ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1977/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
09 năm 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-
VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 1772/TTr-SNN ngày 04 tháng 8 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi 05 thủ tục hành chính
lĩnh vực Bảo vệ thực vật (gồm các mã TTHC:
1.003984; 1.004363; 1.004346; 1.004509; 1.004493) tại Quyết định số 2541/QĐ-UBND , ngày 03 tháng 9
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND cấp xã (liên thông);
- LĐVP, NC, HCC, Website;
- Lưu: VT, HKSTT .
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1977/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH
VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
STT
|
MÃ
TTHC
(CSDLQG)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
1.003984
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực
vật
|
2
|
1.004363
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
3
|
1.004346
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
4
|
1.004509
|
Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo
vệ thực vật
|
5
|
1.004493
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh)
|
Ghi chú:
Sửa đổi, bổ sung một phần nội dung
thủ tục hành chính từ trang 125 đến trang 147 (Mã TTHC: 1.003984; Mã TTHC: 1.004363; Mã TTHC: 1.004346; Mã
TTHC: 1.004509; Mã TTHC:
1.004493), Phần II - Nội dung thủ tục hành chính ban hành theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương.
PHẦN
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng
kiểm dịch thực vật
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ vật thể nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu qua môi trường mạng
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật, đường Nguyễn Văn Lên, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh
Bình Dương.
Bước 2:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của
hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quyết định
địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
Bước 4:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu
kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch
thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phải thông báo hoặc trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến và qua bưu điện về Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận
chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
35/2015/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu,
quá cảnh và vận chuyển nội địa.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Quy định tại mục III, Biểu phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực
vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC , ngày
17/5/2021 của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày
31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13;
+ Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày
14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về kiểm dịch
thực vật nội địa.
+ Quyết định số 4307/QĐ-BNN-BVTV ,
ngày 24/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC , ngày
17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực
nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP , ngày
22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn
nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương,
ngày…tháng…năm…..
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM
DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………… Fax/E-mail: ………………………………….
Số Giấy CMND:………………. Ngày cấp:…………………….. Nơi cấp: ……………………
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng
vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật sau:
1. Tên hàng:…………………………………………………
Tên khoa học: …………………
Cơ sở sản xuất: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
2. Số lượng và loại bao bì: ………………………………………………………………………
3. Khối lượng tịnh:…………………………………………..
Khối lượng cả bì: ………………
4. Phương tiện chuyên chở: …………………………………………………………………….
5. Nơi đi: ……………………………………………………………………………………………
6. Nơi đến: …………………………………………………………………………………………
7. Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………….
8. Địa điểm sử dụng: …………………………………………………………………………….
9. Thời gian kiểm dịch: …………………………………………………………………………..
10. Địa điểm, thời gian giám sát xử
lý (nếu có): ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số bản Giấy chứng nhận KDTV cần cấp:…………..
bản chính;……….. bản sao …………
Vào sổ số:……… ngày…..
/ …../ …….
Cán
bộ KDTV nhận giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ
chức, cá nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng….năm……..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số: ……………/KDTV
Cấp cho: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch thực vật (KDTV)
nhập khẩu số………. ngày …../……. /... ;
□ Giấy đăng ký KDTV;……………………………………………………………………………
□ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất
khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định
trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ
của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác: ……………………………………………………………………………………
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện KDTV (vật thể)
sau đây: ……………………………………………
Tên khoa học: ………………………………………………………………………………………
Số lượng: ……………………………………………………………………………………………
Khối lượng:……………………………………………….
(viết bằng chữ) ………………………
Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………………………………
Nơi đi: ………………………………………………………………………………………………
Nơi đến: ……………………………………………………………………………………………
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch
thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam
□ Phát hiện loài……………………… là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam.
Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu
diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô vật
thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt
triệt để sinh vật gây hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên được phép chở tới: ……………………………………………………………
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG
KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép gieo trồng, sử
dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép quá cảnh lãnh
thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định
về KDTV quá cảnh của Việt Nam
□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo vệ thực
vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật,
đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng, gieo trồng,….)
□ Điều kiện khác: ………………………………………………………………………………….
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật thể không được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không
được phép của cơ quan KDTV.
2. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Địa chỉ: Đường Nguyễn
Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hò sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm
định hề sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được
quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành
lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày
làm việc.
Bước 5:
Đánh giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản
cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định
tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn
05 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện
không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra
lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp
(mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
+ 21 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ 84 ngày làm việc khi nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại
không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
2.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật: 800.000 đồng/mỗi lần thẩm định. (Theo quy định tại Thông tư số
33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Có
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
+ Tờ khai Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Có
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Người trực tiếp quản lý, người trực
tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong
các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc
có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
2. Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường
học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng
nước) tối thiểu 20 m.
3. Kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc
bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002
Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
b) Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối
thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối
thiểu 20 cm.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày 31/12/2019
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
+ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiêm
dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi
động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP , ngày
17/9/2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Quyết định số 678/QĐ-BNN-BVTV ngày
28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bi bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực
vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC , ngày
17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP , ngày 22/7/2021
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng
trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tel:……………………………………….. Fax:………………………. E-mail: ……………….
2. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tel:……………………………. Fax:……………………… E-mail: ……………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật: …………………………………………
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
……………………………………………………
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất
|
□
|
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
|
□
|
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
|
□
|
- Đóng gói
|
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới
|
□ Cấp lại lần thứ……………………
|
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật./.
|
…. , ngày…. tháng…. năm…..
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………… Fax:…………………….E-mail:………………
2. Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………… Fax:…………………….E-mail:………………
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
|
□
|
- DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
- DN tư nhân
|
□
|
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
- DN cổ phần
|
□
|
- Hộ buôn bán
|
□
|
- Khác: (ghi rõ loại hình)
|
□
|
4. Năm bắt đầu hoạt động:
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: …………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa
hàng)
- Diện tích cửa hàng:……………………….
m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/kho
chứa hàng hóa:…….. m2 hoặc………… tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ: ……….
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó: (hoặc
danh sách kèm theo) …………………………………
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán
thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng
nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định
(Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận;
ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên
người được cấp).....................................
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở
và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp) ………………………….
- Những thông tin khác ……………………………………………………………………………
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai bảo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □
dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):……………….
chiều rộng (m):………… chiều cao: ……….
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực
vật: …………………………………………………
a) Tên người đại diện: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………….. Mobile:…………………… Fax:…………….. E-mail:
…………
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………….
Fax: ……………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ………………………………………………………………….
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………. Fax: ……………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ………………………………………………………………….
d) Đồn cảnh sát gần nhất: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………. Fax: ………………………………
Khoảng cách đến cơ sở (km): …………………………………………………………………
đ) Tên khu dân cư gần nhất: ………………………………………………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): …………………………………………………………………
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho): ……………………………………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
3. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công tích đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trước 03 tháng tính
đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được
quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4:
Thành lập đoàn đánh giá
Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày
làm việc.
Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra
đánh giá xếp (loại A) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp
và sản phẩm nông lâm thủy sản thì không thành lập Đoàn đánh giá.
Bước 5: Đánh
giá thực tế tại cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản
cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh
giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Không đánh giá đối với cơ sở đã được
kiểm tra đánh giá xếp loại A.
Bước 6: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định
tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn
05 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện
không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc
phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện,
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ;
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp
(mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Biên bản kiểm tra, đánh giá đạt loại
A (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
+ 21 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ 07 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với cơ sở được kiểm tra,
đánh giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông
nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
+ 84 ngày làm việc khi nhận được bản
báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại
không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
3.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật: 800.000 đồng/mỗi lần thẩm định. (Theo quy định tại Thông tư số
33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Có
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Người trực tiếp quản lý, người trực
tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong
các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt,
hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
2. Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi
xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20
m.
3. Kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc
bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa
chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản
và vận chuyển;
b) Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo
vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối
thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối
thiểu 20 cm.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN, ngày
31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
+ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm
dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy
sản; thực phẩm.
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP , ngày
17/9/2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Quyết định số 678/QĐ-BNN-B VTV ngày
28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC , ngày
17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP , ngày
22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực
Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp,
Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tel: …………………………………………………Fax:…………………. E-mail …………….
2. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Tel: …………………………………………………Fax:…………………. E-mail ……………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật: ……………………………………….
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
…………………………………………………..
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất
|
□
|
- Sản xuất thuốc kỹ thuật
|
□
|
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ
thuật
|
□
|
- Đóng gói
|
□
|
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới
|
□ Cấp lại lần thứ……………………
|
Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật./.
|
…. , ngày…. tháng…. năm…..
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………Fax:……………………… E-mail:………………
2. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………Fax:……………………… E-mail:………………
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
|
□
|
- DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
- DN tư nhân
|
□
|
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
- DN cổ phần
|
□
|
- Hộ buôn bán
|
□
|
- Khác: (ghi rõ loại hình)
|
□
|
4. Năm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………………………
5. Số đăng
ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp: …………
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa
hàng)
- Diện tích cửa hàng:………………………
m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/kho
chứa hàng hóa:…………. m2 hoặc………… tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
………………………………………………………………………………………………………
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó: (hoặc
danh sách kèm theo) …………………………………
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc
bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật,
trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc
bảo vệ thực vật theo mẫu quy định (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận;
ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp) …………………………
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở
và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp) ……………….
