|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1949/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1949/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 10
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 574/TTr-SNV ngày 15/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và
Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
823/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về xác định
Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách
hành chính.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC & KSTTHC tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- CV: HCQTĐức, Khiên;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, tiêu chí, thẩm quyền,
thời gian và trình tự đánh giá các nội dung về thực hiện công tác cải cách hành
chính (CCHC) của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến; đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sau đây
gọi chung là cơ quan, đơn vị) có thực hiện nhiệm vụ trong số 07 nội dung về
CCHC được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này.
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một
cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các
cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước.
b) Xây dựng Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện
công tác CCHC (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ số CCHC) của các cơ quan, đơn vị
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những
tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định
rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp
và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh
đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, làm căn cứ đánh giá trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về thực
hiện công tác CCHC.
d) Thông qua xác định Chỉ số CCHC giúp các cơ quan,
đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác CCHC cho
phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết
quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình, từ đó có giải pháp khắc phục được những
hạn chế, đồng thời so sánh, học tập các cơ quan, đơn vị khác.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Chỉ số CCHC đảm bảo đầy đủ nội dung theo Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và các lĩnh vực
được xác định trong Kế hoạch CCHC hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá
những tiêu chí mang tính đặc thù hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa
các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối
với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng
bộ, thống nhất từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Nội
dung và thang điểm đánh giá
1. Bộ Chỉ số CCHC
Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của
từng cấp kèm theo Quyết định này gồm:
a) Bộ Chỉ số CCHC của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến; đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ
quan cấp tỉnh): theo Phụ lục I đính kèm.
b) Bộ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: theo Phụ lục II đính kèm.
c) Bộ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn: theo Phụ lục III đính kèm.
2. Nội dung Bộ Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
bao gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC, trong
đó gồm 07 nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC);
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Cải cách chế độ công vụ;
- Cải cách tài chính công;
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số.
b) Đánh giá Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
c) Điểm thưởng, điểm trừ.
3. Thang điểm đánh giá: Thang điểm đánh giá tối đa
được tính là 100 điểm. Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần tại các bảng Phụ lục Bộ Chỉ số CCHC kèm theo Quyết định này. Đối
với các cơ quan, đơn vị do đặc thù không thực hiện đủ các nội dung, tiêu chí
đánh giá nêu trên thì thang điểm đánh giá tối đa được tính tương ứng theo tổng
số điểm của các nội dung, tiêu chí được đánh giá và được quy đổi về thang điểm
100.
Điều 5.
Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá: Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi,
đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí,
tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC tương ứng. Điểm tự đánh
giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá: Điểm tự đánh giá
của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
3. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Các tiêu
chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Tài liệu kiểm
chứng” của các phụ lục của Bộ Chỉ số CCHC. Việc điều tra xã hội học được tiến
hành lấy ý kiến đánh giá của các cá nhân hiện đang cư trú (có hộ khẩu thường
trú) tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian thực
hiện khảo sát ý kiến.
4. Phương pháp tính toán và xác định Chỉ số CCHC:
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt được = Tổng điểm
thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + điểm điều tra xã hội học + tổng
điểm thưởng - tổng điểm trừ.
b) Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm
(%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm đánh giá tối đa.
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được
xác định bằng tỷ lệ phần % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực,
tiêu chí đó.
Chương
III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Quy
trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết
quả thực hiện CCHC theo Bộ Chỉ số CCHC
a) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ Chỉ số
đánh giá kết quả CCHC tương ứng ban hành tại Quyết định này, theo thông báo của
Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm
theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không
có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung tự
đánh giá, chấm điểm, thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá,
tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC
phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng
số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh
cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các cơ quan, đơn vị xây dựng báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Thành lập Tổ thẩm định: Tổ thẩm định kết quả tự
đánh giá của các cơ quan, đơn vị do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành thành lập gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan
khác (gọi là Tổ thẩm định cấp tỉnh).
b) Căn cứ để thẩm định gồm: Báo cáo tự đánh giá kết
quả CCHC của các cơ quan, đơn vị; hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC; thông tin, số liệu
có liên quan do cơ quan thẩm định quản lý hoặc thu thập.
3. Thực hiện điều tra xã hội học:
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học
bao gồm đo lường nhận định, đánh giá nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong việc ban hành, tổ chức thực các
chính sách, cung ứng dịch vụ công. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội
học để đánh giá cho các cơ quan, đơn vị.
b) Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý
kiến đánh giá của cá nhân hiện đang cư trú (có hộ khẩu thường trú) tại các
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian thực hiện khảo sát
ý kiến (số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được xác định qua phương án tính điểm trên cơ sở bộ câu hỏi của năm đánh giá. Sở
Nội vụ chủ trì xây dựng, phê duyệt phương án tính điểm và mẫu phiếu hỏi phù hợp,
đảm bảo đầy đủ nội dung đánh giá theo từng năm.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC: Sở Nội vụ
chủ trì, tổng hợp kết quả thẩm định xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số CCHC hằng năm: Việc xếp
hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh
giá theo kết quả điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp
(trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị có số
điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “sử dụng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình; tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập và xử lý trên phần mềm quản lý văn bản
và điều hành” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn) và được xếp hạng như sau:
a) Nhóm đạt điểm Xuất sắc: Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên
của tổng điểm tối đa được đánh giá và nếu có tỷ lệ điểm giảm so với năm trước
liền kề năm đánh giá hoặc có nội dung đánh giá được quy định tại điểm a khoản 2
Điều 4 Quy định này đạt dưới mức điểm 70%, thì đơn vị đạt nhóm điểm Tốt.
b) Nhóm đạt điểm Tốt: Đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 90%
của tổng điểm tối đa được đánh giá và nếu có nội dung đánh giá được quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này đạt dưới mức điểm 70%, thì đơn vị đạt nhóm
điểm Khá.
c) Nhóm đạt điểm Khá: Đạt tỷ lệ từ 70% đến dưới 80%
của tổng điểm tối đa được đánh giá.
d) Nhóm đạt điểm Trung bình: Đạt tỷ lệ từ 60% đến
dưới 70% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
đ) Nhóm đạt điểm Yếu: Đạt tỷ lệ dưới 60% của tổng
điểm tối đa được đánh giá.
6. Thẩm quyền công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC
a) Chỉ số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hằng năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố.
b) Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn hằng năm do Giám đốc Sở Nội vụ công bố.
Điều 7. Thời
gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu thực hiện công tác CCHC của
các cơ quan, đơn vị: Thời gian chốt số liệu đánh giá đối với các cơ quan cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn được tính từ ngày 01/10 của năm trước liền kề đến hết ngày 30/9
của năm đánh giá.
2. Thời gian thực hiện:
a) Trước ngày 30/9 của năm đánh giá, Sở Nội
vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức, tổng
hợp kết quả điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các đối tượng để đánh giá kết
quả thực hiện CCHC.
b) Các cơ quan, đơn vị hoàn thành công tác tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và gửi kết quả về Sở Nội vụ trước ngày 10/10 của
năm đánh giá.
c) Trước ngày 01/11 của năm đánh giá, Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố. Sở Nội vụ công bố kết quả Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo
bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
Điều 9. Giải
pháp thực hiện
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều
hành của các cơ quan, đơn vị đối với việc xác định Chỉ số CCHC:
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC nghiêm
túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hằng năm.
b) Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện
CCHC, triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục.
