ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2019/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 08 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, CẤP
PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg
ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư
pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 03 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định tiêu chuẩn công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với
chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Cấp
Trưởng, cấp Phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp và Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp
huyện) tỉnh Quảng Trị cụ thể như sau:
a) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp, gồm: Trưởng phòng, Chánh Thanh tra Sở,
Chánh Văn phòng Sở; Phó Trưởng phòng, Phó Chánh thanh tra Sở, Phó Chánh Văn
phòng Sở.
b) Chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp, gồm: Trưởng phòng Công chứng số 1; Trưởng
phòng Công chứng số 2, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; Giám đốc
Trung tâm dịch vụ Bán đấu giá tài sản; Phó trưởng phòng Công chứng số 1; Phó
trưởng phòng Công chứng số 2; Phó giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;
Phó giám đốc Trung tâm dịch vụ Bán đấu giá tài sản.
c) Chức danh Trưởng phòng Tư pháp,
Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân khi thực hiện tuyển chọn, quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng, điều động, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện các
chế độ, chính sách đối với các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về
công tác cán bộ.
2. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch trong công tác cán bộ.
3. Công chức, viên chức khi được xem
xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các
phòng, đơn vị thuộc Sở, cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện phải đảm bảo
các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định tại
Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Tiêu chuẩn nêu trong Quy định này
là căn cứ để Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét tuyển chọn,
quy hoạch, đào tạo, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động
công tác đối với đội ngũ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư
pháp và Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
5. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa
và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo,
quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Chương II
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU
KIỆN BỔ NHIỆM
Điều 3. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Đạt tiêu chuẩn chung của cán bộ, công
chức và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và
Nhà nước và tại quy định này.
2. Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan
có thẩm quyền kết luận bằng văn bản.
3. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, văn bằng
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh bổ nhiệm và thực hiện kê khai tài sản, thu
nhập theo quy định.
4. Tuổi bổ nhiệm:
Cán bộ, công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và
không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ
lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ
lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong thời gian 03 năm liền kề gần nhất.
6. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp nhân sự nguồn ngoài hoặc thi
tuyển phải có quy hoạch chức danh tương đương.
7. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
8. Không trong thời gian bị thi hành
kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức hoặc không trong thời gian xem
xét kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định tại Điều 56, 57 Luật Viên
chức và Điều 82 Luật Công chức và Khoản 5 Điều 7 Quy định số 10-ĐQi/TU ngày
20/4/2018 của Tỉnh ủy Quảng Trị về việc bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng
cử.
9. Trường hợp bổ nhiệm chức danh
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Tư pháp phải có ý kiến thống nhất của
Chánh Thanh tra tỉnh (theo Khoản 14 Điều 2 Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh).
Điều 4. Tiêu chuẩn
chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những
hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”,
bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công
chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự điều động,
phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc
tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với
công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát
huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học
tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh,
trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên,
cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp
hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu
nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp,
quần chúng và nhân dân. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và
tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội
bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ
nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm; công bằng,
chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức
vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
f) Có trách nhiệm với cuộc sống gia
đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức,
người lao động; được quần chúng tín nhiệm.
2. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích,
tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có
liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có khả năng lập kế hoạch, giao việc,
hướng dẫn, giám sát và đánh giá thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra một
cách phù hợp và hiệu quả; Phân bổ, sắp xếp nguồn lực (con người, tài chính, cơ
sở vật chất) phù hợp, tương thích với mục tiêu đặt ra và kết quả mong đợi.
c) Có khả năng động viên, khuyến
khích, đoàn kết công chức, viên chức để họ phát huy khả năng và đạt kết quả cao
trong công việc; Hướng dẫn và đào tạo cán bộ dưới quyền; Xác định và cung cấp
các cơ hội học hỏi và phát triển cho cá nhân, tổ nhóm trong tổ chức.
d) Có khả năng phân tích và tìm ra bản
chất của vấn đề; Biết cách thúc đẩy sự tham gia các bên liên quan trong quá
trình giải quyết vấn đề; Dám nhận trách nhiệm và đưa ra các quyết định kịp thời
khi cần thiết.
đ) Có khả năng tổ chức thực hiện việc
kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ
trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác
được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định
của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị.
e) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn,
thuyết phục, tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để
xây dựng phòng, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
3. Tiêu chuẩn về hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản pháp luật của Nhà nước
về các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao.
b) Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng
quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm tổ chức triển khai
thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công,
phụ trách.
d) Am hiểu tình hình chính trị, kinh
tế-xã hội đất nước và địa phương.
