|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1980/QĐ-UBND 2020 Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng chống tham nhũng Bắc Giang
Số hiệu:
|
1980/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thái
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1980/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 02
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG HẰNG NĂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng,
chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
Theo đề nghị của
Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 438/TTr-TTr ngày 30 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm đối với UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo các tiêu chí sau đây:
1. Công tác quản lý
nhà nước về phòng, chống tham nhũng;
2. Kết quả thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng;
3. Phát hiện các hành
vi tham nhũng;
4. Xử lý các hành vi
tham nhũng.
Kết quả đánh giá công
tác phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp huyện làm cơ sở xếp loại trách
nhiệm người đứng đầu; đồng thời sử dụng để làm kết quả tự chấp điểm công tác
phòng, chống tham nhũng của UBND tỉnh.
Thang điểm đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp huyện là 100 điểm.
(Chi tiết theo Bộ chỉ
số đánh giá - Phụ lục 01 và Thuyết minh việc tự đánh giá - Phụ lục 02 kèm
theo).
Điều 2. Trình
tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
1. Tự đánh giá
UBND huyện, thành phố
chuẩn bị hồ sơ và tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí của Phụ lục 01; thuyết
minh, giải trình việc tự đánh giá, chấm điểm theo hướng dẫn tại Phụ lục 02.
Kết quả tự đánh giá,
chấm điểm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) kèm theo hồ
sơ, tài liệu kiểm chứng để thẩm định.
2. Thẩm định kết quả
đánh giá, chấm điểm, xếp loại
Thanh tra tỉnh chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định kết quả tự
đánh giá theo các tiêu chí trên cơ sở hồ sơ, tài liệu chứng minh và kết quả
giải trình của UBND huyện, thành phố.
Kết quả thẩm định,
đánh giá là cơ sở để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh chấm điểm, xếp loại theo các
mức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (từ 80 điểm trở lên); Hoàn thành tốt
nhiệm vụ (từ 60 đến dưới 80 điểm); Hoàn thành nhiệm vụ (từ 40 đến
dưới 60 điểm); Không hoàn thành nhiệm vụ (dưới 40 điểm hoặc không gửi
báo cáo đánh giá).
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện, thành
phố
Quán triệt, triển
khai thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá kết quả công tác phòng, chống tham
nhũng hằng năm theo Quyết định này.
Tổ chức tự đánh giá,
chấm điểm, báo cáo kết quả thực hiện và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên
quan cho cơ quan Thanh tra tỉnh trước ngày 15/12 hằng năm; giải trình, làm rõ
về kết quả tự chấm điểm, đánh giá theo yêu cầu của Thanh tra tỉnh và Chủ tịch
UBND tỉnh.
2. Thanh tra tỉnh
Theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện của UBND huyện, thành phố. Chủ
trì việc tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND huyện, thành phố; tham
mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh chấm điểm, xếp loại hằng năm, xong trước ngày
20/12.
Làm đầu mối tiếp nhận
kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Quyết
định này; kịp thời kiến nghị, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bộ
tiêu chí cho phù hợp.
Điều 4. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như điều 4;
- Thanh tra Chính phủ (B/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, NC, TH, TTTT;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Dương
Văn Thái
|
PHỤ
LỤC 1
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ
|
Thang điểm (tối
đa)
|
Đánh
giá
trong năm
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
TỔNG ĐIỂM (A+B+C+D)
|
100,0
|
|
|
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20,0
|
|
|
1. Lãnh đạo, chỉ
đạo về công tác PCTN
|
5,0
|
|
|
1.1. Văn bản chỉ
đạo về công tác PCTN
|
2,0
|
|
|
1.1.1 Yêu cầu về nội
dung
|
1,0
|
|
|
1.1.2 Yêu cầu tính
kịp thời
|
1,0
|
|
|
1.2. Chương trình,
kế hoạch PCTN
|
3,0
|
|
|
1.2.1 Về hình thức
văn bản
|
1,0
|
|
|
1.2.2 Về nội dung
|
2,0
|
|
|
2. Giáo dục, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
5,0
|
|
|
2.1 Kế hoạch,
chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
1,5
|
|
|
2.2 Thực hiện kế
hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
2,5
|
|
|
2.3 Sáng tạo trong
công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
1,0
|
|
|
3. Công tác thanh
tra, kiểm tra
|
7,0
|
|
|
3.1 Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra
|
1,5
|
|
|
3.2 Thực hiện kế
hoạch thanh tra, kiểm tra
|
5,5
|
|
|
4. Sự tham gia của
xã hội trong công tác PCTN
|
2,0
|
|
|
4.1 Xây dựng nội
dung phối hợp về công tác PCTN
|
0,6
|
|
|
4.1.1 Có quy chế
phối hợp công tác giữa UBND và UB MTTQ cấp huyện.
|
0,4
|
|
|
4.1.2 Có chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với UB MTTQ
|
0,2
|
|
|
4.2 Tiếp thu các
kiến nghị sau giám sát
|
0,4
|
|
|
4.3 Tổ chức tiếp
dân
|
1,0
|
|
|
4.3.1 Việc tiếp
công dân của lãnh đạo UBND cấp huyện
|
0,7
|
|
|
4.3.2 Việc tiếp
nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác.
