ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 196/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Quyết định số: 835/QĐ-BXD ; 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực
Quy hoạch - Kiến trúc và Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 7428/TTr-SXD ngày 28/12/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số:
1694/STP-KSTTHC ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực Quy
hoạch - Kiến trúc và Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của
Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC -VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC;
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THANH
HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số: 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng
01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
HOẶC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
XÂY DỰNG THANH HÓA
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền quản
lý, giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A. Lĩnh vực Quy hoạch-Kiến trúc
|
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
3
|
Cấp Giấy phép quy hoạch dự án đầu
tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
B. Lĩnh vực Hoạt động Xây dựng
|
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
|
4
|
Cấp/cấp lại /điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III đối với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát
thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức
quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
|
5
|
Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức
(chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối
tượng cấp chứng chỉ năng lực).
|
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
6
|
Thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP) (1).
|
7
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều
11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) (2).
|
8
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP)(3).
|
9
|
Cấp/ cấp lại (trường hợp CCHN hết
hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng
trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế
xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định
xây dựng; Định giá xây dựng.
|
10
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng
II, hạng III (Trường hợp CCHN rách nát/thất lạc) đối với
cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế
quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng;
Kiểm định xây dựng; Định giá XD.
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Thanh Hóa đã bị thay thế và hết hiệu lực
thực hiện.
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc thay thế thủ tục hành chính
|
A. Lĩnh vực Quy hoạch-Kiến trúc
|
1
|
T-THA-199799-TT
|
Cấp giấy phép quy hoạch Dự án đầu
tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân
khu và quy hoạch chi tiết có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn tỉnh và dự
án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn
hóa, lịch sử của tỉnh.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015.
- QĐ 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2026.
|
2
|
T-THA-199800-TT
|
Cấp giấy phép quy hoạch Dự án đầu
tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch
chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở tại đô thị tỉnh
lỵ.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015.
- QĐ 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2026.
|
3
|
T-THA-199812-TT
|
Cấp Giấy phép quy hoạch Dự án đầu
tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi
tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất tại đô thị tỉnh lỵ.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015.
- QĐ 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2026.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH HOẶC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA (Có nội dung cụ thể của
10 thủ tục hành chính kèm theo)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17
tháng 01 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quy hoạch - kiến trúc.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh
Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức.
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tới cơ quan quản lý quy hoạch
xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả.
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh
Thanh Hóa (số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch.
|
8. Lệ phí: Chi phí thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết
tính bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi
tiết quy định tại Bảng số 12 - Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị;
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quy hoạch - kiến trúc.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36,
Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ
án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
thuộc UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Lưu
ý: Không.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36,
Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án;
- Thuyết minh
nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy
định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định;
Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị liên
quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết.
|
8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết được
xác định theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG,
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Cấp giấy phép quy hoạch
dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Quy hoạch - kiến trúc.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36,
Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng
theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Lưu ý:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều
32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Điều 36 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ
về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị gửi Sở Xây dựng tỉnh
Thanh Hóa.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Cấp giấy biên nhận cho người nộp;
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm
soát phát triển của đô thị, khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo quy
hoạch chung, đề xuất của chủ đầu tư, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan và báo cáo UBND tỉnh cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch hợp lệ;
- Đối với dự án đầu tư xây dựng
công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc
thiết kế đô thị trừ nhà ở; công trình tập trung hoặc
riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần
điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định
hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý
kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng
đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định
của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36,
Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b) Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(có mẫu);
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự
án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Tại Sở Xây dựng: 30 ngày;
- Tại UBND tỉnh Thanh Hóa: 15 ngày.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015, mẫu số 2
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Giấy phép
quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015, mẫu số 4
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
|
8. Lệ phí: 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép. Lệ phí cấp giấy phép quy
hoạch thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015, mẫu số 1
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015, mẫu số 1
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng,
có hiệu lực từ ngày 30/6/2015.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Thông tư 171/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ
LỤC:
CÁC MẪU
ĐƠN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung)
Kính gửi:
……………………………………………………………….