4. Về trình độ: Có trình độ chuyên
môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu tại
vị trí công tác được phân công và theo quy định của Đảng, Nhà nước, cụ thể:
a) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính trở
lên.
b) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và đảm bảo điều kiện bổ
nhiệm quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 7 Quy định số 10-ĐQi/TU ngày 20/4/2018
của Tỉnh ủy Quảng Trị về việc bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng chương trình quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số. Cán bộ, công chức, viên chức
dưới 30 tuổi phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Trừ các trường hợp có bằng tốt
nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ; tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước
ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước
ngoài ở Việt Nam.
đ) Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin.
5. Đảm bảo lịch sử chính trị theo quy
định của Đảng và Nhà nước.
Điều 5. Tiêu chuẩn
cụ thể của chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp
1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
chung theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo
phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công. Ngoài ra, phải đảm
bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ,
tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tham mưu giúp lãnh đạo
Sở xây dựng và ban hành văn bản thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Có khả năng điều hành, tập hợp,
đoàn kết đội ngũ công chức trong phòng và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
d) Có phong cách làm việc khoa học,
công tâm, khách quan, trung thực và tham gia đóng góp có hiệu quả vào xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác của Sở, của UBND tỉnh; đồng thời chỉ đạo, tổ chức
thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực được giao có hiệu
quả. Có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, phân công và điều hành công chức của
phòng thực hiện nhiệm vụ được giao.
đ) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ
chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và
thực hiện đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá có hiệu quả.
2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên.
3. Đối với chức danh Chánh Thanh tra
Sở: Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
4. Có thời gian ít nhất 05 năm (60
tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03
năm (36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực Tư
pháp.
Điều 6. Tiêu chuẩn
cụ thể của chức danh Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp
1. Đảm bảo các tiêu chuẩn chung theo
quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp với
vị trí việc làm và ngành lĩnh vực được phân công.
2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên.
3. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh
tra Sở: Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
4. Có thời gian ít nhất 03 năm (36 tháng)
làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 02 năm (24
tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực Tư pháp.
Điều 7. Tiêu chuẩn
cụ thể của chức danh Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Giám đốc Trung
tâm dịch vụ Bán đấu giá tài sản, Trưởng phòng Công chứng số 1, số 2
1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này; chuyên ngành được
đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Đang giữ ngạch/hạng chức danh nghề
nghiệp chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Có thời gian ít nhất 05 năm (60
tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03
năm (36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực Tư
pháp.
4. Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên
phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 8. Tiêu chuẩn
cụ thể của chức danh Phó giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Phó giám
đốc Trung tâm dịch vụ Bán đấu giá tài sản, Phó trưởng phòng Công chứng số 1, số
2
1. Đảm bảo các tiêu chuẩn chung theo
quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp
với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Đang giữ ngạch/hạng chức danh nghề
nghiệp chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Có thời gian ít nhất 03 năm (36
tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 02
năm (24 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực Tư
pháp.
4. Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên
phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 9. Tiêu chuẩn
cụ thể của chức danh Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện
1. Đảm bảo các tiêu chuẩn chung theo
quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo cử nhân
Luật. Ngoài ra, phải đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ,
tổ chức tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tham mưu giúp UBND huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực Tư pháp tại địa phương; tham
mưu, đề xuất, triển khai có hiệu quả các chủ trương, Nghị quyết, Chỉ thị của
Trung ương, Tỉnh, Huyện, Hội đồng nhân dân, nhiệm vụ của UBND cấp huyện giao,
các chương trình, kế hoạch của lĩnh vực Tư pháp.
c) Tham mưu, giúp UBND cấp huyện xây
dựng và ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền, các văn bản thuộc các lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực
Tư pháp.
d) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư
pháp và có khả năng điều hành, tập hợp, đoàn kết đội ngũ công chức, người lao động
trong đơn vị và phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao.
đ) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ
chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và
thực hiện đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá có hiệu quả.
e) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản
hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; trình bày và bảo
vệ được các ý kiến nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo
dõi, quản lý.
2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên.
3. Có thời gian ít nhất 05 năm (60
tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03
năm (36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực Tư
pháp.
Điều 10. Tiêu
chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND huyện
1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
chung theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Khoản 1 Điều 9 Quy định này;
2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương trở lên.
3. Có thời gian ít nhất 03 năm (36
tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 02
năm (24 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực Tư
pháp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND
cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện đúng Quy định này.
2. Đối với các trường hợp công chức, viên
chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ cấp Trưởng, cấp Phó các phòng, đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp
huyện đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu
chuẩn thì Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp huyện, thủ trưởng các cơ quan
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
3. Đối với điều kiện, tiêu chuẩn chức
danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, giao Giám
đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước xây dựng trình Giám đốc Sở Tư pháp phê
duyệt để làm căn cứ thực hiện.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn và xem xét điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.