Tổng hợp, đánh giá khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hằng năm theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong quy định của Bộ Chỉ số CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ
số CCHC:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội
dung, kết quả Chỉ số CCHC hằng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội
thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,…) nhằm nâng cao
tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham
gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi,
đánh giá kết quả triển khai CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm
kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC:
a) Tiếp tục ứng dụng phần mềm chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan
hành chính các cấp. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một
cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người
dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác
định Chỉ số CCHC hằng năm.
Điều 10.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong
phạm vi cơ quan, đơn vị; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá
kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện CCHC đầy đủ, chính xác theo thời
gian quy định; thực hiện nhiệm vụ phối hợp khác với Sở Nội vụ khi có yêu cầu.
2. Chỉ đạo bộ phận tham mưu thường xuyên cập nhật,
đăng tải tài liệu kiểm chứng tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
lên phần mềm chấm điểm ngay sau khi văn bản được ban hành và phần mềm được mở.
3. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá theo Bộ Chỉ số
CCHC tương ứng ban hành theo Quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo, xây dựng nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp
hạng cho Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với điều kiện tình hình của địa phương.
Theo dõi, đốc thúc, báo cáo tiến độ của Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện theo Bộ Chỉ
số CCHC về Sở Nội vụ cùng với thời điểm báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả
thực hiện CCHC của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng CCHC, quyết định
việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các
đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của
cấp trên về công tác CCHC.
5. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai, thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh
để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
b) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; nội dung thực
hiện xây dựng danh mục hồ sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hằng
năm.
c) Thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm
điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả thẩm định, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
d) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số
CCHC hằng năm gửi Sở Tài chính.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng, phê duyệt phiếu điều tra và phương pháp đo lường, xác định
cơ cấu tính điểm của Bộ câu hỏi trong phiếu điều tra, tổ chức, tổng hợp kết quả
điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
e) Quản lý, vận hành phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC
các cấp đảm bảo thông suốt, dễ sử dụng.
g) Công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã trên địa bàn
tỉnh hằng năm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả thẩm định Chỉ số
CCHC của các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
h) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cá
nhân, tập thể có thành tích trong việc nâng cao Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị
hằng năm.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực cải cách TTHC, tiêu
chí thành phần thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao; ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính (tại Phụ lục I, tiêu chí
thành phần 7.2.5; tại Phụ lục II, tiêu chí thành phần 7.2.7; tại Phụ lục III,
tiêu chí 7.6); thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
7. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu phối hợp.
8. Sở Tài chính thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực cải cách tài chính công; thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội
vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành; thẩm định các nội dung
khác khi có yêu cầu phối hợp.
9. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số; thẩm định các nội dung khác khi có yêu cầu
phối hợp.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị về nội dung thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm; thẩm định các nội dung khác khi có yêu
cầu phối hợp.
11. Kho bạc nhà nước Hưng Yên phối hợp, cung cấp số
liệu liên quan đến thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng
năm của các cơ quan, đơn vị để làm căn cứ đánh giá cho Tổ thẩm định cấp tỉnh.
12. Các cơ quan, đơn vị phối hợp
thẩm định các nội dung liên quan khi có đề nghị của Sở Nội vụ./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Stt
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
74.00
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
11.00
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
Kế hoạch
|
|
Có đầy đủ nhiệm vụ theo kế
hoạch của tỉnh, thực hiện phân công trách nhiệm, đảm bảo sản phẩm, thời
gian hoàn thành cụ thể; thời gian ban hành: chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời
gian ban hành kế hoạch CCHC trong năm đó của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
Không đạt một trong các
yêu cầu trên: 0
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
0.50
|
|
Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn
thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
1.2
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1.00
|
|
|
1.2.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trực tiếp CCHC trong năm đánh giá
|
0.25
|
|
Kế hoạch kiểm tra, biên bản
kiểm tra
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị
trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ
quan, đơn vị: 0.15
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
|
1.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả sau kiểm tra;
văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [((Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý)
×0.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo kết quả khắc phục những
tồn tại hạn chế sau kiểm tra
|
0.25
|
|
Báo cáo kết quả khắc phục tồn
tại, hạn chế sau kiểm tra
|
|
Có báo cáo đúng thời gian
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không có hoặc gửi báo cáo
quá thời gian quy định: 0
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.50
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0.25
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch riêng
hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công
nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.25
|
|
|
Kế hoạch
|
|
Không có kế hoạch hoặc nội
dung không đảm bảo: 0
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
0.75
|
|
Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm
chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi,
hình ảnh...)
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
đầy đủ các hình thức gồm: Trang thông tin điện tử; Hội nghị, cuộc họp
chuyên đề về CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua một trong các hình thức sau: Tổ chức cuộc thi; cuộc tọa đàm;
tờ rơi, pano… tuyên truyền về CCHC: 0.25
|
|
|
|
1.3.3
|
Tham gia các lớp tập huấn về CCHC
theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức theo đúng thành phần triệu tập
|
0.50
|
|
Văn bản triệu tập học viên;
qua theo dõi của Sở Nội vụ
|
|
Tham gia đầy đủ theo thành
phần: 0.5
|
|
|
|
|
Tham gia không đúng thành
phần: 0
|
|
|
|
1.4
|
Có sáng kiến về nội dung
CCHC được cấp cơ sở công nhận
|
1.00
|
|
Quyết định công nhận của cấp
có thẩm quyền; văn bản xác nhận sáng kiến đã được áp dụng vào thực tế của cấp
có thẩm quyền; báo cáo kết quả áp dụng sáng kiến vào thực tế
|
|
Có từ 02 sáng kiến trở
lên: 1
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến: 0.5
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6.00
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.00
|
|
Tiêu chí các đơn vị không phải
tự đánh giá
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó:
- a là tổng số nhiệm vụ được
giao.
- b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng tiến độ.
