|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1973/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuyết Minh
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1973/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về quy định việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối
hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã trong việc cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
1893/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền quản lý
và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3918/TTr-SVHTTDL ngày 13/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn
hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quy trình giải quyết
các thủ tục hành chính có số thứ tự 35, 36, 37, 38 tại Mục I Phần A và quy
trình giải quyết các thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02 tại Phần B thuộc Phụ
lục ban hành hành kèm theo Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về công bố chuẩn hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính được tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KSTTHC, Trung tâm;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1973/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh )
STT
|
CÁC BƯỚC
|
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
|
BỘ PHẬN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
|
THỜI GIAN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP (nếu có)
|
TRÌNH CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CAO HƠN (nếu có)
|
MÔ TẢ QUY TRÌNH
|
LỆ PHÍ/PHÍ
|
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
1. Thủ
tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh. Mã số
TTHC: 1.001029. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp phép và các đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ
phận tiếp nhận tại TTPVHCC chuyển hồ sơ đến Phòng QLVH của Sở để giải quyết.
Lãnh đạo Phòng QLVH phân công chuyên viên của Phòng tham mưu xử lý. Chuyên
viên Phòng QLVH tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm
định. Sau khi thẩm định chuyên viên trình lãnh đạo Phòng QLVH xem xét. Lãnh đạo
Phòng QLVH trình Phó Giám đốc Sở phê duyệt trình UBND tỉnh. Sau khi Văn thư
ban hành văn bản chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định. UBND tỉnh quyết định
cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả đến Bộ phận trả kết quả của
TTPVHCC tỉnh để trả cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
|
2
|
Bước 2
|
Phân xử lý
|
TP. Quản lý văn hóa (QLVH)
|
0,5 ngày làm việc
|
3
|
Bước 3
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định
|
Chuyên viên Phòng Quản lý văn hóa
|
4,5 ngày làm việc
|
4
|
Bước 4
|
Xem xét và trình lãnh đạo Sở
|
TP. Quản lý văn hóa
|
0,5 ngày làm việc
|
5
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt trình UBND tỉnh quyết định
|
Phó Giám đốc Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
6
|
Bước 6
|
UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả
đến TTPVHCC tỉnh
|
UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
7
|
Bước 7
|
Trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Tổng thời gian:
|
10 ngày làm việc
|
2. Thủ
tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường. Mã số TTHC:
1.001008. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp phép và các đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ
phận tiếp nhận tại TTPVHCC chuyển hồ sơ đến Phòng QLVH của Sở để giải quyết.
Lãnh đạo Phòng QLVH phân công chuyên viên của Phòng tham mưu xử lý. Chuyên
viên Phòng QLVH tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm
định. Sau khi thẩm định chuyên viên trình lãnh đạo Phòng QLVH xem xét. Lãnh đạo
Phòng QLVH trình Phó Giám đốc Sở phê duyệt trình UBND tỉnh. Sau khi Văn thư
ban hành văn bản chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định. UBND tỉnh quyết định
cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả đến Bộ phận trả kết quả của
TTPVHCC tỉnh để trả cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định
cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
2
|
Bước 2
|
Phân xử lý
|
TP. Quản lý văn hóa
|
0,5 ngày làm việc
|
3
|
Bước 3
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định
|
Chuyên viên Phòng Quản lý văn hóa
|
4,5 ngày làm việc
|
4
|
Bước 4
|
Xem xét và trình lãnh đạo Sở
|
TP. Quản lý văn hóa
|
0,5 ngày làm việc
|
5
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt trình UBND tỉnh quyết định
|
Phó Giám đốc Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
6
|
Bước 6
|
UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả
đến TTPVHCC tỉnh
|
UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
7
|
Bước 7
|
Trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
|
10 ngày làm việc
|
3. Thủ
tục cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke cấp tỉnh. Mã số TTHC: 1.000963. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp phép và các đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ
phận tiếp nhận tại TTPVHCC chuyển hồ sơ đến Phòng QLVH của Sở để giải quyết.
