BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1969/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định
số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-BGTVT Ngày 23 tháng 10 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1.
|
1.004480 1.004465
|
Thủ tục cấp, cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước
ngoài tại Việt Nam
|
- Thông tư số 81/2014/TT-
BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số 21/2020/TT-
BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt
động hàng không chung,Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không
hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam.
|
Hàng không
|
Cục HKVN
|
2.
|
1.004419 1.004418
|
Thủ tục đăng ký xuất vận đơn
hàng không thứ cấp
|
- Thông tư số 81/2014/TT-
BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số 21/2020/TT-
BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt
động hàng không chung,Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không
hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam.
|
Hàng không
|
Cục HKVN
|
2. Danh mục thủ tục hành chính công bố bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.004421
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước
ngoài
|
- Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số
21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung,Thông tư số 14/2015/TT- BGTVT ngày
27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi
thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng
không và thông tư số 33/2016/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu
trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
|
Hàng không
|
Cục HKVN
|
2
|
1.004420
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước
ngoài
|
- Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số
21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển
hàng không và hoạt động hàng không chung,Thông tư số 14/2015/TT- BGTVT ngày
27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi
thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng
không và thông tư số 33/2016/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu
trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
|
Hàng không
|
Cục HKVN
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1. Thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Trình tự
thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính:
- Hãng hàng không
nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ
sơ.
- Trường hợp thay
đổi một trong các nội dung của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé đã được cấp, hãng hàng không nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức
phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin
trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ
tục hành chính:
* Trường hợp cấp
mới:
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép, trong trường hợp
không cấp Giấp phép, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng
hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ theo quy định.
* Trường hợp cấp
lại:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp lại Giấy phép;
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị
hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
1.2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu
chính; hoặc
- Hình thức phù hợp
khác.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp
mới:
a) Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy
phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các Giấy tờ có
giá trị tương đương của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
c) Bản sao Điều lệ
hoạt động của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
d) Bản sao các
tài liệu xác nhận quyền sử dụng trụ sở nơi đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng
bán vé tại Việt Nam;
đ) Bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu chính) đối với văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện,
Văn phòng bán vé (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh).
* Trường hợp cấp
lại:
a) Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định;
b) Các tài liệu
liên quan đến nội dung đề nghị thay đổi bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết:
- Trường hợp cấp
mới: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
- Trường hợp cấp
lại: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hãng hàng không nước
ngoài.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt
Nam.
1.8. Phí, lệ
phí: 2.000.000đ/lần cấp.
1.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé.
- Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé.
1.10. Yêu cầu
hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số
21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung,Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam.
- Thông tư số
193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng
không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng
không viết tắt (nếu có):
.......................................................
Quốc tịch của
hãng hàng không: …………………………………..
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..............
Giấy phép thành lập/đăng
ký kinh doanh số: .........................................................
Do: …………….. cấp ngày ......
tháng ...... năm ..... tại ........................................
Lĩnh vực hoạt động
chính:.....................................................................................
Vốn điều lệ:.............................................................................................................
Số tài khoản:
………………… Tại Ngân hàng:...............................................
Điện thoại:
……........... Fax: ……….. Email: ........... Website (nếu có) ............
Đại diện theo
pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
..............................................................................................................
Chức vụ:
...............................................................................................................
Quốc tịch:
..............................................................................................................
Tóm tắt quá trình
hoạt động của hãng hàng không ...............................................
Đề nghị cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc
vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên của Văn phòng
đại diện/ Văn phòng bán vé: .................................................
Tên viết tắt (nếu
có):
...............................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu
có):..................................................................
Địa điểm đặt trụ
sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố) ………………….
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Họ và tên:
………………………… Giới tính: ......................................................
Quốc tịch:
..............................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân:
.......................................................................
Do: ………………… cấp ngày .....
tháng ..... năm tại ...........................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ
kèm theo.
- Chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/
Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- ………………….;
- ………………….;
- ………………….
|
Đại diện có thẩm
quyền
của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên,
đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
......., ngày ....tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng
không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):
....................................................................................
Tên hãng hàng
không viết tắt (nếu có): ........................................................
Quốc tịch của
hãng hàng không:
..................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng
ký doanh nghiệp số: ...........................................