- c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao phân cấp cho các sở, ban, ngành qua theo dõi, phối hợp với các
sở, ban, ngành chủ trì
|
1.00
|
|
Tiêu chí các đơn vị không phải
tự đánh giá
|
|
Thực hiện từ 70% - đến 100%
số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn
×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0
|
|
|
|
1.5.3
|
Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh
|
2.00
|
|
Tiêu chí các đơn vị không phải
tự đánh giá
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên
phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn
trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ
phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá
được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp
đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×0.75)/(100%)]
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp: 0
|
|
|
|
1.5.4
|
Thực hiện công tác CCHC gắn với
Chỉ số CCHC hằng năm của tỉnh do Bộ Nội vụ công bố
|
1.00
|
|
Tiêu chí các đơn vị không phải
tự đánh giá
|
|
Đơn vị không có những tồn
tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh của
năm trước năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
Đơn vị có những tồn tại hạn,
chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh của năm trước năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
1.5.5
|
Tham mưu UBND tỉnh nâng cao
công tác CCHC của tỉnh (thực hiện đánh giá đối với những đơn vị được
UBND tỉnh giao tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
Bộ Chỉ số CCHC do Bộ Nội vụ quy định)
|
1.00
|
|
|
|
Có văn bản chỉ đạo, triển
khai nhiệm vụ theo ngành quản lý về những nội dung CCHC được UBND giao
đánh giá hàng năm: 0.5
|
|
|
Kế hoạch; Công văn đôn đốc,
triển khai…
|
|
Chủ trì tham mưu cho UBND
tỉnh trong năm trước liền kề năm đánh giá có tổng các nội dung tham
mưu đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh tăng điểm so với năm trước liền kề: 0.5
|
|
|
Văn bản phân công đánh giá Chỉ
số CCHC cấp tỉnh và kết quả Chỉ số CCHC trong năm trước liền kề năm đánh giá
của tỉnh
|
1.6
|
Thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ đảm bảo đúng quy định về thời gian và nội dung
|
0.50
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo trở lên chậm
thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo trở lên
theo quy định: 0
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
10.00
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng
VBQPPL có nội dung đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đúng trình
tự, thủ tục và ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo phù hợp với quy định của pháp luật
|
2.00
|
|
Hồ sơ xây dựng văn bản: Dự thảo
văn bản; Báo cáo thẩm định
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % số văn bản tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
trong năm thực hiện theo đúng quy trình) x 2/(100%)]
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
2.50
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
0.50
|
|
Kế hoạch
|
|
Có ban hành kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời:
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
1.50
|
|
Báo cáo kết quả TDTHPL của
đơn vị
|
|
Có thực hiện thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện điều tra, khảo
sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo TDTHPL
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả TDTHPL của
đơn vị; các văn bản xử lý kết quả TDTHPL
|
|
Thực hiện xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
5.50
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch xây dựng,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1.00
|
|
Kế hoạch
|
|
Có ban hành kế hoạch của
cơ quan đáp ứng yêu cầu về xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL theo kế hoạch của UBND tỉnh: 1
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng nội dung
chưa đảm bảo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
2.3.2
|
Kiểm tra VBQPPL
|
1.50
|
|
Phiếu kiểm tra theo Mẫu số 01
Phụ lục III kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản thực hiện tự kiểm tra thuộc ngành,
lĩnh vực phụ trách có phiếu kiểm tra theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP) x 1.5/(100%)
|
|
|
|
2.3.3
|
Chất lượng tự kiểm tra văn bản
|
0.50
|
|
Sở Tư pháp đánh giá qua công
tác theo dõi, quản lý về công tác xây dựng, kiểm tra văn bản
|
|
Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, kết luận không có văn bản nào trái về nội dung hoặc sai về thể thức,
kỹ thuật trình bày: 0.5
|
|
|
|
|
Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, kết luận từ 01 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc sai về thể
thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra: 0
|
|
|
|
2.3.4
|
Thực hiện rà soát VBQPPL do
HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực ngành quản lý (Có phiếu rà soát theo
Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
|
0.50
|
|
Phiếu rà soát theo Mẫu số 01 Phụ
lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
|
Từ 70% - dưới 100% văn bản
được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh
giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.5)/100]
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
2.3.5
|
Thực hiện công tác hệ thống
hóa văn bản kỳ 2019-2023 và hàng năm đúng tiến độ, chất lượng đảm bảo theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp
|
1.50
|
|
Các Kế hoạch, Báo cáo, Công
văn triển khai thực hiện
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
100% văn bản được xử lý thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ
lệ % văn bản được xử lý x 1.5)/100]
|
|
|
|
|
Dưới 70% văn bản được xử
lý: 0
|
|
|
|
2.3.6
|
Thực hiện kiến nghị trong
công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản
|
0.50
|
|
Công văn, Kế hoạch, Báo cáo triển
khai thực hiện đúng hạn
|
|
Thực hiện đầy đủ yêu cầu,
kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công
văn, kết luận đảm bảo đúng hạn, xây dựng báo cáo đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ yêu cầu,
kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công
văn, kết luận nhưng bị quá hạn, nộp báo cáo chậm quá thời hạn: 0.25
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ yêu
cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Không triển khai thực hiện theo các
công văn, kết luận, không xây dựng báo cáo: 0
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
14.50
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm
soát TTHC hằng năm
|
0.50
|
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của
đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm của UBND tỉnh);
|
|
Ban hành kế hoạch kiểm
soát TTHC năm của đơn vị bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của
UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban
hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị không bảo đảm về thời hạn
hoặc về nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện nhiệm vụ rà
soát, đánh giá TTHC
|
1.00
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện đăng ký nội dung rà
soát, đánh giá TTHC theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, phục vụ việc xây dựng
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
Văn bản đăng ký nội dung rà
soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn được đề
nghị tại Công văn triển khai của Văn phòng UBND tỉnh). Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm của UBND tỉnh.
|
|
Có đăng ký TTHC và được
phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh:
0.5
|
|
|
|
|
Có đăng ký TTHC nhưng
không được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của
UBND tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
Không đăng ký TTHC hoặc
đăng ký muộn thời hạn: 0
|
|
|
|
3.2.2
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà
soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch của UBND tỉnh giao
|
0.50
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); các văn bản triển khai khác
(nếu có); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh
đánh giá chất lượng trong thời hạn được giao tại Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm của UBND tỉnh); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC đã được hoàn thiện lại
(nếu có); Tờ trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) (thực hiện
theo đề nghị và trong thời hạn nêu tại Công văn của Văn phòng UBND tỉnh về việc
đánh giá chất lượng kết quả rà soát TTHC gửi đơn vị); Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có).
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 0.5 (Đối với những đơn vị không được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thì
điểm được đánh giá tối đa)
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.3
|
Tham mưu công bố
TTHC/danh mục TTHC; quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước
|
4.50
|
|
|
3.3.1
|
Tham mưu công bố TTHC/danh mục
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
|
3.00
|
|
Tờ trình của đơn vị về việc
công bố TTHC/Danh mục TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (đã
được sửa đổi, bổ sung) và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; Các Quyết định công bố
TTHC/Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. Lưu ý: Thời hạn trình công bố của
các cơ quan thực hiện theo đúng quy định tại mục 1 Công văn số 1030/UBND-PVHCC&KSTT
ngày 19/4/2024 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh các nhiệm vụ cải cách,
kiểm soát TTHC.Trong trường hợp đơn vị phát hiện Quyết định công bố TTHC của
Bộ trưởng được đăng tải chậm, muộn trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia làm ảnh hưởng
đến tiến độ trình công bố của đơn vị, thì đơn vị cần nêu đầy đủ, rõ ràng nội
dung này vào trong Báo cáo cải cách TTHC của ngay tháng đó (báo cáo thực hiện
theo Công văn số 323/VPUB- PVHCC&KSTT ngày 07/9/2023 của Văn phòng UBND tỉnh),
có gửi kèm theo đầy đủ bằng chứng chứng minh sự việc đó (ví dụ như chụp lại
hình ảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia thể hiện rõ nội dung trên hoặc các
tài liệu, bằng chứng khác có thể chứng minh), gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng
hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ xem xét.
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*3.00 + (c/a)*1.00. Trong đó:
- a là tổng số Quyết định
công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ cần trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố để thực hiện trên địa bàn tỉnh (Quyết định công bố có TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của đơn vị- sau đây gọi tắt là Quyết định
công bố của Bộ trưởng).
- b là số Quyết định công
bố của Bộ trưởng đã được trình công bố đúng thời hạn.
