ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1979/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 21 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn Phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 3812/QĐ-BNN-TY ngày 07/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết
định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp
giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trong về việc, công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên
địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
152/TTr-SNN-VP ngày 19/10/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tiếp nhận tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm
theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ thủ tục hành chính có số thứ tự 3 điểm III, khoản A1 của mục A thuộc
phần I Danh mục thủ tục hành chính và Nội dung của thủ tục hành chính có số thứ
tự 03 (từ trang 178 đến hết trang 183) thuộc khoản III, của mục A thuộc phần II
Nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Ngành
Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Bình Phước được ban hành kèm theo Quyết định
số 911/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC(VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP, Các phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1979/QĐ-UBND ngày 21
tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
Mức DVC
|
1
|
2.002132. 000.00.00.H10
|
Cấp, Cấp lại
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
|
4
|
4
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp, Cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y. Mã
số TTHC: 2.002132
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chủ
cơ sở có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y lập hồ sơ
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và PTNT tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước, địa chỉ: Số 727, QL 14, phường
Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận
kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y giải
quyết. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.
* Trường hợp
cấp; cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (sau đây viết tắt là Giấy
chứng nhận VSTY) hết hạn
- Bước 2: Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục
Chăn nuôi và Thú y thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều
kiện VSTY tại cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp
thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật: áp dụng hình thức đánh giá trực
tuyến đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan đánh giá, cấp Giấy chứng nhận
VSTY đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy tính, đường
truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình); tạm hoãn tối đa 06
tháng hoạt động đánh giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện gia hạn tạm thời tối
đa 06 tháng Giấy chứng nhận VSTY trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mà
không phải tổ chức đánh giá trực tiếp tại hiện trường. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin,
tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan đánh giá. Việc đánh giá trực tiếp
sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh
theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay Giấy chứng nhận VSTY đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm và xử lý theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất,
bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận
VSTY:
Trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận VSTY Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại
Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY đối với trường
hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp
trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
VSTY phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
Kết quả trả về
bộ phận trả kết quả trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh đồng thời bằng văn bản
giấy và hệ thống điện tử.
Bước 3: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả qua hệ thống dịch vụ đã đăng ký hoặc nhận trực tiếp tại Bộ
phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
b) Cách thức
thực hiện:
- Thực hiện trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ
sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Bình Phước
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Trường hợp cấp,
cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn:
+ Đơn đề nghị
cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục
Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
+ Bản chính
Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu 02 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT
ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm
tra vệ sinh thú y.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông
tin trên Giấy chứng nhận VSTY
+ Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục Thông
tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- 10 ngày làm
việc đối với trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
hết hạn.
- 05 ngày làm
việc đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có
sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở ấp trứng;
cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật; cơ sở gia công, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật
để kinh doanh; kho bảo quản sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật,
chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở kinh doanh động vật,
sản phẩm động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật
động vật.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
- Cơ quan trực
tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.
h) Phí, lệ
phí: Phí thẩm định:
- Kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập
trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh
bảo quản sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm,
chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật: 1.000.000 đồng/lần.
- Kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật: 450.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đề
nghị cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục
Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản chính
Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu 02 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT
ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số
101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
Mẫu đơn,
tờ khai đính kèm:
Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày
14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PHát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày........... tháng.......... năm .........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Kính gửi: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Bình Phước.
Cơ sở: ......................................;
được thành lập ngày:..................................
Trụ sở tại:........................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:............................................................
Giấy đăng ký hộ
kinh doanh/Giấy đăng ký kinh doanh số: ...................; ngày cấp:.....................
đơn vị cấp:........................ (đối với doanh nghiệp);
Hoặc Quyết định
thành lập đơn vị số.....................ngày cấp..............; Cơ quan ban
hành Quyết định.................................................
Lĩnh vực hoạt động:.............................................................
Công suất sản
xuất/năng lực phục vụ:............................................................
Số lượng công
nhân viên:................ (cố định:.....................; thời vụ:.................)
Đề nghị ……………
(tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp lại:
Cơ sở mới thành
lập: □; Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh: □;
Giấy chứng nhận
ĐKVSTY hết hạn □;
Đã được Chi cục
Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y hoặc Cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận VSTY □
Xin trân trọng
cảm ơn./.
Gửi kèm gồm:
- Bản mô tả tóm tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên & đóng dấu)
|
Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày
14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở:.........................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.................................................................................................
3. Địa chỉ:..............................................................................................................
4. Điện thoại:………………….
Fax: …………… Email:..................................
5. Năm bắt đầu
hoạt động:....................................................................................
II. TÓM TẮT
HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng,
trang thiết bị
- Tổng diện
tích các khu vực sản xuất, kinh doanh/ hoạt động dịch vụ thú y........... m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp
nhận nguyên liệu đầu vào/ tiếp nhận bệnh............................. m2
+ Khu vực sản xuất,
kinh doanh/ tiêm phòng, khám chữa bệnh động vật: ....m2
+ Khu vực xét
nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; ………………. m2
+ Khu vực phẫu
thuật động vật: …………………………… m2
+ Khu vực / kho
bảo quản thành phẩm/ Khu vực lưu giữ động vật ...............m2
+ Khu vực sản
xuất, kinh doanh khác : .................................. m2
- Sơ đồ bố trí
mặt bằng của cơ sở:
2. Trang thiết
bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ
trợ
- Nguồn nước
đang sử dụng:
Nước máy
công cộng □
Nước
giếng khoan, nước mặt □
Hệ thống xử
lý: Có
□
Không □
Phương pháp xử
lý: ……………………………………………………………..
4. Hệ thống xử
lý chất thải, nước thải
Cách thức thu
gom, vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất,
kinh doanh :
- Tổng số:
……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực
tiếp: ………………người.
+ Lao động gián
tiếp: ………………người.
- Tình trạng sức
khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà
xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm
vệ sinh:
- Nhân công làm
vệ sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các
loại hóa chất, khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản
lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông
tin khác
Chúng tôi cam kết
các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|