ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1985/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
23 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG
NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
17/2022/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 381/TTr-STC ngày 21/8/2024 về Đề nghị phê duyệt Quyết
định Về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản
lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính ban hành mới và 02 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài chính tỉnh Quảng Nam (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản pháp luật của tỉnh theo địa
chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập,
tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành của từng thủ tục hành chính, cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ https://csdl.dichvucong.gov.vn) và Trang thông tin
điện tử của đơn vị; đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin &
Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để đăng tải, công
khai, niêm yết, cập nhật dữ liệu theo quy định.
- Xây
dựng, hoàn thiện phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý (nếu có thay đổi) để thiết lập quy trình điện tử
lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
- Kể
từ ngày ban hành Quyết định này, trên cơ sở Quyết định công bố mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính của các cơ quan Trung ương.
Giám đốc Sở Tài chính thừa ủy quyền của Chủ tich UBND tỉnh có trách nhiệm ban
hành Quyết định công bố thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực quản lý (kể
cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tich UBND
tỉnh) theo đúng chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Bộ phận có liên quan phối hợp với Sở Tài
chính, cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật đầy đủ
thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của đơn vị vào Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định (chậm nhất trong thời gian 05 ngày kể
từ ngày các Quyết định có hiệu lực).
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ
02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Quản lý giá: Quyết định giá thuộc thẩm quyền
cấp tỉnh, cấp huyện; Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh, cấp
huyện được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của
Sở Tài chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/QĐ- UBND ngày 08/01/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
STT
1, Điểm 1, Khoản I, Mục A; STT 11, Điểm 2, Khoản 1, Mục B; STT2, Điểm 2, Khoản
III, mục A; STT1, Điểm 1, Khoản IV, Mục A; STT10, Điểm 2, Khoản 1, Mục B.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng CP (Cục KSTTHC: b/c);
- Bộ Tài chính;
- TT TU. TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT QNam;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
Đặng Phong
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN
LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
1. Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới thuộc lĩnh vực Quản lý giá.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Hiệp thương giá
|
Quản lý giá
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối
với hàng hóa, dịch vụ.
|
2
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Quản lý giá
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng
Nam:
STT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
Nội dung bãi bỏ 02 thủ tục hành chính Phụ
lục kèm theo QĐ số 28/QĐ- UBND ngày 08/01/2024
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.006241.000.00.00.H47
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền
cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Nghị định số 85/2024/NĐ- CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
|
- STT 1, Điểm 1, Khoản I, Mục
A (Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh). -STT 11, Điểm 2, Khoản 1, Mục B
(Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp cấp huyện).
|
Quản lý giá
|
- Sở Tài chính trình UBND tỉnh
quyết định giá.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
trình UBND cấp huyện quyết định giá.
|
2
|
2.002217.000.00.00.H47
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp
thuộc phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày
19/6/2023.
|
- STT2, Điểm 2, Khoản III, Mục
A (Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh, do Sở Tài chính
giải quyết);
- STT1, Điểm 1, Khoản IV, Mục
A (Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh, do Sở Y tế giải
quyết);
- STT10, Điểm 2, Khoản 1, Mục
B (Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp huyện, do Phòng Tài
chính- Kế hoạch, Phòng hạ tầng, Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng đô thị thuộc UBND
cấp huyện giải quyết).
|
Quản lý Giá
|
Sở Tài chính, Sở Y tế; Phòng
Tài chính-Kế hoạch, Phòng hạ tầng, Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng đô thị thuộc
UBND cấp huyện giải quyết.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM
1.Thủ tục
hiệp thương giá
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi
bên gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan tổ chức
hiệp thương giá) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có). Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện
theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Bước 2: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong
thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến nếu
có);
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá đúng quy định, Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực thông
báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại
diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá không đúng quy định, Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực
có văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để
các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến
hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý
ngành, lĩnh vực nếu có);
Bước 3: Trong thời gian tối đa
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều
kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực nếu có), Bộ cơ quan
ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiến hành hiệp thương giá;
Bước 4: Tại hội nghị hiệp
thương giá, Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực trình bày nội dung
hiệp thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và
bên bán thương lượng về mức giá;
Trường hợp bên mua và bên bán
thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành,
lĩnh vực lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện
các bên tham gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá.