- c là số Quyết định công bố
của Bộ trưởng đã được trình công bố nhưng muộn so với thời hạn.
|
|
|
|
3.3.2
|
Tham mưu công bố quy trình nội
bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
|
1.50
|
|
Tờ trình của đơn vị về việc
công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Các Quyết định công bố quy
trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. (Thời hạn trình công bố
của các cơ quan thực hiện theo đúng quy định tại mục 1 Công văn số 1030/UBND-
PVHCC&KSTT ngày 19/4/2024 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh các nhiệm
vụ cải cách, kiểm soát TTHC). Lưu ý: Trong trường hợp Quyết định công bố TTHC
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh nhưng chỉ phải trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố danh mục TTHC để thực hiện trên địa bàn tỉnh mà không cần trình
công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thì đơn vị cần gửi Công văn về Văn
phòng UBND tỉnh (thay cho Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ),
trong đó nêu rõ lý do không cần trình quy trình nội bộ đối với từng TTHC (nêu
rõ đối với từng TTHC, ví dụ như TTHC X đã có quy trình nội bộ được công bố tại
Quyết định số... ngày.... của Chủ tịch UBND tỉnh và lần công bố TTHC này chỉ
là sửa đổi, bổ sung một số bộ phận tạo thành của TTHC mà các bộ phận đó đều
không làm ảnh hưởng (liên quan) đến quy trình nội bộ đã được công bố), gửi
trong thời hạn như quy định về thời hạn đơn vị phải trình công bố quy trình nội
bộ, để Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, theo dõi, đôn đốc, báo cáo UBND tỉnh và
là căn cứ để thẩm định chấm điểm CCHC của đơn vị đối với tiêu chí thành phần
này. Đơn vị chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung Công văn.
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*1.5 + (c/a)*0.50. Trong đó:
- a là tổng số Quyết định
công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ cần trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố để thực hiện trên địa bàn tỉnh (Quyết định công bố có TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của đơn vị- sau đây gọi tắt là Quyết định
công bố của Bộ trưởng).
- b là số Quyết định công
bố của Bộ trưởng đã được trình công bố quy trình nội bộ đúng thời hạn.
- c là số Quyết định công
bố của Bộ trưởng đã được trình công bố quy trình nội bộ nhưng muộn so với thời
hạn.
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
2.50
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn
|
1.00
|
|
Đánh giá theo số liệu trong Báo
cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu trích
xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu diễn giải chi tiết
công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn
trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ*100%)
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 99% đến dưới
100%: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 99%: 0
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức
theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.4.3
|
Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục
vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của
đơn vị
|
1.00
|
|
Do Văn phòng UBND tỉnh theo
dõi, xuất số liệu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
Đạt điểm xếp loại Xuất sắc:
1
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại Tốt: 0.5
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại dưới mức
Tốt: 0
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện nhiệm vụ số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan theo quy định
|
1.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
+ a là tổng số (hồ sơ đã
tiếp nhận + kết quả đã giải quyết).
+ b là số (hồ sơ + kết quả
giải quyết) đã được số hóa.
- Nếu tỷ lệ b/a < 80%
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
3.6
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
1.50
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
0.75
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
+ a là tổng số TTHC đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã).
+ b là số lượng dịch vụ
công trực tuyến toàn trình (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
- Nếu tỷ lệ b/a < 90%
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
toàn trình
|
0.75
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và
không trực tuyến)
- b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
|
|
|
3.7
|
Triển khai thanh toán
trực tuyến
|
1.50
|
|
|
3.7.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
0.75
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu
thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí)
- b là số TTHC có phát
sinh thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí)
|
|
|
|
3.7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
0.75
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
+ a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí).
+ b là số hồ sơ có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí).
- Nếu tỷ lệ b/a < 45%
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
3.8
|
Thực hiện nhiệm vụ rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025
|
1.00
|
|
Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ,
sản phẩm và thời hạn thực hiện, hoàn thành căn cứ theo Kế hoạch số 185/KH-UBND
ngày 18/11/2022 và các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; văn bản hướng
dẫn của Văn phòng UBND tỉnh và văn bản đề nghị của Trung tâm Phục vụ hành
chính công và Kiểm soát TTHC.
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
3.9
|
Thực hiện chế độ báo
cáo về công tác kiểm soát TTHC theo quy định
|
1.00
|
|
Các BC về công tác kiểm soát
TTHC định kỳ, chuyên đề hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Lưu ý:
- BC phải được thực hiện trên
Hệ thống thông tin Báo cáo của Văn phòng Chính phủ (đối với báo cáo theo
Thông tư số 01/2020/TT-VPCP) hoặc gửi về UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) trên
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (HTQLVB&ĐH);
- Thời điểm báo cáo được xác
định là thời điểm văn thư của đơn vị báo cáo phát hành văn bản trên
HTQLVB&ĐH (không tính theo ngày ghi trong Báo cáo);
- Đối với các báo cáo muộn
quá thời hạn xây dựng báo cáo tổng hợp của tỉnh thì được coi như đơn vị không
thực hiện báo cáo (không được tính là báo cáo muộn thời hạn).
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó:
+ a là tổng số báo cáo phải
thực hiện.
+ b là số báo cáo đã thực
hiện đúng thời hạn.
+ c là số báo cáo đã thực
hiện nhưng muộn so với thời hạn.
- Nếu b/a dưới 80% thì
tiêu chí này chấm 0 điểm.
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10.00
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
3.00
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện việc sắp xếp bộ máy,
giảm đầu mối các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản
lý theo lộ trình, kế hoạch của cấp có thẩm quyền
|
2.00
|
|
Báo cáo
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đảm
bảo thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
Báo cáo thống kê về số lượng
lãnh đạo cấp phòng
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
7.00
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện giao biên chế hành
chính, biên chế sự nghiệp đến các phòng, ban, cơ quan chuyên môn thuộc, trực thuộc
các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định (riêng
đối với sự nghiệp giáo dục giao đến từng môn học theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018)
|
1.00
|
|
Quyết định
|
|
Đảm bảo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đảm bảo đúng quy định:
0
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về biên chế
công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định
|
1.00
|
|
Báo cáo, Quyết định
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ biên chế hành chính của
năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế của
UBND tỉnh)
|
2.00
|
|
Báo cáo, Quyết định
|
|
Đảm bảo lộ trình tinh giản
biên chế: 2
|
|
|
|
|
Dưới lộ trình tinh giản
biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh giản
theo lộ trình của UBND tỉnh)*2
|
|
|
|
4.2.4
|
Tỷ lệ biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ NSNN của năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình
tinh giản biên chế của UBND tỉnh)
|
2.00
|
|
Báo cáo, Quyết định
|
|
Đảm bảo lộ trình tinh giản
biên chế: 2
|
|
|
|
|
Dưới lộ trình tinh giản
biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh
giản theo lộ trình của UBND tỉnh)*2
Ví dụ:
- Trong đề án tinh giản biên
chế của UBND tỉnh phải giảm: 36 biên chế hưởng lương NSNN.
- Năm đánh giá giảm được:
09 biên chế.
- Số điểm đạt được:
(9/36)*2=0.5 điểm.
