỉ đạo về
chuyển đổi số tỉnh và kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số, tài liệu kiểm
chứng (TLKC), các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tự đánh giá và tự chấm điểm
kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình theo từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Bảng 1. Điểm các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh tự đánh giá được quy định là “Điểm tự đánh giá”.
Lưu ý: Nhiệm vụ quản
lý Nhà nước được quy định trong Bộ chỉ số chuyển đổi số bằng chỉ số chính, chỉ
số thành phần. Các nhiệm vụ mà cơ quan, đơn vị không có chức năng hoặc quy định
không phải thực hiện trong năm đánh giá thì không chấm điểm đối với các chỉ số
tương ứng (gọi là chỉ số “không đánh giá ”).Điểm tối đa để tính tỷ lệ phần trăm
(%) kết quả chỉ số chuyển đổi số từng cơ quan, đơn vị sẽ bằng 500 điểm trừ đi
điểm của các chỉ số “không đánh giá” nêu trên.
Các TLKC, kết quả triển khai, thực hiện;
giải trình nội dung chấm điểm, điểm tự chấm theo Hướng dẫn được các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh nhập vào phần mềm chấm điểm theo quy định.
b) Thẩm định
- Trên cơ sở tài liệu kiểm chứng, kết
quả kiểm tra, kết quả theo dõi công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ.... Hội đồng
thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh điểm tự chấm của từng chỉ số, gọi
là “Điểm thẩm định”.
- Trong quá trình thẩm định, các cơ
quan, đơn vị, cơ quan thẩm định có thể bổ sung kết quả triển khai thực hiện
công tác chuyển đổi số, TLKC hoặc giải trình để minh chứng hoặc làm rõ thêm điểm
tự chấm đối với từng chỉ số thành phần.
1.4. Cách tính điểm, xếp loại xác định
chỉ số chuyển đổi số
a) Điểm chỉ số chuyển đổi số của từng
cơ quan, đơn vị là điểm do Hội đồng thẩm định đánh giá.
b) Chỉ số chuyển đổi số của từng cơ
quan, đơn vị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được so
với tổng điểm tối đa tương ứng của từng cơ quan, đơn vị (sau khi trừ đi điểm của
các tiêu chí, tiêu chí thành phần “Không đánh giá”).
2. Chỉ số
chuyển đổi số UBND cấp huyện
2.1. Cấu trúc Bộ chỉ số chuyển đổi số
cấp huyện
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện bao
gồm 08 chỉ số chính được phân thành nhóm chỉ số nền tảng chung (gồm 05 chỉ số
chính: Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng)
và nhóm chỉ số về hoạt động (gồm 03 chỉ số chính: Hoạt động chính quyền số, Hoạt
động kinh tế số, Hoạt động xã hội số). Trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số
thành phần khác nhau. Sơ đồ cấu trúc Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện như Hình
2.
2.2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp
huyện tối đa là 500 điểm, trong đó: Nhóm chỉ số nền tảng chung 250 điểm (gồm:
Nhận thức số 50 điểm, Thể chế số 50 điểm, Hạ tầng số 50 điểm, Nhân lực số 50 điểm,
An toàn thông tin mạng 50 điểm) và nhóm chỉ số hoạt động 250 điểm (gồm: Hoạt động
chính quyền số 100 điểm, Hoạt động kinh tế số 75 điểm, Hoạt động xã hội số 75
điểm).
(Chỉ số chính, chỉ số thành phần và
thang điểm đánh giá chi tiết tại Bảng 2 kèm theo Đề án này)
2.3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá, chấm điểm
Trên cơ sở hướng dẫn của Ban Chỉ đạo về
chuyển đổi số tỉnh và kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số, tài liệu kiểm
chứng (TLKC), UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá và tự chấm điểm kết
quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của địa phương mình theo từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần quy định tại Bảng 2. Điểm UBND cấp huyện tự đánh giá được
quy định là “Điểm tự đánh giá”.
Các tài liệu kiểm chứng, kết quả triển
khai, thực hiện; giải trình nội dung chấm điểm, điểm tự chấm theo Hướng dẫn được
UBND cấp huyện nhập vào phần mềm chấm điểm theo quy định.
b) Thẩm định
- Trên cơ sở TLKC, kết quả kiểm tra, kết
quả theo dõi công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ.... Hội đồng thẩm định xem
xét, công nhận hoặc điều chỉnh điểm tự chấm của từng chỉ số, gọi là “Điểm thẩm
định”.