Bên mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều
27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực xác định mức giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý
ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản
lý ngành, lĩnh vực xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 27 của Luật Giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập
biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện
các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
Bước 5: Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn
xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành,
lĩnh vực có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục
thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác
định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Bộ cơ quan
ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
Bước 6: Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho bên mua và
bên bán thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến nếu có hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá
1.4. Thời hạn giải quyết:
-Thời hạn rà soát văn bản đề
nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15
ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn tổ chức hiệp thương
giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương
giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ
công trực tuyến).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan hiệp
thương giá được phân cấp theo ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản hội nghị hiệp thương
giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024.
- Văn bản xác định mức giá
1.8. Phí, Lệ phí:
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác
định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa
thuận được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan hiệp
thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để
hai bên thực hiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ- CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng
tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của Cơ
quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) quy định
tại khoản 2 Điều 26 của Luật Giá.
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết
cho Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) để
tiến hành xác định mức giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản
6 Điều 13 Nghị định 85/2024/NĐ-CP ; cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc
xác định mức giá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá
Mẫu
số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá
..............(1)............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá; ........................(1).................... kính đề nghị..........................(3)........................
tổ chức hiệp thương giá.....................(4)......................, cụ thể
như sau:
1. Bên mua/Bên
bán:....................................................................................
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị
hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm chất:
...............................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên
mua/bên bán: ....................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề
nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm thi hành mức
giá:.....................................................................
7. Điều kiện thanh toán:
...............................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng
hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm
vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản
2 Điều 26 Luật Giá: ................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp
thương giá. (2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá. (4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá.
Mẫu
số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá
..............(1)............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BIÊN
BẢN
Hội
nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc …. giờ …..
ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................
tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên
mua:…………………………………………………………………
Bên
bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI
NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà…………………, Chức vụ:
…………………, chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………, thư ký hội nghị
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
………………………………….
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ…………………..
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ
….. ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp
thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất
trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC
THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2.Thủ tục
điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá. Hồ sơ theo quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP .
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ- CP.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá
kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán
kinh phí đặt hàng.
- Trường hợp mua hàng dự trữ quốc
gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng rãi của
mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn bản giao
chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp bán hàng dự trữ quốc
gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi
cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê duyệt
đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ tiêu kế
hoạch dự trữ quốc gia.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy định
của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịch
vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Bước 2: Thẩm định phương án giá
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, đơn vị trực thuộc (theo nguyên tắc phân công
quy định tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) thực hiện thẩm định phương
án giá.
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức,
cá nhân đề nghị điều chỉnh giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý
thì tiếp tục thực hiện các bước sau.
Bước 3: Trình và ban hành văn bản
định giá
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do
một cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP: Cơ quan được giao thẩm định phương án giá trình Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP:
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định
phương án giá; gửi cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc
giá tối thiểu.
- Cơ quan có thẩm quyền định
khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định
giá trên cơ sở hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
- Sau khi có văn bản định giá tối
đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ
thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để
ban hành văn bản định giá cụ thể.
Bước 4: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh
giá.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính nếu có hoặc gửi qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Tài chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bản chính hồ sơ phương án giá và các tài liệu kèm theo
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định phương án
giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định
phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ
sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến nghị
điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn trình và ban hành
văn bản định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do một cấp định giá: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
văn bản định giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm
định phương án giá trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá: Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc
giá tối thiểu ban hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu
trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định
giá cụ thể gửi. Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ
quan thẩm định phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ
thể ban hành văn bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày cơ nhận được
hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định
giá của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định
giá theo quy định của Luật Giá.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản điều chỉnh giá hàng
hóa, dịch vụ.
- Trường hợp kiến nghị điều chỉnh
giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về
việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.8. Phí, Lệ phí: Không
có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ- CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
- Phương án giá hàng hóa, dịch
vụ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị
điều chỉnh giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá theo quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Luật Giá.
- Các hồ sơ, tài liệu đảm bảo
rõ ràng, đầy đủ phục vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá
Văn
bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
..............(1)............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: ...................(3)....................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá.
1.
............................(1).......................... đã lập phương án giá
đối với ............................(4).......................... theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo văn bản gồm:
..........................................(5)...............................................
Kính đề nghị
.....................................(3)............................... xem xét
thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với
............................(4).................... theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân lập phương án giá. (2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi
tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu
gửi kèm theo phương án giá.
..............(1)............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ.....................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị
tính.......................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc
tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa
chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số
liệu theo quy định tại phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết
về các thông tin, số liệu tại phương án giá:
.........................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ,
nguyên tắc định giá:
.........................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng
hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay
đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá. (2) Số ký hiệu văn bản.