Lãnh đạo Phòng QLVH phân công chuyên viên của Phòng tham mưu xử lý. Chuyên
viên Phòng QLVH tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm
định. Sau khi thẩm định chuyên viên trình lãnh đạo Phòng QLVH xem xét. Lãnh đạo
Phòng QLVH trình Phó Giám đốc Sở phê duyệt trình UBND tỉnh. Sau khi Văn thư
ban hành văn bản chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định. UBND tỉnh quyết định
cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả đến Bộ phận trả kết quả của
TTPVHCC tỉnh để trả cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
2
|
Bước 2
|
Phân xử lý
|
TP. Quản lý văn hóa
|
0,5 ngày làm việc
|
3
|
Bước 3
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định
|
Chuyên viên Phòng Quản lý văn hóa
|
2,5 ngày làm việc
|
4
|
Bước 4
|
Xem xét và trình lãnh đạo Sở
|
TP. Quản lý văn hóa
|
0,5 ngày làm việc
|
5
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt trình UBND tỉnh quyết định
|
Phó Giám đốc Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
6
|
Bước 6
|
UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả
đến TTPVHCC tỉnh
|
UBND tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
7
|
Bước 7
|
Trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
|
07 ngày làm việc
|
4. Thủ tục
cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
Mã số TTHC: 1.000922. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp phép và các đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ
phận tiếp nhận tại TTPVHCC chuyển hồ sơ đến Phòng QLVH của Sở để giải quyết.
Lãnh đạo Phòng QLVH phân công chuyên viên của Phòng tham mưu xử lý. Chuyên
viên Phòng QLVH tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm
định. Sau khi thẩm định chuyên viên trình lãnh đạo Phòng QLVH xem xét. Lãnh đạo
Phòng QLVH trình Phó Giám đốc Sở phê duyệt trình UBND tỉnh. Sau khi Văn thư
ban hành văn bản chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định. UBND tỉnh quyết định
cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả đến Bộ phận trả kết quả của
TTPVHCC tỉnh để trả cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
|
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
2
|
Bước 2
|
Phân xử lý
|
TP. Quản lý văn hóa
|
0,5 ngày làm việc
|
3
|
Bước 3
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định
|
Chuyên viên Phòng Quản lý văn hóa
|
2,5 ngày làm việc
|
4
|
Bước 4
|
Xem xét và trình lãnh đạo Sở
|
TP. Quản lý văn hóa
|
0,5 ngày làm việc
|
5
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt trình UBND tỉnh quyết định
|
Phó Giám đốc Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
6
|
Bước 6
|
UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép và văn thư UBND tỉnh chuyển kết quả
đến TTPVHCC tỉnh
|
UBND tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
7
|
Bước 7
|
Trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
|
07 ngày làm việc
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (TRONG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC UBND CẤP TỈNH PHÂN CẤP)
|
1. Thủ
tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện. Mã số
TTHC: 1.000903. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp phép và các đơn vị liên quan
|
Không
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến UBND huyện. UBND huyện
phân công xử lý. Chuyên viên phụ trách lĩnh vực được phân công tham mưu UBND
huyện thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định. Sau khi thẩm định xong
chuyên viên trình lãnh đạo UBND huyện xem xét. UBND huyện quyết định cấp giấy
phép và văn thư UBND huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện để trả cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
|
2
|
Bước 2
|
Phân xử lý
|
UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
3
|
Bước 3
|
Tham mưu UBND huyện thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực được phân công thuộc UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
4
|
Bước 4
|
UBND huyện quyết định cấp giấy phép và văn thư UBND huyện chuyển kết quả
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
UBND huyện
|
03 ngày làm việc
|
5
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
|
10 ngày làm việc
|
2. Thủ
tục cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke cấp huyện. Mã số TTHC: 1.000831. Mức DVC: Toàn trình
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp phép và các đơn vị liên quan
|
Không
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến UBND huyện. UBND huyện
phân công xử lý. Chuyên viên phụ trách lĩnh vực được phân công tham mưu UBND
huyện thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định. Sau khi thẩm định xong
chuyên viên trình lãnh đạo UBND huyện xem xét. UBND huyện quyết định cấp giấy
phép và văn thư UBND huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện để trả cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng
mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
2
|
Bước 2
|
Phân xử lý
|
UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
3
|
Bước 3
|
Tham mưu UBND huyện thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực được phân công thuộc UBND cấp huyện
|
03 ngày làm việc
|
4
|
Bước 4
|
UBND huyện quyết định cấp giấy phép và văn thư UBND huyện chuyển kết quả
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
UBND huyện
|
02 ngày làm việc
|
5
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
|
07 ngày làm việc
|
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2024 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1973/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
37
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|