|
0,3
|
|
|
5. Thực hiện chế độ
thông tin báo cáo về PCTN
|
1,0
|
|
|
5.1 Thực hiện đầy
đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo chung
|
0,5
|
|
|
5.2 Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo ở địa phương
|
0,5
|
|
|
B. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30,0
|
|
|
1. Việc thực hiện
công khai, minh bạch
|
10,0
|
|
|
1.1 Thực hiện công
khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử
|
2,0
|
|
|
1.2. Công khai,
minh bạch trong một số lĩnh vực
|
8,0
|
|
|
1.2.1. Công tác cán
bộ
|
2,0
|
|
|
1.2.2. Về lĩnh vực
tài chính và ngân sách nhà nước
|
2,0
|
|
|
1.2.3. Về lĩnh vực
đất đai, tài nguyên
|
2,0
|
|
|
1.2.4. Về lĩnh vực
đầu tư, mua sắm công
|
2,0
|
|
|
2. Cải cách hành
chính
|
3,0
|
|
|
3. Việc chuyển đổi
vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức
|
3,0
|
|
|
3.1 Việc xây dựng
kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
1,5
|
|
|
3.2 Kết quả chuyển
đổi vị trí công tác
|
1,5
|
|
|
4. Minh bạch tài
sản, thu nhập
|
3,0
|
|
|
5. Xây dựng và thực
hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
2,0
|
|
|
6. Xử lý kỷ luật
người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
4,0
|
|
|
7. Kết quả phát
hiện, xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa
|
5,0
|
|
|
7.1 Việc phát hiện
vi phạm
|
2,5
|
|
|
7.2 Việc xử lý vi
phạm
|
2,5
|
|
|
C. PHÁT HIỆN CÁC
HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25,0
|
|
|
1. Qua công tác tự
kiểm tra nội bộ
|
6,0
|
|
|
1.1. Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
3,0
|
|
|
1.2. Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi
|
3,0
|
|
|
2. Qua công tác
thanh tra
|
5,0
|
|
|
2.1. Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
|
|
2.2. Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3,0
|
|
|
3. Qua công tác
giải quyết tố cáo tham nhũng
|
5,0
|
|
|
3.1. Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
|
|
3.2. Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3,0
|
|
|
4. Qua hoạt động
giám sát
|
5,0
|
|
|
4.1. Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
|
|
4.2. Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3,0
|
|
|
5. Qua công tác
điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng
|
4,0
|
|
|
5.1. Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
|
|
5.2. Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
2,0
|
|
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH
VI THAM NHŨNG
|
25,0
|
|
|
1. Xử lý hành chính
|
5,0
|
|
|
1.1 Xử lý kỷ luật
hành chính đối với tổ chức
|
2,5
|
|
|
1.2 Xử lý kỷ luật
hành chính đối với cá nhân
|
2,5
|
|
|
2. Xử lý hình sự
|
10,0
|
|
|
2.1 Kết quả điều
tra tội phạm tham nhũng
|
3,0
|
|
|
2.2 Kết quả truy tố
tội phạm tham nhũng
|
3,0
|
|
|
2.3 Kết quả x t xử
tội phạm tham nhũng
|
4,0
|
|
|
3. Thu hồi tài sản
tham nhũng
|
10,0
|
|
|
3.1 Thu hồi tiền và
tài sản tham nhũng
|
5,0
|
|
|
3.1.1 Tiền và tài
sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính
|
2,5
|
|
|
3.1.2 Tiền và tài
sản thu hồi được qua các biện pháp hình sự
|
2,5
|
|
|
3.2 Tỷ lệ đ t đai
đã thu hồi được
|
5,0
|
|
|
3.2.1 Đất đai thu
hồi được qua các biện pháp hành chính
|
2,5
|
|
|
3.2.2 Đất đai thu
hồi được qua thi hành bản án hình sự
|
2,5
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
THUYẾT MINH KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
NỘI
DUNG
|
ĐIỂM
|
A.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20,0
|
1.
Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN
|
5,0
|
1.1 Văn bản chỉ đạo
về công tác PCTN
|
2,0
|
Việc ban hành các
văn bản chỉ đạo công tác PCTN phải đáp ứng các yêu cầu về đầy đủ nội dung và
kịp thời.
|
|
1.1.1 Yêu cầu nội
dung
|
1,0
|
1.1.1.1 Triển khai
công tác PCTN do tỉnh chỉ đạo
Cách tính điểm như
sau:
|
0,7
|
Mức
độ yêu cầu
|
Điểm
số
|
Có chỉ đạo đầy đủ
các nội dung theo yêu cầu
|
0,7
|
Thiếu mỗi nội dung
không có ý kiến chỉ đạo
|
-0,1
|
Yêu cầu: Liệt kê các văn bản
triển khai các chỉ đạo từ Tỉnh ủy, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh do địa phương ban
hành trong thời kỳ lấy số liệu, nêu trích yếu nội dung phù hợp theo thứ tự
sau: Tên văn bản - ngày ban hành - nội dung trích yếu
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
1.1.1.2 Triển khai
công tác PCTN từ thực tế địa phương.
|
0,3
|
Chỉ số này đánh giá
việc chỉ đạo của UBND cấp huyện theo các nhiệm vụ PCTN đặt ra từ thực tế điều
hành của địa phương (ban hành văn bản khác ngoài chỉ đạo của tỉnh).
Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản chỉ đạo
|
0,3
|
Không có văn bản
chỉ đạo
|
0
|
Yêu cầu: Nêu rõ tên, nội
dung trích yếu văn bản, ngày ban hành
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
1.1.2 Yêu cầu về
tính kịp thời
|
1,0
|
Chỉ số này đánh giá
sự kịp thời trong chỉ đạo, lãnh đạo về công tác PCTN của địa phương.