1. Chủ đầu tư:
.................................................................................................................
- Người đại diện: ……………………………………… Chức
vụ: .............................................
- Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................................
- Số nhà: …………………. Đường ……………… Phường
(xã) ............................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu
tư: .........................................................................
- Phường (xã) …………………………… Quận (huyện)
........................................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:
................................................................................................
- Quy mô, diện tích:
..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:
.........................................................................................................
- Chức năng dự kiến:
.......................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
.........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……,
ngày ... tháng ... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban
hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
(Trang 1)
(Màu
xanh - khổ A4)
UBND
tỉnh TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố tỉnh, thị xã
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………..
|
…………,
ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư:
....................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Số nhà: ……. Đường ……………. Phường
(xã): …………………. Tỉnh, thành phố: …………..
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:
....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
.........................................................................................................
- Quy mô đất đai:
.........................................................................................................
ha
- Quy mô dân số (nếu có):
......................................................................................
người
- Cơ cấu sử dụng đất:
.................................................................................................
%.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công
trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực:
..................................................................................
%
- Chiều cao tối đa xây dựng công
trình: ........................................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Các yêu cầu về không gian, kiến
trúc, cảnh quan: ........................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật,
môi trường: ...............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:
....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
Cơ quan cấp
giấy phép quy hoạch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban
hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi:
……………………………
1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức
vụ: ................................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà: ……. Đường …………………….. Phường
(xã) ................................................
- Tỉnh, thành phố..............................................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công
trình:
..............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện)...........................................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
.........................................................................................................
- Quy mô, diện tích:
..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:
.........................................................................................................
- Chức năng công trình:
...................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ......................................................................................................
%
- Chiều cao công trình:
.................................................................................................
m.
- Số tầng: .......................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất:
.......................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn:
.......................................................................................
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…….,
ngày …. tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban
hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
(Trang 1)
(Màu
xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc
TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…………..,
ngày ... tháng ... năm ………
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư:
....................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Số nhà: …. Đường …….…………. Phường
(xã): ……………… Tỉnh, thành phố: ………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:
....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
.........................................................................................................
- Diện tích lô đất:
.........................................................................................................
m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất:
.................................................................................
%
- Chiều cao công trình:
.................................................................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất:
..................................................................................
(Trang 2)
- Khoảng lùi công trình:
.................................................................................................
m
- Các yêu cầu về kiến trúc công
trình:
...............................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
môi trường: .............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:
....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
Cơ quan cấp
giấy phép quy hoạch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Cấp/cấp lại /điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối
với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình;
tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản
lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
Số seri về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa. Địa chỉ: số 36 Đại Lộ Lê Lợi, phường Điện Biên -
Thành phố Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
* Đối với tổ chức: Có.
- Các tệp tin ảnh mầu, dữ liệu hồ
sơ bằng file ảnh đề nghị Copy vào USB.
- Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ có nghĩa
vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn trả
trong mọi trường hợp.
- Thời hạn xét điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ năng lực như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông
báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu
bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ
năng lực:
- Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trình Cơ quan
cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
- Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ
năng lực không quá 10 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời gian tối đa 03 ngày
làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Sở Xây dựng có trách
nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư số
17/2016/TT-BXD tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực,
đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ
năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa. Địa chỉ: số 36 Đại Lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên - Thành phố Thanh Hóa
- Tổ chức được cấp cấp chứng chỉ xuất
trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Sở Xây dựng.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ
chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng
tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật
(nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động
xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ
lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công
nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện
(mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn
thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần
mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp
chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ
đã hết hạn sử dụng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức trong nước.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hạng II, hạng
III.
|
8. Phí, lệ phí: 1.000.000đ (Một triệu đồng)/Chứng chỉ.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Bản danh sách các cá nhân chủ chốt,
nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt
động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung đối với tổ chức
xin cấp chứng chỉ năng lực:
- Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc
quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc
quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ
chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng.