- Trong quá trình thẩm định, các địa
phương, cơ quan thẩm định có thể bổ sung kết quả triển khai thực hiện công tác
chuyển đổi số, tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình để minh chứng hoặc làm rõ
thêm điểm tự chấm đối với từng chỉ số thành phần.
2.4. Cách tính điểm, xếp loại xác định
chỉ số chuyển đổi số
a) Điểm chỉ số chuyển đổi số của từng
địa phương là điểm do Hội đồng thẩm định đánh giá.
b) Chỉ số chuyển đổi số của từng địa
phương được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được so với tổng
điểm tối đa tương ứng của từng địa phương.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
công tác tham mưu chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định
chỉ số chuyển đổi số
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
chuyển đổi số một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày
01/10/2021 của Tỉnh ủy, Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh và các Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm.
- Bảo đảm trung thực, khách quan trong
việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả chuyển đổi số.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về chỉ số chuyển đổi số
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung của Bộ chỉ số chuyển đổi số và kết quả chuyển đổi số hằng năm dưới
nhiều hình thức khác nhau nhằm thay đổi nhận thức của các lãnh đạo và nâng cao
hiểu biết, sự quan tâm của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp
về chuyển đổi số. Tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và
cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số hằng
năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Xây dựng, nâng cấp Trang thông tin
điện tử chuyển đổi số của tỉnh để công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh,
tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về chuyển
đổi số; giới thiệu những kinh nghiệm, cách làm hay, những mô hình thành công
chuyển đổi số.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, bảo đảm nguồn lực, tài chính cho công tác xác định chỉ số chuyển đổi số
- Xây dựng phần mềm đánh giá chuyển đổi
số để đánh giá một cách chính xác, khách quan. Phần mềm đánh giá kết nối, liên
thông dữ liệu với các nền tảng, hệ thống thông tin hiện có để khai thác dữ liệu,
hạn chế tối đa việc cập nhập lại dữ liệu khi đánh giá xếp hạng chuyển đổi số.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương ưu
tiên bố trí bảo đảm đủ nguồn lực tài chính và nhân lực có chất lượng cho chuyển
đổi số.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số hằng năm.
IV. TIẾN ĐỘ, KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự
đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số chuyển đổi số, thu thập tài liệu kiểm chứng
theo hướng dẫn, cập nhật vào phần mềm chấm điểm chỉ số chuyển đổi số và gửi về
Hội đồng thẩm định chậm nhất ngày 30/01 của năm tiếp theo năm đánh giá.
- Tổ chức thẩm định và gửi báo cáo chấm
điểm về UBND tỉnh, công bố chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh và UBND cấp huyện trong Quý I của năm tiếp theo năm đánh giá.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định chỉ số
chuyển đổi số được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn tài
trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định chỉ số chuyển đổi số hằng năm thực
hiện theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và UBND cấp huyện
- Tổng hợp số liệu, thu thập tài liệu
kiểm chứng, tự chấm điểm chỉ số chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương
mình theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh, cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông).
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
xây dựng, ban hành bộ chỉ số và triển khai đánh giá, chấm điểm chỉ số chuyển đổi
số đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND xã, phường, thị trấn phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong
công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi số.
2. Ủy viên Ban chỉ đạo về chuyển đổi số
tỉnh Điện Biên
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc và tham mưu các giải pháp nâng cao kết quả, chất lượng thực hiện các nhiệm
vụ chuyển đổi số do ngành mình phụ trách.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, đánh
giá; hướng dẫn chấm điểm; tham gia Hội đồng thẩm định Chỉ số đánh giá chuyển đổi
số của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và thẩm định các chỉ số thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành và theo phân công của UBND tỉnh, của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh.
- Đề xuất và tổ chức triển khai các giải
pháp nâng cao kết quả chuyển đổi số đối với lĩnh vực, nhiệm vụ phụ trách.
3. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu, trình UBND tỉnh Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự chấm điểm, thu
thập và biên tập tài liệu kiểm chứng và cập nhật vào phần mềm chấm điểm chỉ số
chuyển đổi số.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng và ban hành Đề án Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số
của các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn.
- Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
công bố chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp, các
ngành liên quan rà soát nội dung, chỉ số chấm điểm chuyển đổi số để xem xét điều
chỉnh, bổ sung phù hợp với điều kiện thực tế.