|
|
|
|
4.2.5
|
Thực hiện đề nghị với cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức
còn thiếu theo biên chế được giao
|
1.00
|
|
Văn bản đề nghị
|
|
Có đề nghị: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đề nghị: 0
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
9.00
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm (VTVL)
|
2.00
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà soát, xây dựng bổ
sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương
hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
|
1.00
|
|
Đề án (hoặc Đề án điều chỉnh)
VTVL của cơ quan, đơn vị
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.1.2
|
Việc bố trí công chức thuộc
các phòng, ban, Chi cục theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính, danh sách bố trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.1.3
|
Việc bố trí viên chức thuộc
các đơn vị sự nghiệp theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính, danh sách bố trí viên chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức
sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền đảm bảo đúng quy
định
|
0.50
|
|
Các thông báo tuyển dụng, người
đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các
văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết
quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…). Trường hợp trong năm đơn vị đã tuyển
dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất năm đánh
giá. biên bản của Ban Giám sát
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định hoặc
chậm triển khai: 0
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện việc sử dụng, tập sự
sau tuyển dụng công chức, viên chức
|
0.50
|
|
Các văn bản về chế độ tập sự
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện đúng quy định về việc
bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ, đảm bảo
đúng theo yêu cầu vị trí việc làm, điều kiện, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề
nghiệp
|
0.50
|
|
Kết luận các cuộc Thanh tra,
kiểm tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và
tương đương
|
0.50
|
|
Các quyết định bổ nhiệm; Báo
cáo
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.4
|
Quản lý về tiền lương
và chế độ chính sách đảm bảo đúng quy định
|
0.50
|
|
Kết luận các cuộc Thanh tra,
kiểm tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi chế độ chính sách, tiền
lương, Các công văn thỏa thuận lương
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tham nhũng
|
1.00
|
|
Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực
hiện chuyển đổi vị trí công tác
|
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển
đổi vị trí công tác: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% Kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.5
|
|
|
|
5.6
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
5.6.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
Các văn bản triển khai, Báo
cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn
vị
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.6.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo
về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức,
viên chức trong năm
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm
pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 1
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công
chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp
luật trong quá trình thực thi công vụ: 0
|
|
|
|
5.7
|
Đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
5.7.1
|
CBCCVC của cơ quan, đơn vị được
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 01 tuần/năm
|
0.50
|
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm; Báo cáo thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
của cơ quan, đơn vị
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 1
tuần/năm) x 0.5/(100%)
|
|
|
|
5.7.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ về đào tạo bồi dưỡng CBCCVC
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
|
Có thực hiện báo cáo đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không báo cáo theo quy định:
0
|
|
|
|
5.7.3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
được cử tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đảm bảo đúng đối tượng,
đủ số lượng, ý thức học tập và kỷ luật tốt trong quá trình tham gia học tập
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; quan kết quả thống kê, đánh giá của Sở Nội vụ
|
|
Đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định:
0
|
|
|
|
5.8
|
Thực hiện cập nhật dữ
liệu vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
0.50
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện;
dữ liệu phần mềm
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ được nhập so với tổng số ×
0.5)/(100%)]
Lưu ý: Các hồ sơ không cập
nhật dữ liệu thường xuyên, thiếu dữ liệu như quá trình lương, phụ cấp chức vụ,...
sẽ không được tính
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10.00
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công
tác tài chính - ngân sách
|
4.00
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
2.00
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm nêu rõ tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư theo
Kế hoạch được giao năm và đối chiếu với công khai giải ngân của Kho bạc nhà
nước
|
|
Thực hiện giải ngân theo kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của năm đánh giá, điểm đánh giá được
tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN
×2.00)/(100%)]
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
Các kết luận thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm
quyền; Báo cáo về việc thực
hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % số kiến nghị được thực hiện) x 1.00/(100%)
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện quy định việc sử dụng
kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3.50
|
|
|
6.2.1
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
Quyết định ban hành quy chế của
các cơ quan, đơn vị
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã
ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.50
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng Tài sản công
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Có kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
6.2.5
|
Tổ chức xây dựng, thực hiện,
báo cáo Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm chống lãng phí…
|
0.50
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Có tổ chức thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện: 0
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tại các cơ quan; đơn vị sự nghiệp (SNCL)
|
2.50
|
|
(Quyết định giao tự chủ; BC kết
quả thực hiện tự chủ; các VB liên quan Quy chế chi tiêu nội bộ (bao gồm cả VB
sửa đổi, bổ sung); KH, BC tình hình thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng
phí; các BC, số liệu có liên quan ...) phù hợp thời gian kỳ đánh giá
|
6.3.1
|
Tổ chức thực hiện nâng mức tự
chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (đối với đơn vị không có đơn vị SNCL được
tính điểm tối đa)
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Có tổ chức thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện 0
|
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các
cơ quan, đơn vị SNCL
|
0.50
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện tiết kiệm chi trong
cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành; chứng từ
chi trả thu nhập tăng thêm của năm trước liền kề
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
9.50
|
|
|
7.1
|
Ban hành kế hoạch phát
triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng, các kế
hoạch chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND tỉnh
|
1.00
|
|
Kế hoạch chuyển đổi số năm và
các kế hoạch chuyên đề
|
|
Kế hoạch đảm bảo nội dung
theo hướng dẫn và ban hành kịp thời; hoàn thành trên 90% nội
dung kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm bảo nội
dung theo hướng dẫn hoặc ban hành không kịp thời: 0
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT)
|
8.50
|
|
|
7.2.1
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của Lãnh đạo đơn vị
|
1.50
|
|
Thống kê số liệu phần mềm
|
|
Ký số trên phần mềm thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng
chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 1)/(100%)]
|
|
|
|
|
Cập nhật văn bản đến, văn
bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được
cộng thêm: 0.5
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện vận hành tốt đường truyền
số liệu chuyên dùng, Hệ thống giám sát ATTT, phối hợp ứng cứu sự cố mạng
|
1.00
|
|
Báo cáo CNTT
|
|
Đảm bảo duy trì kết nối đường
truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT, thực hiện đầy đủ các lệnh điều
phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 1
|
|
|
|
|
Đảm bảo duy trì kết nối đường
truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT; không thực hiện đầy đủ các lệnh
phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.5
|
|
|
|
|
Không đảm bảo kết nối,
không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0
|
|
|
|
7.2.3
|
Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP
|
1.50
|
|
Theo dõi, đánh giá trực tiếp
trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
|
Có đầy đủ chuyên mục theo
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên, kịp
thời theo quy định thì điểm đánh giá được cộng thêm: 1
|
|
|
|
7.2.4
|
Thực hiện đăng tải công khai
các văn bản do đơn vị ban hành lên Trang thông tin điện tử của đơn vị (trừ
văn bản mật)
|
1.00
|
|
Báo cáo thống kê; dữ liệu hệ
thống phần mềm QLVBĐH; đường link công khai
|
|
100% văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành được đăng tải: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành được đăng tải: 0
|
|
|
|
7.2.5
|
Triển khai thực hiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
0.50
|
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi,
đánh giá
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
7.2.6
|
Thực hiện xây dựng danh mục hồ
sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hàng năm
|
1.00
|
|
Quyết định ban hành danh mục;
biên bản giao nộp; dữ liệu là danh mục hồ sơ nguyên bản được triết xuất từ
tài khoản của văn thư - lưu trữ cơ quan
|
|
Có thực hiện xây dựng danh
mục hồ sơ tài liệu: 0.25
|
|
|
|
|
Có thực hiện giao nộp 100%
hồ sơ lưu trữ điện tử theo danh mục thì điểm đánh giá được cộng thêm:
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện giao nộp hồ
sơ lưu trữ điện tử ngoài danh mục: 0.25
|
|
|
|
7.2.7
|
Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập
và xử lý trên phần mềm QLVBĐH
|
2.00
|
|
Đánh giá trên số lượng hồ sơ điện
tử được lập trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 90%
trở lên chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm:
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% đến dưới
90% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 70%
đến dưới 80% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng
năm: 1
|
|
|
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 50%
đến dưới 70% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch
giao hàng năm: 0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới 50% chỉ
tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
22.00
|
|
Xác định qua điều tra xã hội
học
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
4.00
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
4.00
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 tin, bài/năm được
biên soạn đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bảng tin hoặc trên
Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
Hình ảnh chụp nội dung niêm yết
tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác
CCHC
|
1.2
|
Có phương án đơn giản hóa
TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua
|
1.00