Việc chỉ đạo, lãnh
đạo được coi là kịp thời nếu trong vòng 01 tháng tính từ thời điểm tỉnh ra
văn bản chỉ đạo, UBND cấp huyện ban hành văn bản triển khai thực hiện.
|
|
Cách tính điểm như
sau:
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Tất cả các văn bản
được ban hành kịp thời
|
1,0
|
Mỗi văn bản ban
hành muộn từ 1 tháng trở lên
|
-0,1
|
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
1.2 Chương trình,
kế hoạch PCTN
|
3,0
|
1.2.1 Về hình thức
văn bản:
|
1,0
|
Chỉ số này đánh
giá, khuyến khích địa phương có Văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch
PCTN do UBND cấp huyện ban hành.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
|
Có văn bản do UBND
cấp huyện ban hành
|
1,0
|
Không có văn bản do
UBND cấp huyện ban hành
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch
của UBND cấp huyện (nếu có) về PCTN
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
1.2.2 Về nội dung:
|
2,0
|
Nội dung chương
trình, kế hoạch PCTN do UBND cấp huyện ban hành hoặc tổng hợp từ các kế hoạch
thành phần do cơ quan của UBND cấp huyện ban hành áp dụng cho toàn huyện.
|
|
1.2.2.1 Xác định
mục tiêu.
|
0,5
|
Chỉ số này đánh giá
việc xác định rõ 05 mục tiêu cần đạt được về: (1) Hoàn thiện thể chế quản lý;
(2) Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật; (3) Thực hiện các biện pháp
phòng ngừa; (4) Thực hiện các biện pháp phát hiện và (5) Xử lý tham nhũng
trong năm của địa phương. Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định đầy đủ 5 mục
tiêu
|
0,5
|
Thiếu mỗi mục tiêu
|
-0,1
|
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….….. Đánh giá đạt …. điểm
|
1.2.2.2 Xác định
những nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể.
|
0,5
|
Chỉ số này đánh giá
việc xác định rõ nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể phù hợp với đặc điểm, tình
hình tại địa phương theo các mục tiêu đã xác định. Cách tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định đầy đủ các
nhiệm vụ hoặc hoạt động
|
0,5
|
Thiếu mỗi nhóm
nhiệm vụ hoặc hoạt động cho mỗi mục tiêu
|
-0,1
|
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
1.2.2.3 Phân công,
phân phối nguồn lực thực hiện.
|
1,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc phân công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài
chính thực hiện nhiệm vụ, hoạt động đề ra.
Yêu cầu sự phân
công rõ ràng về trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi
không thực hiện.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Phân công rõ ràng,
cụ thể, đầy đủ cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung công việc đáp ứng đầy đủ
yêu cầu.
|
1,0
|
Không xác định đơn
vị chủ trì, đơn vị phối hợp cho mỗi hoạt động.
|
-0,1
|
Yêu cầu: Cung cấp khung nội
dung phân công (nếu có) theo nội dung mô tả ở Bản mô tả, gồm các chỉ tiêu:
Hoạt động - Đơn vị thực hiện/phối hợp - Nội dung thực hiện - thời gian hoàn
thành.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.
Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN:
|
5,0
|
2.1 Kế hoạch,
chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN:
|
1,5
|
2.1.1 Về hình thức:
|
0,5
|
Chỉ số này khuyến
khích địa phương có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN do UBND cấp huyện ban hành. Cách
tính điểm như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản do UBND
cấp huyện ban hành
|
0.1
|
Không có văn bản do
UBND cấp huyện ban hành
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch
của UBND huyện (nếu có) về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về PCTN
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.1.2 Về nội dung:
|
1,0
|
2.1.2.1 Xác định
mục tiêu cụ thể.
|
0,3
|
Chỉ số này đánh giá
việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được của các nhóm công tác: (1) Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật nói chung và pháp luật PCTN nói riêng theo yêu cầu
của địa phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg
ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; (2) Giáo dục phòng, chống tham nhũng
đối với các đối tượng và (3) Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ
các mục tiêu cụ thể cho từng nhóm đối tượng
|
0,3
|
Không xác định rõ,
đầy đủ mục tiêu
|
0
|
Yêu cầu: Nêu rõ các mục tiêu
của chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về PCTN nội dung mô tả ở Bản mô tả, gồm các chỉ tiêu: Mục tiêu - Đối tượng-
Hoạt động cụ thể (phục vụ cho câu 2.1.2.2). Để đạt được điểm tối đa nội dung
này thì Văn bản phải đầy đủ ít nhất 3 mục tiêu của 3 nhóm công tác nêu ở trên
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.1.2.2 Xác định
những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể.
|
0,3
|
Chỉ số này đánh giá
việc xác định các hoạt động cụ thể để đạt được các mục tiêu. Cách tính điểm
như sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ
các nhóm nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể cho mỗi mục tiêu
|
0,3
|
Thiếu mỗi nhiệm vụ
hoặc hoạt động
|
-0,1
|
Yêu cầu: Nêu rõ mục tiêu
được đề cập trong văn bản, nội dung trích yếu, tên văn bản và đường dẫn
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…....…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.1.2.3 Phân công,
phân phối nguồn lực thực hiện.
|
0,4
|
Chỉ số này đánh giá
việc phân công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài
chính thực hiện nhiệm vụ hoạt động đề ra.