Do: ......................... cấp
ngày ...... tháng ...... năm ..... tại.............................
Lĩnh vực hoạt động
chính:
...........................................................................
Vốn điều lệ:
..................................................................................................
Số tài khoản:
..................................... Tại Ngân hàng:
.................................
Điện thoại:.............
Fax: ............, Email: ........... Website (nếu có)…..........
Đại diện theo
pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
.....................................................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
Quốc tịch:
.....................................................................................................
Giấp phép thành lập
Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng
không) tại Việt Nam đã được cấp số:………………………………………………………………………………..
Tóm tắt quá trình
hoạt động của hãng hàng không:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách
và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
[Ví dụ:
Tên của Văn
phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:…………….………………………
Tên viết tắt
(nếu có):……………………………………….……………………………
Tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có):…………………….………………………….
Địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố) ...................................................
Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)
........................................................................................................
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:
Họ và
tên:…………………………… Giới tính:……….……………………………
Quốc tịch:…………………………………………………….…………………………….
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân:…………………………………………………….
Do:
.......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm ........ tại...................................]
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ
kèm theo.
- Chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện,
Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- …………………….;
- …………………….;
- ……………………..
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
2.1. Trình tự
thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp Việt
Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
- Doanh nghiệp Việt
Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước
ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ
tục hành chính:
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, trong
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị
doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
2.2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp; hoặc
- Qua dịch vụ bưu
chính; hoặc
- Hình thức phù hợp
khác.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp
doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình, hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị theo mẫu quy định;
b) Bản sao từ
sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu
vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận.
* Trường hợp
doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp
giao nhận nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị theo mẫu quy định;
b) Bản sao từ
sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu
vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
d) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh
nghiệp giao nhận nước ngoài.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp Việt
Nam.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
2.8. Phí, lệ
phí: 2.400.000đ/lần cấp.
2.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp (Áp dụng đối với
doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình).
- Văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp (Áp dụng đối với
doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp
giao nhận nước ngoài).
2.10. Yêu cầu
hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số
21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không
và hoạt động hàng không chung,Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và thông tư số
33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không
dân dụng Việt Nam.
- Thông tư số
193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
------------------------
......., ngày .... tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi
bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):
........................................................................................................
Tên công ty viết
tắt (nếu có):
.......................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)...........................................................................................
Giấy phép thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ..............
Do: ................... cấp
ngày ...... tháng ...... năm ..... tại...................................
Lĩnh vực hoạt động
chính:
...........................................................................
Vốn điều lệ:
..................................................................................................
Số tài khoản:
.............................. Tại Ngân hàng:
.......................................
Điện thoại:
........... Fax:..........., Email: ............ Website (nếu có)
..............
Đại diện theo
pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
....................................................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................
Quốc tịch:
....................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam
(nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm
theo.
- Chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh
doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng
đường hàng không của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm
quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu gửi
kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ
qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận
đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận;
- Biên lai nộp lệ
phí.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
......., ngày .... tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất
vận đơn
hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi
bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp:
........................................................................................................
Tên công ty viết
tắt (nếu có):
.......................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……………………………………………….
Giấy phép thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ..............
Do: .................... cấp
ngày ...... tháng ...... năm ..... tại.................................
Lĩnh vực hoạt động
chính:
..........................................................................
Vốn điều lệ:
.................................................................................................
Số tài khoản:
............................ Tại Ngân hàng:
.........................................
Điện thoại:
...........Fax:........, Email: ........... Website (nếu có) …...............
Đại diện theo
pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
....................................................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn
hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ sở thoả thuận
ký ngày ... tháng ...năm…...
Giữa
Tên Công ty
.................................................................................................
Trụ sở
chính:................................................................................................
Được thành lập
theo giấy phép số: .................... ngày ....../....../...............
do .................... cấp với
ngành nghề ………………………………………....
Và
Tên doanh nghiệp
giao nhận nước ngoài ....................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...............
Do:................ cấp ngày
...... tháng ......năm ..... tại.......................................
Đại diện theo
pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
...................................................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................
Quốc tịch:
................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ
kèm theo.
- Chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh
doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng
đường hàng không của doanh nghiệp Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm
quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu gửi
kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ
qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận
đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp
giao nhận nước ngoài;
- Biên lai nộp lệ
phí.