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC phạm vi chức năng quản lý nhà nước/thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
|
1.3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC
|
1.00
|
|
Kế hoạch tổ chức các lớp bồi
dưỡng, triển khai nội dung CCHC
|
1.4
|
Có sáng kiến, giải pháp nội
dung về CCHC được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận trong năm đánh giá
|
1.00
|
|
Quyết định của Hội đồng sáng
kiến tỉnh
|
2
|
Điểm trừ
|
3.00
|
|
|
2.1
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không
khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc
|
1.00
|
|
|
2.2
|
Không triển khai thực hiện
nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác CCHC hoặc thực
hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm đánh
giá (gọi chung là vi phạm)
|
1.00
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 02 năm liên tiếp liền kề
năm đánh giá hoặc có Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước đạt dưới 80%
|
1.00
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Stt
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
74.00
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
10.50
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
Kế hoạch
|
|
Có đầy đủ nhiệm vụ theo kế
hoạch của tỉnh, thực hiện phân công trách nhiệm, đảm bảo sản phẩm, thời
gian hoàn thành cụ thể; thời gian ban hành: chậm nhất 15 ngày làm việc sau thời
gian ban hành kế hoạch CCHC trong năm đó của UBND tỉnh : 0.5
|
|
|
|
|
Không đạt một trong các
yêu cầu trên: 0
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
0.50
|
|
Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn
thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
1.1.3
|
Đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã
|
1.00
|
|
Do Sở Nội vụ thẩm định
|
|
100% số xã được đánh giá
loại Khá trở lên, trong đó, có từ 10% số xã xếp loại Tốt trở
lên: 1
|
|
|
|
|
100% số xã được đánh giá
loại Khá trở lên, trong đó, có dưới 10% số xã xếp loại Tốt trở lên thì
điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % số xã xếp loại Tốt trở lên x
1.00)/10]
|
|
|
|
1.2
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1.00
|
|
|
1.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã trên địa bàn được kiểm tra trực tiếp trong năm đánh giá
|
0.25
|
|
Kế hoạch kiểm tra, biên bản
kiểm tra
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị
trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ
quan, đơn vị: 0.15
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
|
1.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả sau kiểm tra;
văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[((Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý) ×0.5)/(100%)]
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề đã xử
lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo kết quả khắc phục những
tồn tại hạn chế sau kiểm tra
|
0.25
|
|
Báo cáo kết quả khắc phục tồn
tại, hạn chế sau kiểm tra
|
|
Có báo cáo đúng thời gian
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không có hoặc gửi báo cáo
quá thời gian quy định: 0
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.25
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0.25
|
|
Kế hoạch
|
|
Có ban hành kế hoạch riêng
hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công
nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch hoặc nội
dung không đảm bảo: 0
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
0.50
|
|
Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm
chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi,
hình ảnh...)
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
đầy đủ các hình thức gồm: Trang thông tin điện tử; Hệ thống truyền
thanh trên địa bàn; Hội nghị, cuộc họp chuyên đề về CCHC: 0.25
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua một trong các hình thức sau: Tổ chức cuộc thi; cuộc tọa đàm;
tờ rơi, pano… tuyên truyền về CCHC: 0.25
|
|
|
|
1.3.3
|
Tham gia các lớp tập huấn về
CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức theo đúng thành phần triệu tập
|
0.50
|
|
Văn bản triệu tập học viên
|
|
Tham gia đầy đủ theo thành
phần: 0.5
|
|
|
|
|
Tham gia không đúng thành
phần: 0
|
|
|
|
1.4
|
Có sáng kiến về nội
dung CCHC được cấp cơ sở công nhận
|
1.00
|
|
Quyết định công nhận của cấp
có thẩm quyền; văn bản xác nhận sáng kiến đã được áp dụng vào thực tế của cấp
có thẩm quyền; báo cáo kết quả áp dụng sáng kiến vào thực tế
|
|
Có từ 02 sáng kiến trở lên:
1
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến: 0.5
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4.75
|
|
Tiêu chí các đơn vị không phải
tự đánh giá
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó:
- a là tổng số nhiệm vụ được
giao.
- b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng tiến độ.
- c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao phân cấp cho huyện, xã qua theo dõi, phối hợp với các sở, ban,
ngành chủ trì
|
1.00
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - đến
100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản điều
hành, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ
đúng hạn × 1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành: 0
|
|
|
|
1.5.3
|
Thực hiện nhiệm vụ phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh
|
2.00
|
|
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 70% - đến 100% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn
trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp đúng hạn
trên phần mềm quản lý văn bản điều hành, thì điểm đánh giá được tính theo công
thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.50)/(100%)]
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 70% - dưới 100% số nhiệm vụ phối hợp
đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% nhiệm vụ phối
hợp được triển khai và thực hiện từ 0% - dưới 70% số nhiệm vụ phối hợp
đúng hạn trên phần mềm quản lý văn bản, điều hành, thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: [(Tỷ lệ % nhiệm vụ đúng hạn ×0.75)/(100%)]
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% số nhiệm
vụ phối hợp: 0
|
|
|
|
1.5.4
|
Thực hiện công tác CCHC gắn với
Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh do Bộ Nội vụ công bố
|
0.75
|
|
|
|
Không có những tồn tại, hạn
chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh do Bộ Nội vụ đánh
giá trong năm trước liền kề năm: 0.75
|
|
|
|
|
Có những tồn tại, hạn chế
làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số CCHC cấp tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá
trong năm trước liền kề năm đánh giá: 0
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo trở lên chậm
thời gian hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo trở lên
theo quy định: 0
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
10.00
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng và
ban hành VBQPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục,
đúng thời hạn
|
3.00
|
|
Văn bản QPPL, báo cáo thẩm định,
các ý kiến tham gia vào dự thảo, báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % số văn bản được hành đúng thẩm quyền, quy
trình) x 3/ (100%)]
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
2.50
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
0.50
|
|
Kế hoạch
|
|
Có ban hành kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời:
0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
1.50
|
|
Báo cáo kết quả TDTHPL của
đơn vị
|
|
Thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả TDTHPL của
đơn vị; các văn bản xử lý kết quả theo TDTHPL
|
|
Thực hiện xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL
|
4.50
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch xây dựng,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.50
|
|
Kế hoạch
|
|
Có ban hành kế hoạch của
cơ quan đáp ứng yêu cầu về xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL theo kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng nội dung
chưa đảm bảo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
2.3.2
|
Kiểm tra VBQPPL
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu kiểm tra
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ kiểm tra văn bản do UBND cấp huyện ban hành có
phiếu kiểm tra theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số
34/2016/NĐ-CP) x 1.00/(100%)
|
|
|
|
2.3.3
|
Thực hiện rà soát VBQPPL do
HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu rà soát theo Mẫu
|
|
Từ 70% - dưới 100% văn bản
được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh
giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.5)/100]
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý các văn bản trái pháp
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; Thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản
kỳ 2019-2023 và hàng năm đúng tiến độ, chất lượng đảm bảo theo hướng dẫn của
Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả xử lý văn bản,
các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo Kết luận kiểm
tra, Quyết định đính chính, Công văn, kế hoạch, báo cáo
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử
lý x 1)/100]
|
|
|
|
|
Dưới 70% văn bản được xử
lý: 0
|
|
|
|
2.3.5
|
Chất lượng tự kiểm tra văn bản
|
1.00
|
|
Văn bản được ban hành, Phiếu
tự kiểm tra văn bản và Kết luận kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
|
Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra phát hiện, kết luận không có văn bản nào trái về nội dung hoặc sai
về thể thức, kỹ thuật trình bày: 1
|
|
|
|
|
Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra phát hiện, kết luận từ 01 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc
sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện
ra: 0.5
|
|
|
|
|
Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra phát hiện, kết luận từ 02 văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc
sai về thể thức, kỹ thuật trình bày mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện
ra: 0
|
|
|
|
2.3.6
|
Thực hiện đầy đủ yêu cầu, kiến
nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
0.50
|
|
Các văn bản thực hiện như: Kế
hoạch, Công văn, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn
|
|
Thực hiện đầy đủ yêu cầu,
kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công
văn, kết luận đảm bảo đúng hạn, xây dựng báo cáo đúng thời hạn: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ yêu cầu,
kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Triển khai thực hiện theo các công
văn, kết luận nhưng bị quá hạn, nộp báo cáo chậm quá thời hạn: 0.25
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ yêu
cầu, kiến nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trong công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản như: Không triển khai thực hiện theo các
công văn, kết luận, không xây dựng báo cáo: 0
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
14.00
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm
soát TTHC hàng năm
|
0.50
|
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC năm của
đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm của UBND tỉnh)
|
|
Ban hành kế hoạch kiểm
soát TTHC năm của đơn vị bảo đảm về thời hạn, nội dung theo Kế hoạch của
UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
kế hoạch kiểm soát TTHC năm của đơn vị không bảo đảm về thời hạn hoặc
về nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện nhiệm vụ rà
soát, đánh giá TTHC
|
1.00
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện đăng ký nội dung rà
soát, đánh giá TTHC theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, phục vụ việc xây dựng
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
Văn bản đăng ký nội dung rà
soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn được đề
nghị tại Công văn triển khai của Văn phòng UBND tỉnh). Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm của UBND tỉnh.