- Những thông tin khác ……………………………………………………………………………
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông
tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □
dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):…………………
chiều rộng (m):………… chiều cao: ………
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực
vật: ………………………………………………….
a) Tên người đại diện: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………. Mobile:…………. Fax:…………. E-mail:…………
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………
Fax: ………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ……………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………… Fax: ………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
d) Đồn cảnh sát gần nhất: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax: ………………………….
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
đ) Tên khu dân cư gần nhất: ………………………………………………………………………
Khoảng cách đến cơ sở (km): ……………………………………………………………………
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho): ………………………………………………………………………..
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
4. Cấp Giấy
phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân nộp nhận hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Địa chỉ: Đường
Nguyễn Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bước 2:
- Cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp không cấp phải thông báo
cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi qua
trực tuyến, đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT));
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn
luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật của
người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng, khi nộp mang theo bản
chính để đối chiếu (đối với vận chuyển
bằng đường bộ);
- Một trong bản sao chụp các giấy tờ
sau: Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài
chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng
hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty);
- Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa
chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
4.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày
31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đường sắt.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm
và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Quyết định số 4307/QĐ-BNN-BVTV ,
ngày 24/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
+ Thông tư số 33/2021/TT-BTC , ngày
17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP , ngày
22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn
nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép vận chuyển …………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………….
Fax:………………………………
Quyết định thành lập doanh nghiệp số……………..
ngày………. tháng……….. năm…….
Đăng ký doanh nghiệp số…………….. ngày………. tháng……….. năm……………..
tại…………………. Số
tài khoản…………………….. Tại ngân hàng ……………………….
Họ tên người đại diện pháp luật…………………………..
Chức danh ………………………
CMND/Hộ chiếu số……………….
do………………… cấp ngày..../..../………………………
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………………….
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực
vật” đối với loại thuốc bảo vệ thực vật sau:
TT
|
Tên
thuốc BVTV/ hoạt chất
|
Số
UN
|
Loại,
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
cho phương tiện giao thông ……………………………………………………………………………..
Tôi cam kết đảm bảo an toàn để tham
gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc
bảo vệ thực vật./.
|
..., ngày….. tháng….. năm………
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHI CỤC………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển …………………………………
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát(1)
…………………………………………………………..
3. Tên chủ phương tiện giao thông …………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số………………………
do……………. cấp ngày..../..../…………………..
Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………
4. Tên người điều khiển phương tiện
giao thông đường bộ(2)
CMND/Hộ chiếu số……………………… do……………. cấp ngày..../..../…………………..
Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………
5. Tên người áp tải hàng (nếu có)
6. Hàng hóa được vận chuyển:
TT
|
Tên
thuốc BVTV/ hoạt chất
|
Số
UN
|
Loại,
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển (3)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7. Hành trình(4) từ……………………………………..
đến ……………………………………
8. Thời gian bắt đầu vận chuyển……………………………………………………………….
9. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:……………………………………………..
|
… , ngày.....tháng… năm ……
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Vào sổ đăng ký số:
Ngày…tháng…năm…..
Ghi chú:
(1),
(2) Trường hợp cấp phép cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện
thì Giấy phép bổ sung thêm Phụ lục danh sách phương tiện, người điều khiển
phương tiện.
(3), (4) Trường hợp khối lượng vận
chuyển khác nhau, lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau thì Giấy
phép bổ sung Phụ lục chi tiết
các nội dung này.
5. Cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp tỉnh)
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công tích; qua môi trường mạng đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Lên, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương.
Bước 2:
- Cán bộ tiếp nhận, thẩm định và cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
(theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng
ký thuốc bảo vệ thực vật;
- Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình
thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu
tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);
- Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ
thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối
với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương
trình vãn hoá, thể thao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
5.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật là: 600.000 đồng/lần (Theo quy định tại
Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): không
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 431/QĐ-SNN ngày
31/12/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
+ Luật Bảo vệ và kiếm dịch thực vật số
41/2013/QH13.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP , ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quảng cáo.
+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ,
ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Quyết định số 4307/QĐ-BNN-BVTV ,
ngày 24/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
+ Thông tư số
33/2021/TT-BTC , ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật luộc lĩnh vực
nông nghiệp.
+ Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP , ngày
22/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ
thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy
sản, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tên công ty,
doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….,ngày…tháng…năm….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Bình Dương.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo: ……………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………….. Fax:…………………. E-mail:………………………………
Số giấy phép hoạt động :…………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm đăng ký hồ sơ: …………………………….
Kính đề nghị (tên cơ quan có thẩm quyền)
xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc bảo vệ thực vật sau:
TT
|
Tên
thuốc BVTV
|
Giấy
chứng nhận đăng ký
|
Phương
tiện quảng cáo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1 .........................................................................................................................................
2 .........................................................................................................................................
3 .........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội
dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy
phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng
cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|