Yêu cầu sự phân
công rõ ràng về trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi
không thực hiện.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Phân công đầy đủ
nội dung công việc và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0,4
|
Không phân công các
công việc cụ thể không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0
|
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết
các nội dung công việc và bảng phân công chi tiết có các đơn vị thực hiện. Để
đạt được điểm tối đa nội dung này thì các công việc phải đủ 3 nhóm nội dung
được đề cập ở trên
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.2 Thực hiện kế
hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
2,5
|
2.2.1 Thực hiện các
nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người
dân và DN.
|
1,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả thực hiện các hoạt động về việc đưa nội dung ngăn chặn tình trạng
nhũng nhiễu, gầy phiền hà cho người dân và doanh nghiệp tại địa phương theo
Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Các
hoạt động đã thực hiện x 1,0
|
Tổng
số hoạt động theo kế hoạch
|
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân
công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên
Mức độ đáp ứng của
địa phương:
- Tổng số hoạt động
theo kế hoạch: ………. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản……..)
- Số hoạt động hoàn
thành: ………….. hoạt động (chi tiết tại báo cáo ……………)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.2.2 Thực hiện các
nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW
|
0,5
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả thực hiện đẩy mạnh việc tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05/CT-TW của Bộ Chính trị.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Các
hoạt động đã thực hiện x 0,5
|
Tổng
số hoạt động theo kế hoạch
|
Yêu cầu: Cung cấp bảng phân
công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên
Mức độ đáp ứng của
địa phương:
- Tổng số hoạt
động theo kế hoạch: …….. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản……..)
- Số hoạt động
hoàn thành: ………….. hoạt động (chi tiết tại báo cáo ……………)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.2.3 Thực hiện kế
hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật của địa phương
|
1,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả hoàn thành kế hoạch tuyên truyền phổ biến pháp luật của địa phương và
Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của
Thủ tướng Chính phủ.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Các
hoạt động đã hoàn thành x 1,0
|
Tổng
số hoạt động theo kế hoạch
|
Hoạt động đã hoàn
thành là hoạt động trong kế hoạch đã kết thúc đến sản phẩm cuối cùng.
Yêu cầu : Cung cấp bảng phân
công nhiệm vụ đối với các hoạt động đã nêu ở trên Mức độ đáp ứng của địa
phương:
- Tổng số hoạt động
theo kế hoạch: ……….. hoạt động (chi tiết xem tại các văn bản……..)
- Số hoạt động hoàn
thành: ………….. hoạt động (chi tiết tại báo cáo ……………)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
2.3 Sáng tạo trong
công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
1,0
|
Chỉ số này nhằm
khuyến khích địa phương sáng tạo để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có sáng tạo
|
1,0
|
Không có sự sáng
tạo
|
0
|
Sáng tạo là cách
làm mới, hình thức mới trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về PCTN phù hợp với địa phương mình.
Yêu cầu: Nêu rõ cách làm
mới, sáng tạo đã được địa phương áp dụng trong năm (có văn bản hoặc sản phẩm
sáng tạo đính kèm)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
7,0
|
3.1 Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra
|
1,5
|
Kế hoạch thanh tra,
kiểm tra tại địa phương do UBND cấp huyện thống nhất ban hành thành kế hoạch
chung hoặc tổng hợp từ kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các phòng, đơn vị
trực thuộc
|
|
3.1.1 Về hình thức:
|
0,5
|
Chỉ số này khuyến
khích UBND cấp huyện ban hành văn bản về kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản do UBND
cấp huyện ban hành
|
0,5
|
Không có văn bản do
UBND cấp huyện ban hành
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp
Kế hoạch của UBND cấp huyện (nếu có) về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại địa
phương trong năm
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
3.1.2 Về nội dung:
|
1,0
|
3.1.2.1 Xác định
mục tiêu.
|
0,3
|
Chỉ số này đánh giá
việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được của UBND huyện và các cơ quan trực
thuộc UBND cấp huyện trong công tác thanh tra, kiểm tra.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ các mục
tiêu cụ thể của công tác thanh tra, kiểm tra ở địa phương
|
0,3
|
Không xác định rõ
các mục tiêu cụ thể của công tác thanh tra, kiểm tra ở địa phương
|
0
|
Yêu cầu: Nêu rõ mục tiêu
được đề cập trong văn bản, nội dung trích yếu, tên văn bản và đường dẫn
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
3.1.2.2 Xác định
những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể.
|
0,4
|
Chỉ số này đánh giá
việc xác định các hoạt động cụ thể để đạt được các mục tiêu.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Xác định rõ, đầy đủ
các nhóm nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể cho mỗi mục tiêu
|
0,4
|
Thiếu mỗi nhiệm vụ
hoặc hoạt động
|
-0,1
|
Yêu cầu: Để đạt được điểm
tối đa nội dung này thì các công việc phải đủ nội dung được đề cập ở trên.
Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc và bảng phân công nhiệm
vụ, hoạt động chi tiết của các đơn vị trên địa bàn.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
3.1.2.3 Phân công,
phân phối nguồn lực thực hiện.
|
0,3
|
Chỉ số này đánh giá
việc phân công các đơn vị chủ trì, phối hợp gắn với phân phối nguồn lực, tài
chính thực hiện nhiệm vụ hoạt động đề ra.
Yêu cầu sự phân
công rõ ràng về trách nhiệm thực hiện và có biện pháp xử lý trách nhiệm khi
không thực hiện.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
|
Phân công đầy đủ
nội dung công việc và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0,3
|
Không phân công các
công việc cụ thể không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0
|
Yêu cầu: Để đạt được điểm
tối đa nội dung này thì các công việc phải đủ nội dung được đề cập ở trên.
Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc và bảng phân công trách
nhiệm thực hiện của các đơn vị trên địa bàn.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
3.2 Thực hiện kế
hoạch thanh tra, kiểm tra
|
5,5
|
3.2.1 Việc thực
hiện thanh tra trách nhiệm:
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả thực hiện thanh tra trách nhiệm theo kế hoạch.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành x 2,5
|
Tổng
số cuộc thanh tra trách nhiệm triển khai theo kế hoạch
|
Cuộc thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành
là cuộc thanh tra trong kế hoạch năm đã có kết luận.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo
mẫu sau:
- Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm
theo kế hoạch của UBND cấp huyện:…... (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị
theo mẫu gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - kế hoạch số - đơn vị ban hành
- ngày ban hành)
- Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm đã
hoàn thành:…… (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu gồm các chỉ
tiêu: Số cuộc thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành)
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh
giá:…….…..
Đánh giá đạt …. điểm
|
3.2.2 Việc triển khai kế hoạch thanh tra về kinh tế - xã
hội:
|
2,0
|
3.2.2.1 Việc triển khai kế hoạch thanh
tra về KTXH.
|
0,5
|
Chỉ số này đánh giá việc triển khai các
cuộc thanh tra về KTXH (của UBND cấp huyện và cơ quan thanh tra) theo kế
hoạch đã được ban hành.
Cách tính điểm như sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc thanh tra về KTXH kết thúc x 0,5
|
Tổng
số cuộc thanh tra về KTXH theo kế hoạch và đột xuất trong năm
|
|
Cuộc thanh tra về
KTXH kết thúc là cuộc thanh tra đã có báo cáo kết quả thanh tra.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau :
- Tổng số cuộc
thanh tra về KTXH theo kế hoạch và đột xuất:……… (Liệt kê số cuộc thanh tra
từng đơn vị theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - văn bản số - đơn
vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc
thanh tra về KTXH đã kết thúc:……. (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo
mẫu gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày
ban hành)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:………..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.2.2.2 Kết quả
thực hiện kế hoạch các cuộc thanh tra về KTXH.
|
1,5
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả thực hiện các cuộc thanh tra về KTXH.
Cách tính điểm như
sau
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc thanh tra về KTXH hoàn thành x 1,5
|
Tổng
số cuộc thanh tra KTXH đã triển khai theo kế hoạch và đột xuất trong năm
|
Cuộc thanh tra về
KTXH hoàn thành là cuộc thanh tra đã có kết luận.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau :
- Tổng số cuộc
thanh tra KTXH theo kế hoạch và đột xuất trong năm:……. (Liệt kê số cuộc thanh
tra từng đơn vị theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - Văn bản số -
đơn vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc
thanh tra KTXH đã hoàn thành:…… (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo
mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc thanh tra - Báo cáo số - đơn vị ban hành -
ngày ban hành)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
3.2.3 Việc triển
khai kế hoạch kiểm tra
|
1,0
|
Chỉ số này nhằm
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đã được ban hành.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
cuộc kiểm tra hoàn thành x 1,0
|
Tổng
số cuộc kiểm tra theo kế hoạch
|
Cuộc kiểm tra hoàn
thành là cuộc kiểm tra trong năm đã có kết luận.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các nội dung công việc theo mẫu sau:
- Tổng số cuộc kiểm
tra theo kế hoạch của UBND cấp huyện và các phòng, đơn vị trực thuộc:….....
(Liệt kê số cuộc kiểm tra theo mẫu, gồm các chỉ tiêu: Số cuộc kiểm tra - Kế
hoạch số - đơn vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc kiểm
tra đã hoàn thành:……….. (Liệt kê số cuộc kiểm tra từng đơn vị theo mẫu, gồm
các chỉ tiêu: Số cuộc kiểm tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban
hành)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:………..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
|
4.
Về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN
|
2,0
|
4.1 Xây dựng nội
dung phối hợp về công tác PCTN
|
0,6
|
4.1.1 Có quy chế
phối hợp công tác giữa UBND và cơ quan thuộc UBND cấp huyện với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc cấp huyện:
|
0,4
|
Chỉ số này khuyến
khích UBND cấp huyện ban hành quy chế phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên về PCTN.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có quy chế phối hợp
|
0,4
|
Không có quy chế
phối hợp
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp Quy chế
phối hợp giữa hối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các
tổ chức thành viên về PCTN
Tên văn bản - số
VB- Trích yếu - ngày ban hành - chi tiết
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
4.1.2 Có chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp công tác với UBMTTQ
|
0,2
|
Chỉ số này đánh giá
chỉ đạo của UBND cấp huyện đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công
tác với UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có văn bản chỉ đạo
|
0,2
|
Không có văn bản chỉ đạo
|
0
|
Yêu cầu: Cung cấp văn bản
chỉ đạo của UBND cấp huyện đối với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công
tác với UBMTTQ và các tổ chức thành viên về PCTN.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
4.2 Tiếp thu các
kiến nghị sau giám sát
|
0,4
|
Chỉ số này đánh giá
sự tiếp thu của UBND cấp huyện đối với các kiến nghị sau giám sát của UBMTTQ
và các tổ chức thành viên các cấp trong các hoạt động giám sát.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
kiến nghị sau giám sát được tiếp thu x 0,4
|
Tổng
số kiến nghị sau giám sát
|
Kiến nghị sau giám
sát được tiếp thu là kiến nghị trong báo cáo giám sát đã được UBND cấp huyện
thực hiện và có văn bản trả lời.
Yêu cầu: Liệt kê các văn bản
tiếp thu đối với kiến nghị giám sát của UBMTQ trong năm theo mẫu, gồm các chỉ
tiêu:
- Kiến nghị thứ
nhất - Văn bản tiếp thu số - ngày ban hành (tại văn bản…………)
- Kiến nghị thứ
hai....................................................................................................