|
|
Có đăng ký TTHC và được
phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh:
0.5
|
|
|
|
|
Có đăng ký TTHC nhưng
không được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh:
0.25
|
|
|
|
|
Không đăng ký TTHC hoặc
đăng ký muộn thời hạn: 0
|
|
|
|
3.2.2
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ rà
soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch của UBND tỉnh giao
|
0.50
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh theo đúng thời hạn quy định trong Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm của UBND tỉnh); các văn bản triển khai khác
(nếu có); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh
đánh giá chất lượng trong thời hạn được giao tại Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm của UBND tỉnh); Kết quả rà soát, đánh giá TTHC đã được hoàn thiện lại
(nếu có); Tờ trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) (thực hiện
theo đề nghị và trong thời hạn nêu tại Công văn của Văn phòng UBND tỉnh về việc
đánh giá chất lượng kết quả rà soát TTHC gửi đơn vị); Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có).
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 0.5 (Đối với những đơn vị không được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thì
điểm được đánh giá tối đa)
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.3
|
Vai trò chỉ đạo, điều
hành của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã về thực hiện công
tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
4.00
|
|
|
3.3.1
|
Ban hành văn bản để chỉ đạo,
điều hành UBND cấp xã thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
1.00
|
|
Các văn bản chỉ đạo, điều
hành của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã liên quan đến thực hiện nhiệm vụ
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
|
Từ 24 văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 16 đến dưới 24 văn bản:
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 16 văn bản: 0
|
|
|
|
3.3.2
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành của
UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã thể hiện qua kết quả điểm thẩm định lĩnh vực
cải cách TTHC của UBND cấp xã
|
3.00
|
|
Tiêu chí các đơn vị không phải
tự đánh giá (sau khi thẩm định xong kết quả thực hiện lĩnh vực cải cách TTHC
của UBND cấp xã, Văn phòng UBND tỉnh sẽ đánh giá tiêu chí này của UBND cấp
huyện)
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
- a là điểm tối đa của
lĩnh vực cải cách TTHC trong Bộ chỉ số CCHC của UBND cấp xã.
- b là trung bình cộng điểm
thẩm định lĩnh vực cải cách TTHC của tất cả các đơn vị cấp xã thuộc quyền quản
lý.
|
|
|
|
3.4
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời
hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
1.00
|
|
Đánh giá theo số liệu trong
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ và đối chiếu với số liệu trích xuất
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá,
chấm điểm cần diễn giải chi tiết theo công thức tính điểm).
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận trong kỳ.
b là số hồ sơ TTHC được cập
nhật.
- Nếu trường hợp tỷ lệ b/a
< 0.95 thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
2.25
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong kỳ đánh giá được giải quyết đúng hạn và trước hạn
|
0.75
|
|
Đánh giá theo số liệu trong
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu
trích xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự
đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng
số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết
trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả)
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 0.75
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 99% đến dưới
100%: 0.25
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức
theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
|
UBND cấp huyện thực hiện đầy
đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện không thực
hiện đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.5.3
|
Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục
vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của
đơn vị
|
1.00
|
|
Do Văn phòng UBND tỉnh theo
dõi, xuất số liệu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
Đạt điểm xếp loại Xuất sắc:
1
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại Tốt: 0.5
|
|
|
|
|
Đạt điểm xếp loại dưới mức
Tốt: 0
|
|
|
|
3.6
|
Thực hiện nhiệm vụ số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan theo quy định
|
1.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số (hồ sơ đã tiếp
nhận + kết quả đã giải quyết).
b là số (hồ sơ + kết quả
giải quyết) đã được số hóa.
- Nếu tỷ lệ b/a < 80%
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
3.7
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực
tuyến toàn trình
|
1.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và
không trực tuyến)
- b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
|
|
|
3.8
|
Triển khai thanh toán
trực tuyến
|
2.00
|
|
|
3.8.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
1.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo
cáo kết quả thực hiện định kỳ
hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ liệu thống kê trên Phần mềm và kết
quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí).
- b là số TTHC có phát
sinh thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí).
|
|
|
|
3.8.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
1.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí)
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí).
- Nếu tỷ lệ b/a < 45%
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
3.9
|
Ban hành và gửi Quyết định
thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo
đúng quy định
|
0.25
|
|
Các Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện về việc thay đổi cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp
huyện và UBND cấp xã theo ủy quyền của UBND tỉnh tại Quyết định số
154/QĐ-UBND ngày 23/01/2018
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy
định: 0.25 (Đối với những đơn vị không có sự thay đổi nào thì điểm được
đánh giá tối đa)
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0
|
|
|
|
3.10
|
Thực hiện chế độ báo
cáo về công tác kiểm soát TTHC theo quy định
|
1.00
|
|
Các BC về công tác kiểm soát
TTHC định kỳ, chuyên đề hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Lưu ý:
- BC phải được thực hiện trên
Hệ thống thông tin Báo cáo của Văn phòng Chính phủ (đối với báo cáo theo
Thông tư số 01/2020/TT- VPCP) hoặc gửi về UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (HTQLVB&ĐH);
- Thời điểm báo cáo được xác
định là thời điểm văn thư của đơn vị báo cáo phát hành văn bản trên
HTQLVB&ĐH (không tính theo ngày ghi trong Báo cáo);
- Đối với các báo cáo muộn
quá thời hạn xây dựng báo cáo tổng hợp của tỉnh thì được coi như đơn vị không
thực hiện báo cáo (không được tính là báo cáo muộn thời hạn).
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*1.00 + (c/a)*0.50. Trong đó:
a là tổng số báo cáo phải
thực hiện.
b là số báo cáo đã thực hiện
đúng thời hạn.
c là số báo cáo đã thực hiện
nhưng muộn so với thời hạn.
- Nếu b/a dưới 80% thì
tiêu chí này chấm 0 điểm.
