|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1976/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1976/QĐ-UBND
|
Bà Rịa -Vũng Tàu,
ngày 01 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT
ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1597/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Đường bộ đã
được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải;
Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế Lĩnh vực Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông
vận tải;
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách
nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định
đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn
vị mình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, địa chỉ:
www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định 1976/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính cũ
|
Tên thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
T-VTB-290619-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng, ký biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
Cấp giấy
chứng nhận đăng, ký biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp
đăng ký.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
Lệ phí
cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
2
|
T-VTB-290622-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp
đăng ký.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
Lệ phí
cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
3
|
T-VTB-290624-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
Lệ phí
cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
4
|
T-VTB-290625-TT
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng
|
Cấp đối Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
- Trường
hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở
hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kề từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường
hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển
số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí
đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí
đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
5
|
T-VTB-290623-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
Không quá
3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo
biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí
cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
6
|
T-VTB-290621-TT
|
Sang tên đăng ký xe
máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản
lý
|
Sang
tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
Lệ phí
cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
7
|
T-VTB-287556-TT
|
Di chuyển đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
Không có.
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
8
|
T-VTB-290620-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển
đến.
|
Đăng
ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp
đăng ký.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
Lệ phí
cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
9
|
T-VTB-287563-TT
|
Xoá sổ đăng ký xe
máy chuyên dùng
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Các ngày làm việc
từ thứ hai đến thứ sáu (Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30)
2.
Thời hạn giải quyết:
02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện.
|
Không có
|
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đang ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Các nội dung còn
lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ
Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
|
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1976/QĐ-UBND ngày 01/08/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
21
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|