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
Nếu trong năm không
có báo cáo, kiến nghị giám sát của MTTQ thì nội dung này địa phương sẽ không
có điểm.
|
4.3 Tổ chức tiếp
công dân
|
1,0
|
4.3.1 Việc tiếp
công dân của lãnh đạo UBND cấp huyện:
|
0,7
|
Chỉ số này đánh giá
trách nhiệm thực hiện quy định về tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện tiếp đủ 24 phiên trong năm
|
0,7
|
Thiếu mỗi phiên
không tiếp công dân
|
-0,1
|
Yêu cầu : Địa phương liệt kê
số lần tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp huyện và cung cấp Thông báo của
Chủ tịch UBND về kết quả tiếp công dân hàng tháng.
Nếu Chủ tịch cấp
huyện tiếp công dân nhiều hơn 02 lần/1 tháng thì vẫn được tính là 02 lần
trong tháng đó. Số lần Chủ tịch UBND cấp huyện tiếp công dân dưới 17 lần/1
năm thì địa phương đạt 0 điểm ở nội dung này
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
4.3.2 Việc tiếp
nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác:
|
0,3
|
Chỉ số này đánh giá
việc UBND cấp huyện tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng
các hình thức khác như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp
thư điện tử - email và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
Có đầy đủ 03 hình
thức nêu trên
|
0,3
|
Thiếu mỗi hình
thức
|
-0,1
|
Yêu cầu: Cung cấp văn bản
của UBND cấp huyện về việc tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức
khác như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp thư điện tử -
email và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử.
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh
giá:………..
Đánh giá đạt …. điểm
|
5. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo
về PCTN
|
1,0
|
5.1 Thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ thông tin, báo cáo
|
0,5
|
Chỉ số này đánh giá
việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của UBND cấp huyện lên tỉnh.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
báo cáo đã thực hiện x 0,5
|
Tổng
số báo cáo phải thực hiện
|
Báo cáo đã thực
hiện là báo cáo đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung, hình thức và thời hạn nộp
báo cáo.
Yêu cầu: Liệt kê Số báo cáo,
tên báo cáo; ngày ban hành.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
5.2 Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo ở địa phương
|
0,5
|
Chỉ số này đánh giá
việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của UBND cấp xã và các đơn
vị trực thuộc về UBND cấp huyện.
|
|
Cách tính điểm như sau:
|
Điểm
đánh giá
|
=
|
Số
đơn vị hoàn thành báo cáo x 0,5
|
Tổng
số đơn vị phải báo cáo
|
Đơn vị hoàn thành
báo cáo là đơn vị thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo trong năm.
Yêu cầu: Cung cấp Danh mục
văn bản báo cáo
- Tổng số tổng số
báo cáo cần thực hiện (chi tiết xem tại các văn bản……..)
- Số đơn vị hoàn
thành báo cáo: ………….. (chi tiết tại báo cáo ……………)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
B.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30,0
|
1.
Việc thực hiện công khai, minh bạch
|
10,0
|
1.1 Thực hiện công
khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc thực hiện công khai bằng hình thức đăng tải trên cổng TTĐT các văn bản
quy định thuộc các lĩnh vực phải công khai theo quy định của Luật PCTN.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Liệt kê số văn bản
thuộc các lĩnh vực phải công khai theo thứ tự: STT- Tên văn bản - Số văn bản-
ngày phát hành - lĩnh vực - Đường dẫn điện tử
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
1.2 Công khai, minh
bạch trong một số lĩnh vực
|
8,0
|
1.2.1 Công tác cán
bộ:
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc công khai, minh bạch công tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện bao gồm
các nội dung sau: (1) Công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế; (2) Công khai
thông tin tuyển dụng hàng năm của cơ quan, đơn vị; (3) Công khai quy hoạch
cán bộ; (4) Công khai thông tin luân chuyển, điều động; (5) Công khai việc
bầu, bổ nhiệm CB,CC,VC và (6) Kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát hàng năm
về việc bổ nhiệm cán bộ.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương
liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên, gồm
các chỉ tiêu:
1. Nội dung công
khai số 1 (Công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế), gồm các chỉ tiêu: Tên văn
bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan
…..
6. Nội dung công
khai số 6 (Kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát năm về việc bổ nhiệm cán bộ),
gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công
khai liên quan.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
1.2.2 Về lĩnh vực
tài chính và ngân sách nhà nước
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách của UBND cấp huyện, bao gồm
các nội dung sau: (1) Số liệu dự toán ngân sách năm báo cáo, quyết toán ngân
sách năm trước năm báo cáo (kể cả ngân sách bổ sung) được công khai theo quy
định; (2) Số liệu dự toán kinh phí năm báo cáo, quyết toán năm trước của các
đơn vị dự toán và (3) Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các
kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị (nếu có).
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo các chỉ
tiêu:
- Nội dung công khai
số 1 (Số liệu dự toán ngân sách năm báo cáo, quyết toán ngân sách năm trước),
gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công
khai liên quan;
……..
- Nội dung công
khai số 3 (Kết quả thanh tra, kiểm toán và kết quả thực hiện các kiến nghị
của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản về
việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:………...
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
1.2.3 Về lĩnh vực đất
đai, tài nguyên
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc thực hiện công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên
của UBND cấp huyện bao gồm các nội dung sau: (1) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, khoáng sản trên địa bàn; (2) Kế hoạch, kết quả giao đất, cho thuê đất;
(3) Kế hoạch, kết quả thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; (4) Kế
hoạch, kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên khoáng
sản và (5) Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
danh mục nội dung đã công khai đầy đủ các nội dung nêu trên theo Phụ lục số
4:
Nội dung công khai
số 1 (Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn), gồm các chỉ
tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên
quan;
…..