- Đối với các dự án, công trình có
tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại,
sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu
cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải
được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
(1)Tổ
chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng
chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong
hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít
nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm
C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng
chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức tư vấn lập
quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 10 (mười) người có chứng
chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ
môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận;
+ Có ít nhất 20 (hai mươi) người có
chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực
lập quy hoạch xây dựng;
+ Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một)
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung
xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng
chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ
môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người có
chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực
lập quy hoạch xây dựng.
(3) Tổ chức thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 10 (mười) người có chứng
chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những
người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong
hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực;
+ Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1
(một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 5 (năm) người có chứng
chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị
cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm
nhận;
+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng
công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực.
(4) Tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có đủ
điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án
nhóm B phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Những người chủ trì lĩnh vực chuyên
môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối thiểu 20 (hai mươi) người
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực
lập dự án đầu tư xây dựng;
+ Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất
1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều
kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với loại dự án đề nghị cấp
chứng chỉ;
+ Những người chủ trì lĩnh vực
chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối thiểu 10 (mười) người có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập
dự án đầu tư xây dựng.
(5) Tổ chức quản lý dự án
đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều
kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;
+ Những người phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất
15 (mười lăm) người trong hệ thống
quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một)
dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều
kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;
+ Những người phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong
hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực.
(6)
Tổ chức thi công xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều
kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây
dựng;
+ Những người phụ trách thi công
lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp
với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3
(ba) năm;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong
hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất 20 (hai mươi) công
nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện thầu chính thi công
ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 1
(một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng
loại công trình xây dựng;
+ Những người phụ trách thi công
lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ
thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ
thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng
ký cấp chứng chỉ năng lực.
(7) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 10 (mười) người có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
- Hạng III:
Có ít nhất 5 (năm) người có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây
dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây
dựng.
(8) Tổ chức kiểm định xây
dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ
trì kiểm định xây dựng hạng II
phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
- Hạng III:
Có ít nhất 5 (năm) người có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp
với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
(9) Tổ chức quản lý, thẩm
tra chi phí đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng
chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;
+ Có ít nhất 10 (mười) người có
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng
chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;
+ Có ít nhất 5 (năm) người có
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
Xây dựng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục số 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ
SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số
fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website:
………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ:
……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp:
………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
…………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1)
………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt
động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng Điều chỉnh/bổ
sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi
rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2)
Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Bản danh sách các cá nhân chủ chốt,
nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt
động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
Phụ lục số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên,
công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ
chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và
nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT
|
Họ
và Tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số
chứng chỉ hành nghề
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân
kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ
và Tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu
chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công
trình; vị trí xây dựng)
|
Chủ
đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng
lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ
vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá
nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực
hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Đăng tải/thay đổi, bổ
sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp
dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng).
Số seri về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa. Địa chỉ: số 36 Đại Lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên - Thành phố Thanh Hóa.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Có.
- Các tệp tin chứa bản scan màu có
định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) được Copy vào
USB để nộp.
- Trường hợp cần thiết, cơ quan có
thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng
tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu.
- Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đăng tải thông tin hoàn thiện hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét đăng tải/thay đổi, bổ
sung thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp đăng tải thông tin năng lực:
- Bản đề nghị đăng tải thông tin
năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của tổ chức
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Tệp tin chứa bản scan màu có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ
hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
- Tệp tin chứa bản scan màu có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn
thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm
thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm
quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài
liệu gốc để đối chiếu.
* Trường hợp
thay đổi, bổ sung thông tin năng lực:
- Văn bản cung cấp các nội dung điều
chỉnh kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh
hoặc định dạng khác (*.pdf) tài liệu liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham
gia hoạt động xây dựng có địa chỉ trụ sở chính tại địa
phương.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông tin năng lực hoạt động xây dựng
được đăng tải trên website của Sở Xây dựng.
|
8.
Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đề nghị đăng
tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục số 13
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(dùng cho Tổ
chức (*))
Kính gửi:
Tên cơ quan có thẩm quyền
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………… Số fax:
……………………………………….
Email: ………………………………………….. Website:
…………………………………….
3. Địa chỉ văn phòng đại diện, Văn
phòng chi nhánh (nếu có):…………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………….. Chức vụ:
……………………………………….
5. Quyết định thành lập:
Số: ……………..ngày: ……………………… Cơ quan
ban hành: …………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: …………………… ngày cấp: ………………… Cơ
quan cấp: ...................................
7. Vốn Điều lệ:
…………………………………………………………………………………..
8. Số lượng cán bộ chủ chốt của Tổ chức:
…………………người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ………………..người.
+ Đại học: ……………………...người.
9. Nội dung đề nghị đăng tải thông
tin:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin
kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu
này dành cho các tổ chức tham gia các hoạt động xây dựng ngoài các lĩnh vực có
yêu cầu chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở
Việt Nam.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh.
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Xây dựng Thanh Hóa để thực hiện thẩm định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa (số 36 Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Xây dựng sau khi xem xét hồ sơ
hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối
với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định,
Sở Xây dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực
hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa
chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra
không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối
với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường
hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản
thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề
xuất gia hạn thời gian thực hiện.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
Sở Xây dựng Thanh Hóa (số 36 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
- Người đề nghị thẩm định xuất
trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Xây dựng Thanh Hóa.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án
thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa
chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
(quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20
ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về
hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm cả tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết
minh;
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế,
chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Xây dựng
yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án
nhóm B kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm B kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có
liên quan trong quá trình thẩm định.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (Mẫu số 01).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Căn cứ Quyết định số 3505/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công,
phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
SỐ 01
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
………….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan..............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án:
...................................................................................................................
2. Nhóm dự án:
...............................................................................................................
3. Loại và cấp công trình:
................................................................................................
4. Người quyết định đầu tư:
............................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ...............
6. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
...............................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:
.......................................................................................................
9. Thời gian thực hiện:
......................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
.................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi: ..................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):
.......................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án
sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn
bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự
toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước).
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Xây dựng Thanh Hóa để thực hiện thẩm định.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở
Xây dựng Thanh Hóa (số 36 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định
không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm
định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức
có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm
định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự
án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời
gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản
thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa
điểm trả:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa (số 36 Đại lộ
Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
- Người đề nghị thẩm định xuất
trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Sở Xây dựng Thanh Hóa.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh;
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối
với dự án sử dụng vốn khác);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách;
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà
thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có);
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Xây dựng
yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có
liên quan trong quá trình thẩm định.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 và Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài
chính.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh (Mẫu số 02).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 3505/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công,
phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
SỐ 02
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………..
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước)
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định Báo cáo kinh tế
kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
.......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: .............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: ..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử
dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định thiết kế,
dự toán xây dựng/thiết kế, xây dựng điều chỉnh.
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đề nghị thẩm định gửi hồ sơ
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước),
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện
thiết kế 2 bước) đến Sở Xây dựng Thanh Hóa để thực hiện thẩm định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa (số 36 Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định
không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm
định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp
theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian
thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày đối với công
trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư
có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng
dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
Sở Xây dựng Thanh Hóa (số 36 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa).
- Người đề nghị thẩm định xuất
trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Xây dựng Thanh Hóa.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công
trình nhà ở riêng lẻ;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế
bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà
thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu
có);
- Các văn bản khác có liên quan (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Xây dựng
yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những
nội dung lấy ý kiến).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với
công trình cấp II và cấp III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 20 (hai mươi) ngày đối
với các công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định.
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết
kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (Mẫu số
03).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 3505/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công,
phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
SỐ 03
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………..
|
………,
ngày … tháng …. năm ……..
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .............................................................................................................