- Xây dựng phần mềm chấm điểm chỉ số
chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên để phục vụ
cho việc theo dõi, đánh giá và công bố kết quả đánh giá chỉ số chuyển đổi số.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối của
ngân sách địa phương, nguồn vốn Trung ương hỗ trợ và các nguồn vốn khác, tham
mưu, trình UBND tỉnh bố trí, phân bổ kinh phí sự nghiệp để thực hiện Đề án theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành./.
BẢNG
1
BỘ
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Chỉ số
chính/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
1
|
Nhận thức số
|
50
|
1.1
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị là
Trưởng ban Ban chỉ đạo hoặc Tổ trưởng tổ triển khai chuyển đổi số của cơ
quan, đơn vị
|
10
|
1.2
|
Cơ quan, đơn vị tổ chức các cuộc họp
về chuyển đổi số
|
15
|
1.3
|
Cổng/trang thông tin điện tử cơ
quan, đơn vị có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
15
|
1.4
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày
chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị
|
10
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
2.1
|
Kế hoạch hoặc Chương trình hành động
5 năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số
|
10
|
2.2
|
Kế hoạch hoặc Chương trình hành động
hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số
|
10
|
2.3
|
Ban hành chính sách giảm thời gian xử
lý hồ sơ khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
15
|
2.4
|
Ban hành các văn bản theo chỉ đạo của
UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên
môn về chuyển đổi số
|
15
|
3
|
Hạ tầng số
|
50
|
3.1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị
|
20
|
3.2
|
Tỷ lệ máy trạm của cơ quan, đơn vị
được kết nối mạng Internet băng rộng
|
20
|
3.3
|
Cơ quan, đơn vị kết nối mạng Truyền
số liệu chuyên dùng
|
10
|
4
|
Nhân lực số
|
50
|
4.1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
20
|
4.2
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
15
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản
|
15
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
50
|
5.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin đã được phê
duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
5.2
|
Tỷ lệ máy chủ của cơ quan, đơn vị
cài đặt phòng, chống mã độc tập trung
|
5
|
5.3
|
Tỷ lệ máy trạm của cơ quan, đơn vị
cài đặt phòng, chống mã độc tập trung
|
10
|
5.4
|
Tỷ lệ IP botnet được phát hiện, cảnh
báo và xử lý, loại bỏ mã độc
|
10
|
5.5
|
Đơn vị có tham gia cuộc diễn tập, ứng
cứu sự cố an toàn thông tin của tỉnh tổ chức
|
5
|
5.6
|
Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập
huấn an toàn thông tin của tỉnh
|
5
|
5.7
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông
tin
|
5
|
6
|
Hoạt động chuyển đổi
số
|
250
|
6.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
15
|
6.2
|
Chia sẻ dữ liệu trên cổng dữ liệu mở
của tỉnh
|
20
|
6.3
|
Tỷ lệ văn bản đi của cơ quan, đơn vị
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
|
20
|
6.4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính
|
20
|
6.5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 hoặc toàn trình
|
15
|
6.6
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh
hồ sơ trực tuyến
|
20
|
6.7
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
6.8
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm hạn
|
15
|
6.9
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính triển khai
thanh toán trực tuyến
|
20
|
6.10
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
20
|
6.11
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
15
|
6.12
|
Chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
15
|
6.13
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho
chính quyền số
|
20
|
6.14
|
Cơ quan, đơn vị có kênh tương tác 2
chiều để người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề
của địa phương với chính quyền
|
15
|
BẢNG
2
BỘ
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Chỉ số chính/Chỉ
số thành phần
|
Điểm tối đa
|
I
|
Nhận thức số
|
50
|
1.1
|
Người đứng đầu huyện/thị xã/thành phố
là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của địa phương
|
5
|
1.2
|
Huyện/thị xã/thành phố tổ chức các
cuộc họp về chuyển đổi số
|
10
|
1.3
|
Có chuyên trang cấp huyện về chuyển
đổi số hoặc cổng/trang thông tin điện tử của địa phương có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
5
|
1.4
|
Có sáng kiến, phong trào thi đua để
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số
|
10
|
1.5
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở có
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
5
|
1.6
|
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở
phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
5
|
1.7
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày
chuyển đổi số tại địa phương
|
10
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc Kế hoạch,
chương trình, văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số
|
10
|
2.2
|
Kế hoạch hoặc Chương trình hành động
5 năm của huyện/thị xã/thành phố về chuyển đổi số
|
5
|
2.3
|
Kế hoạch hoặc Chương trình hành động
hằng năm của huyện/thị xã/thành phố về chuyển đổi số
|
5
|
2.4
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng năm nhắc
nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
5
|
2.5
|
Ban hành chính sách giảm thời gian xử
lý hồ sơ khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
5
|
2.6
|
Ban hành và thực hiện đánh giá xếp hạng
mức độ chuyển đổi số cấp xã
|
10
|
2.7
|
Ban hành các văn bản theo chỉ đạo của
UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh
|
10
|
3
|
Hạ tầng số
|
50
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh
|
5
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện
thoại thông minh
|
5
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
5
|
3.4
|
Tỷ lệ khu vực dân cư sinh sống, làm
việc (thôn, bản, tổ dân phố) được kết nối internet băng rộng cố định (cáp
quang)
|
5
|
3.5
|
Tỷ lệ khu vực dân cư sinh sống, làm
việc (thôn, bản, tổ dân phố) được phủ sóng thông tin di động mạng 3G, 4G, 5G
|
5
|
3.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
trang bị máy tính làm việc
|
5
|
3.7
|
Tỷ lệ máy trạm của cơ quan, đơn vị
được kết nối mạng Internet băng rộng
|
5
|
3.8
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền
số liệu chuyên dùng
|
5
|
3.9
|
Huyện có hệ thống mạng Wifi miễn phí
ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng...)
|
10
|
4
|
Nhân lực số
|
50
|
4.1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có tổ
công nghệ số cộng đồng
|
5
|
4.2
|
Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố có tổ
công nghệ số cộng đồng
|
10
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
5
|
4.5
|
Địa phương đã có kế hoạch đào tạo, tập
huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ công chức, viên chức
|
5
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản
|
5
|
4.7
|
Số lượng người dân được phổ cập kỹ
năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
5
|
4.8
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản
trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)
|
5
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
50
|
5.1
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin đã được phê
duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
5.2
|
Tỷ lệ máy chủ của cơ quan, đơn vị
cài đặt phòng, chống mã độc tập trung
|
5
|
5.3
|
Tỷ lệ máy trạm của cơ quan, đơn vị
cài đặt phòng, chống mã độc tập trung
|
10
|
5.4
|
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh
báo và xử lý, loại bỏ mã độc
|
10
|
5.5
|
Đơn vị có tham gia cuộc diễn tập, ứng
cứu sự cố an toàn thông tin của tỉnh tổ chức
|
5
|
5.6
|
Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập
huấn an toàn thông tin của tỉnh
|
5
|
5.7
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông
tin
|
5
|
6
|
Hoạt động chính quyền
số
|
100
|
6.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử của địa
phương đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
5
|
6.2
|
Chia sẻ dữ liệu trên cổng dữ liệu mở
của tỉnh
|
5
|
6.3
|
Tỷ lệ văn bản đi của cơ quan, đơn vị
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
|
10
|
6.4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính
|
10
|
6.5
|
Tỷ lệ dịch vụ cồng trực tuyến phát
sinh hồ sơ trực tuyến
|
10
|
6.6
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
10
|
6.7
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm hạn
|
10
|
6.8
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính triển khai
thanh toán trực tuyến
|
10
|
6.9
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
10
|
6.10
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
5
|
6.11
|
Triển khai hệ thống phòng họp không
giấy tờ
|
5
|
6.12
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho
chính quyền số
|
10
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
75
|
7.1
|
Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)
|
10
|
7.2
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng số
|
5
|
7.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận,
tham gia chương trình SMEdx
|
10
|
7.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số
|
10
|
7.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử
|
5
|
7.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
10
|
7.7
|
Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông
nghiệp được lên sàn thương mại điện tử
|
10
|
7.8
|
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại
điện tử Vỏ sò và Postmart
|
5
|
7.9
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách
nhà nước cho kinh tế số
|
5
|
7.10
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ
Ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
5
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
75
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử
|
10
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
10
|
8.3
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
5
|
8.4
|
Tỷ lệ cơ sở y tế, giáo dục và đào tạo
công lập thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt
|
10
|
8.5
|
Tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công
nghệ thông tin và truyền thông
|
10
|
8.6
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách
nhà nước cho xã hội số
|
10
|
8.7
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ
Ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
10
|
8.8
|
Địa phương có kênh tương tác 2 chiều
để người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa
phương với chính quyền
|
10
|