Nội dung công khai
số 5 (Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản), gồm các
chỉ tiêu: Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai
liên quan.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
1.2.4 Về lĩnh vực
đầu tư, mua sắm công
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công do UBND cấp huyện
là chủ đầu tư, bao gồm: (1) Kế hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công; (2)
Danh mục dự án đầu tư, mua sắm công; (3) Việc thực hiện đầu tư, mua sắm công
và (4) Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
các chỉ tiêu đã công khai theo Phụ lục số 4:
- Nội dung công khai
số 1 (Kế
hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công), gồm các chỉ tiêu: Tên văn bản
về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan
……..
- Nội dung công
khai số 4 (Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư), gồm các chỉ tiêu: Tên
văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
2.
Cải cách hành chính
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả cải cách hành chính của địa phương dựa trên Điểm số cải cách hành
chính (PAR Index) do UBND tỉnh công bố theo quy định tại Quyết định số
1738/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh về việc xác định Chỉ số cải cách
hàn chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Cách tính điểm như
sau:
Điểm
đánh giá = PAR index x 3.0/100
(Địa phương không
cần đánh giá nội dung này, Thanh tra tỉnh sẽ căn cứ trên điểm số PAR index
sau khi được công bố để trực tiếp quy đổi)
|
|
3.
Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
3,0
|
3.1 Kế hoạch chuyển
đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng
|
1,5
|
Chỉ số này đánh giá
việc lập kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của pháp luật về
PCTN trong năm của UBND cấp huyện, gồm các chỉ tiêu: (1) Xác định rõ số đối
tượng đến thời hạn phải chuyển đổi; (2) Xác định rõ số đối tượng sẽ thực hiện
chuyển đổi trong năm; (3) Xác định rõ vị trí, đơn vị đang công tác (nơi đi);
(4) Xác định rõ vị trí, đơn vị dự kiến đến (nơi đến); (5) Công khai kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác theo quy định.
Cách tính điểm như
sau:
UBND cấp huyện
không xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác thì không được tính điểm
về nội dung này.
Yêu cầu: Cung cấp số hiệu kế
hoạch, ngày tháng năm ban hành, tên kế hoạch và liệt kê các mục tiêu có trong
Kế hoạch, gồm:
- Mục tiêu số 1
(Xác định rõ số đối tượng đến thời hạn phải chuyển đổi):……. đối tượng;
……..
- Mục tiêu số 5
(Công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo quy định): Hình thức công
khai…
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.2 Kết quả của
việc chuyển đổi
|
1,5
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch của UBND cấp
huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
4.
Minh bạch Tài sản, thu nhập (TSTN)
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc triển khai thực hiện quy định về minh bạch TSTN trong năm đối với các
nội dung công việc thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện theo quy định của pháp
luật về PCTN.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
Mức
độ hoàn thành
|
Điểm
số
|
|
Thực hiện đúng quy
định
|
3,0
|
|
Mỗi nội dung thực
hiện không đúng quy định
|
-1,0
|
|
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…………..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
5.
Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc sửa đổi, hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn (CĐ, ĐM, TC) của
UBND cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh mục
các nội dung phải sửa đổi, hoàn thiện các CĐ, ĐM, TC và Số nội dung đã sửa
đổi trong năm theo mẫu, gồm các chỉ tiêu sau: Tên nội dung phải sửa đổi - Tên
văn bản sửa đổi- Số văn bản sửa đổi - ngày ban hành - Nội dung trích yếu
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
6.
Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
4,0
|
Chỉ số này đánh giá
việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (CQ,TC,ĐV) khi để
xảy ra tham nhũng.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
theo mẫu sau:
STT- Đơn vị để xảy
ra tham nhũng - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị kỷ luật - mức
độ kỷ luật - ghi chú
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
7.
Kết quả phát hiện, xử lý các sai phạm trong thực hiện các biện pháp phòng
ngừa (BPPN)
|
5,0
|
7.1 Việc phát hiện
vi phạm
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
việc tự phát hiện vi phạm các quy định về BPPN của UBND cấp huyện. Tự phát
hiện vi phạm trong thực hiện các BPPN là việc UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên
môn trực thuộc và các cơ quan liên quan (gồm cấp ủy, HĐND, MTTQ và các
đoàn thể cùng cấp và cấp dưới; không tính các cơ quan Trung ương, tỉnh đóng
trên địa bàn) phát hiện vi phạm về thực hiện các BPPN thông qua hoạt động
kiểm tra, giám sát, rà soát, thẩm định,…
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các đơn vị của UBND cấp huyện tự phát hiên vi phạm trong thực hiện các quy
định về BPPN, nội dung vi phạm
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt …. điểm
|
|
7.2 Việc xử lý vi
phạm
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
việc xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về BPPN của UBND cấp
huyện (theo kết quả nêu ở phần 7.1 về phát hiện vi phạm).
Cách tính điểm như
sau:
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
C.
PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25,0
|
1.
Qua công tác tự kiểm tra nội bộ
|
6,0
|
1.1 Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội
bộ của UBND cấp huyện.