2. Cấp công trình:
............................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ..............................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ............................
5. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
............................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
.......................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: .................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
..................................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan:
................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn
bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Cấp/ cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp
chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá
nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy
hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm
định xây dựng; Định giá xây dựng,
Số seri về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa. Địa chỉ: số 36 Đại Lộ Lê Lợi, phường Điện Biên -
Thành phố Thanh Hóa.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Có.
- Trước thời gian tổ chức sát hạch
05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thông tin về thời
gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp
và các văn bản giấy tờ khác... được Copy vào USB
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III tới Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ
và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch
có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Việc sát hạch được tiến hành theo
tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định
kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng
chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của
Bộ Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của
từng cá nhân.
- Trong thời gian
tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề.
Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời
gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
- Trong thời gian tối đa 03 ngày
làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề,
Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng
để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng
chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông
tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm phát
hành chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân
đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
- Trình tự, thủ tục sát hạch, chuyển
đổi chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. Cá nhân
đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được miễn sát hạch nội dung về kiến thức chuyên môn.
- Trình tự và thời gian xét cấp chứng
chỉ hành nghề đối với cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều
chỉnh, bổ sung nội dung thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa. Địa chỉ: số 36 Đại Lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên - Thành phố Thanh Hóa
- Cá nhân được cấp chứng chỉ nộp
phí, lệ phí theo quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Sở Xây dựng.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ
sơ:
* Trường hợp cấp/cấp lại
(trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ hành nghề:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số
17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của các văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp
cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục số
02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường
hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã
tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm
vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường
hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp
điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng.
* Trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn sử dụng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của Bản khai kinh nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
b) Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian tổ chức
sát hạch).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng;
Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công
xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng
lực hạng II, hạng III.
|
8. Phí, lệ phí: 300.000 đồng/Chứng chỉ (Ba trăm nghìn đồng).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu đơn đề
nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo theo
quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ;
- Mẫu đơn đề
nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Mẫu Bản khai
kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
theo quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a. Điều kiện
chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Cá nhân được cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt
Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề như sau:
+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc
chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia
công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm
trở lên;
+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn
phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với
cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình
độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
- Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm
nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
b. Điều kiện riêng đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề về lĩnh vực:
(1) Khảo sát xây dựng:
- Khảo sát địa hình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên
ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm
chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án
nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III
cùng loại;
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên
ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm
chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai)
công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại
- Khảo sát địa chất, địa chất thủy
văn công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất
thủy văn công trình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc
ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;
+ Hạng III: Cá
nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có
đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa
chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2
(hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.
(2) Thiết kế quy hoạch
xây dựng:
- Hạng II: Cá nhân có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị;
kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của
việc lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
tham gia hoặc chủ trì thực hiện thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1
(một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên
huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy
hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Hạng III: Cá nhân có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ
tầng kỹ thuật đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của
việc lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên
ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ
án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch
xây dựng nông thôn.
(3) Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Thiết kế kiến trúc công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian
và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế,
thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III
và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít
nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng
chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian
và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp
IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Thiết kế kết
cấu công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết
kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết
kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên
cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm
tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại
với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Đối với cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan
đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật công trình như điện -
cơ điện công trình, cấp - thoát nước, thông gió - cấp thoát nhiệt, mạng thông
tin liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng: nội dung được phép
hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ theo thời gian
và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết kế.
(4) Giám sát thi công xây
dựng:
- Giám sát công tác xây dựng:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ đào
tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm
thực tế trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế,
thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công
trình cấp III cùng loại.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ đào
tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia
thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp
III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.
- Giám sát “lắp đặt thiết bị công
trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc
chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước,
điều hòa không khí, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống
cháy - nổ công trình xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành
này thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết
bị công trình” hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung này.