Tự phát hiện tham
nhũng thông qua công tác tự kiểm tra nội bộ là việc UBND cấp huyện và cơ quan
chuyên môn (bao gồm cả cơ quan Kiểm tra của Đảng; không tính các cơ quan
Trung ương, tỉnh đóng trên địa bàn) phát hiện tham nhũng thông qua hoạt
động kiểm tra định kỳ, đột xuất theo quy định
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các cuộc kiểm tra nội bộ theo mẫu sau:
- Tên cuộc kiểm tra
-Tên quyết định kiểm tra- tên kết luận kiểm tra- đơn vị ban hành, ngày ban
hành (Ghi chú rõ cuộc nào phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
1.2 Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ
của UBND cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các cuộc kiểm tra nội bộ của UBND cấp huyện theo mẫu sau: STT- Đơn vị được
kiểm tra- Quyết định kiểm tra số - Ngày ban hành - nội dung trích yếu - Số
tiền kiến nghị thu hồi - tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được
phát hiện qua kiểm tra nội bộ
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
2.
Qua công tác thanh tra
|
5,0
|
2.1 Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua các cuộc thanh tra
của UBND cấp huyện và cơ quan thanh tra huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết các cuộc thanh tra theo
mẫu sau:
Tên cuộc thanh tra - Số quyết định thanh
tra - số kết luận thanh tra - đơn vị ban hành, ngày ban hành - Ghi chú rõ có
hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh
giá:……….…..
Đánh giá đạt …. điểm
|
|
2.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá kết quả kiến nghị xử
lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua thanh tra của UBND cấp huyện và cơ quan
thanh tra.
Cách tính điểm như
sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc thanh tra của UBND cấp
huyện và cơ quan thanh tra theo mẫu sau: STT- Đơn vị được thanh tra - Quyết
định thanh tra số - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu - Số tiền kiến nghị
thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua
thanh tra.
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh
giá:……….…..
Đánh giá đạt …. điểm
|
|
3. Qua công tác giải quyết
tố cáo tham nhũng
|
5,0
|
3.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo
của UBND cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các cuộc giải quyết tố cáo theo mẫu sau:
Tên vụ việc tố cáo
- Số quyết định giải quyết - Số kết luận giải quyết tố cáo - Đơn vị ban hành,
ngày ban hành (Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…………..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.2 Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua giải quyết tố cáo
của UBND cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Cung cấp danh sách
các vụ việc tố cáo đã giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện theo mẫu sau:
STT - Quyết định giải quyết tố cáo - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu -
Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng - Số tiền kiến nghị thu
hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua giải
quyết tố cáo.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:…………..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
4.
Qua hoạt động giám sát
|
5,0
|
4.1 Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát
của các cơ quan giám sát cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết các cuộc giám sát theo mẫu sau: Tên cuộc giám sát -Số
quyết định giám sát - số kết luận giám sát-đơn vị ban hành, ngày ban
hành (Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
4.2 Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả xử lý tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi thông qua hoạt
động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Cung cấp
danh sách các hoạt động giám sát của UBND cấp huyện theo mẫu sau: STT- Đơn vị
được giám sát- Quyết định giám sát số - Ngày ban hành - nội dung trích yếu -
Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng- Số tiền kiến nghị thu hồi
- Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua hoạt động
giám sát.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
5.
Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng
|
4,0
|
5.1 Số vụ việc có
liên quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt
kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
5.2 Tiền, tài sản
được kiến nghị thu hồi
|
2,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt
kê chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
D.
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25,0
|
1.
Xử lý hành chính
|
5,0
|
1.1 Xử lý kỷ luật
hành chính đối với tổ chức
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức đã xảy ra tham nhũng của
UBND cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
1.2 Xử lý kỷ luật
hành chính đối với cá nhân
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả xử lý kỷ luật cá nhân có hành vi tham nhũng của UBND cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
2.
Xử lý hình sự
|
10,0
|
2.1. Kết quả điều
tra tội phạm tham nhũng
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá
kết quả điều tra tội phạm tham nhũng của các cơ quan điều tra cấp huyện.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của
công thức trên.
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh
giá:……….…..
Đánh giá đạt …. điểm
|
|
2.2 Kết quả truy tố tội phạm tham nhũng
|
3,0
|
Chỉ số này đánh giá kết quả truy tố tội
phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện.
Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết để minh chứng số liệu của
công thức trên.
Địa phương giải thích/ giải trình về mức độ tự đánh
giá:……….…..
Đánh giá đạt …. điểm
|
|
2.3 Kết quả xét xử tội phạm tham nhũng
|
4,0
|
Chỉ số này đánh giá kết quả xét xử tội
phạm tham nhũng của Tòa án cấp huyện.
Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.
Thu hồi tài sản tham nhũng
|
10,0
|
3.1.Thu hồi tiền và
tài sản tham nhũng
|
5,0
|
3.1.1 Tiền và tài
sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông
qua biện pháp hành chính.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.1.2. Tiền và tài
sản thu hồi được qua các biện pháp hình sự
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng thông
qua các biện pháp hình sự
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.2. Tỷ lệ đất đai
đã thu hồi được
|
5,0
|
3.2.1. Đất đai thu
hồi được qua các biện pháp hành chính
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua các biện pháp
hành chính của địa phương.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
3.2.2 Đất đai thu
hồi được qua thi hành bản án hình sự
|
2,5
|
Chỉ số này đánh giá
hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua thi hành bản án
hình sự của địa phương.
Cách tính điểm như
sau:
Yêu cầu: Địa phương liệt kê
chi tiết để minh chứng số liệu của công thức trên.
Địa phương giải
thích/ giải trình về mức độ tự đánh giá:……….…..
Đánh giá đạt ….
điểm
|
|
Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1980/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 về Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
916
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|