(5) Kiểm định xây dựng:
- Hạng II: Cá nhân chưa có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình độ đào
tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và đã có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết kế xây dựng
hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc
đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc
2 (hai) công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
- Hạng III: Cá nhân chưa có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế
xây dựng, có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có
đủ thời gian và đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng
III; chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng III; đã làm chủ
trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây dựng
ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại với
công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định
xây dựng tương ứng với hạng và loại công trình ghi trong chứng chỉ đã được cấp.
(6) Định giá xây dựng:
- Hạng II: Cá nhân có trình độ đào
tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia quản
lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu
tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án
nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc
3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III.
- Hạng III: Cá nhân có trình độ đào
tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia lập tổng
mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 172/2016/TT-BXD ngày
27/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ
SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu:
……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ
Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1)
………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành
nghề □
Lĩnh vực hành nghề Điều chỉnh/bổ
sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1)
Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2)
Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ lục số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác:
………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng: ……………………………………….
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức danh)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*)
|
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên
của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có
xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động
xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
Phụ lục số 11
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ……………………………………….. 2.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………
3. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………..
4. Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu số:
…………ngày cấp: ………….. nơi cấp: …….
5. Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………7. Địa chỉ
Email: ………………………………………
8. Đơn vị công tác:
………………………………………………………………………………
9. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành, hệ đào tạo): ……………………………….
10. Chứng chỉ hành nghề số:
…………..ngày cấp: ……………nơi cấp: …………………..
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với các nội dung sau:............. (*)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ lĩnh vực hành nghề theo
quy định Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và Hạng đề nghị chuyển đổi.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày
17 tháng 01 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại chứng
chỉ hành nghề hạng II, hạng III (Trường hợp
CCHN rách nát/thất lạc) đối với cá
nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy
hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm
định xây dựng; Định giá Xây dựng.
Số seri về TTHC trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia:
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa. Địa chỉ: số 36 Đại Lộ Lê Lợi, phường Điện Biên -
Thành phố Thanh Hóa
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề tới Sở Xây dựng đối với chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III.
Trình tự thực hiện như đối với trường
hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp không
quá 15 ngày.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Xây dựng Thanh Hóa. Địa chỉ: số 36 Đại Lộ Lê Lợi, phường Điện Biên -
Thành phố Thanh Hóa
- Cá nhân được cấp cấp chứng chỉ nộp
phí, lệ phí theo quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Cá nhân yêu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
|
3. Hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp
chứng chỉ cũ bị rách, nát.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân có chứng chỉ hành nghề bị
rách, nát hoặc thất lạc khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực:
Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình;
Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hành nghề được cấp lại.
|
8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/Chứng chỉ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề theo theo quy định tại Phụ
lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp chứng
chỉ hành nghề; Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và
pháp luật có liên quan.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 172/2016/TT-BXD ngày
27/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu:
……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ
Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1)
………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành
nghề □
Lĩnh vực hành nghề Điều chỉnh/bổ
sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1)
Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2)
Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
(1) Bao gồm thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu tư
xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự án nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ
dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý và dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu
tư; thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ phần thiết kế công
nghệ) của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách từ nhóm B trở xuống được đầu tư
trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các dự án quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP), dự án PPP (quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP) và của dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có
ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng
đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
(2) Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước), cụ thể: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn hành chính của tỉnh do cấp
tỉnh quyết định đầu tư; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết
kế 1 bước, trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có công
trình cấp II, cấp III sử dụng vốn nhà
nước ngoài ngân sách, dự án PPP được đầư tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng
cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng; thiết kế bản
vẽ thi công/thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh công trình công cộng, công
trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan,
môi trường và an toàn của cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh; trừ các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13
Thông tư số 18/2016/TT-BXD.
(3) Bao gồm thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công trình từ cấp II trở xuống thuộc dự án sử dụng vốn NSNN được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh (trừ công trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 24 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP); công trình từ cấp III trở lên thuộc dự án
sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công trình quy định tại điểm a Khoản 1
Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP); công trình công cộng từ cấp III
trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công trình
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).