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10.00
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2.00
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện giảm số lượng đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc theo lộ trình, Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
|
1.00
|
|
Báo cáo
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đảm
bảo thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện:
0
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện
|
1.00
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
6.50
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện giao biên chế hành
chính, biên chế sự nghiệp đến cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc các
cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định (riêng
đối với sự nghiệp giáo dục giao đến từng môn học theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018)
|
1.00
|
|
Quyết định
|
|
Đảm bảo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đảm bảo đúng quy định:
0
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về biên chế
công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo quy định
|
1.00
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính, Quyết định
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ biên chế hành chính của
năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế của
UBND tỉnh)
|
2.00
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính, Quyết định
|
|
Đảm bảo lộ trình tinh giản
biên chế: 2
|
|
|
|
|
Dưới lộ trình tinh giản
biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh
giản theo lộ trình của UBND tỉnh)*2
|
|
|
|
4.2.4
|
Tỷ lệ biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ NSNN của năm đánh giá giảm so với năm 2021 (Đảm bảo theo lộ trình
tinh giản biên chế của UBND tỉnh)
|
2.00
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính, Quyết định
|
|
Đảm bảo lộ trình tinh giản
biên chế: 2
|
|
|
|
|
Dưới lộ trình tinh giản
biên chế và phải đạt chỉ tiêu của năm trước thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (số biên chế đã tinh giản/số lượng phải thực hiện tinh
giản theo lộ trình của UBND tỉnh)*2. Ví dụ:
- Trong đề án TGBC của UBND
tỉnh phải giảm: 36 biên chế hưởng lương NSNN
- Năm đánh giá giảm được:
09 biên chế
- Số điểm đạt được:
(9/36)*2=0.5 điểm
|
|
|
|
4.2.5
|
Thực hiện đề nghị với cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt để tuyển dụng đối với các vị trí công chức, viên chức
còn thiếu theo biên chế được giao
|
0.50
|
|
Văn bản đề nghị
|
|
Có đề nghị: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện đề nghị: 0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
1.50
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
0.50
|
|
Liệt kê các văn bản của đơn vị
quy định về phân cấp của tỉnh mà đơn vị chịu tác động; báo cáo CCHC năm của
đơn vị hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp
quản lý nhà nước
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho đơn vị trực thuộc
và cấp xã
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
0.50
|
|
Các thông báo kết luận kiểm
tra; các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
10.50
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2.00
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà soát, xây dựng bổ
sung, điều chỉnh vị trí việc làm khi có hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương
hoặc khi có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
|
0.50
|
|
Đề án (Đề án điều chỉnh) VTVL
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện quy định tạm thời Bản
mô tả và khung năng lực VTVL đối với cán bộ, công chức và người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, người làm việc trực tiếp tại thôn, khu phố
|
0.50
|
|
Quyết định của UBND cấp huyện,
cấp xã
|
|
Quy định sản phẩm đầu ra:
0.5
|
|
|
|
|
Không quy định sản phẩm đầu
ra: 0
|
|
|
|
5.1.3
|
Việc bố trí công chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số CCHC, danh sách bố
trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.1.4
|
Việc bố trí viên chức thuộc
các đơn vị sự nghiệp theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
Báo cáo tình hình sử dụng
biên chế của cơ quan, đơn vị tại thời điểm chấm điểm Chỉ số CCHC, danh sách bố
trí công chức theo các nhóm VTVL đã được phê duyệt
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
1.00
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện tuyển dụng công chức
cấp xã, viên chức sự nghiệp sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
|
0.25
|
|
Các thông báo tuyển dụng, người
đủ điều kiện dự tuyển; văn bản phối hợp rà soát về nhu cầu tuyển dụng. Các
văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết
quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…)
Trường hợp trong năm đơn vị
đã tuyển dụng đủ vị trí thì kết quả được căn cứ vào kỳ tuyển dụng gần nhất
năm đánh giá.
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không đúng quy định hoặc
chậm triển khai: 0
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện việc sử dụng, tập sự
sau tuyển dụng công chức, viên chức
|
0.25
|
|
Các văn bản về chế độ tập sự
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện đúng quy định về việc
bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ, đảm bảo
đúng theo yêu cầu vị trí việc làm, điều kiện, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề
nghiệp
|
0.50
|
|
Kết luận các cuộc Thanh tra,
kiểm tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ quan
hành chính
|
0.50
|
|
Các quyết định bổ nhiệm; Báo
cáo
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.4
|
Quản lý về tiền lương
và chế độ chính sách đảm bảo đúng quy định
|
0.50
|
|
Kết luận các cuộc Thanh tra, kiểm
tra, ý kiến phòng chuyên môn Sở Nội vụ theo dõi chế độ chính sách, tiền
lương, các công văn thỏa thuận lương
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng
|
1.00
|
|
Kế hoạch ban hành; Báo cáo thực
hiện chuyển đổi vị trí công tác; Quyết định
|
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển
đổi vị trí công tác: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% Kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác đề ra: 0.5
|
|
|
|
5.6
|
Đánh giá, xếp loại công
chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
5.6.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, xếp loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
Các văn bản triển khai, Báo
cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn
vị
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.6.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
0.50
|
|
Báo cáo CCHC năm hoặc báo cáo
về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức,
viên chức trong năm
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp
luật trong quá trình thực thi công vụ: 0.5
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công
chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do vi phạm pháp
luật trong quá trình thực thi công vụ: 0
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
2.50
|
|
|
5.7.1
|
Chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng
hoàn thiện bằng chuyên môn theo quy định đối với cán bộ, công chức cấp xã
|
0.50
|
|
Văn bản chỉ đạo
|
|
Có văn bản chỉ đạo: 0.5
|
|
|
|
|
Không có văn bản chỉ đạo:
0
|
|
|
|
5.7.2
|
Xây dựng kế hoạch bố trí, sắp
xếp và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư
hoặc không đạt chuẩn trình độ chuyên môn
|
0.50
|
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo
|
|
Có văn bản chỉ đạo: 0.5
|
|
|
|
|
Không có văn bản chỉ đạo:
0
|
|
|
|
5.7.3
|
Phê duyệt kịp thời phương án
bố trí, sắp xếp người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
0.50
|
|
Quyết định của UBND cấp huyện
|
|
Có phê duyệt phương án và
kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
Không phê duyệt, chưa kịp
thời: 0
|
|
|
|
5.7.4
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
0.50
|
|
Báo cáo thống kê
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
5.7.5
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
0.50
|
|
Báo cáo thống kê
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
5.8
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
5.8.1
|
CBCCVC của cơ quan, đơn vị được
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít nhất 01 tuần/ năm
|
0.50
|
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm; Báo cáo thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
của cơ quan, đơn vị
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ít
nhất 1 tuần/năm) x 0.5/(100%)
|
|
|
|
5.8.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
|
Báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức: 0.5
|
|
|
|
|
Không báo cáo theo quy định:
0
|
|
|
|
5.8.3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
được cử tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đảm bảo đúng đối tượng,
đủ số lượng, ý thức học tập và kỷ luật tốt trong quá trình tham gia học tập
|
0.50
|
|
Báo cáo kết quả tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; quan kết quả thống kê, đánh giá của Sở Nội vụ
|
|
Đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định:
0
|
|
|
|
5.9
|
Thực hiện cập nhật dữ
liệu vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
0.50
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện;
dữ liệu hệ thống
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % số hồ sơ được nhập so với tổng số ×
0.5)/(100%)]
Lưu ý: Các hồ sơ không cập
nhật dữ liệu thường xuyên, thiếu dữ liệu như quá trình lương, phụ cấp chức vụ,...
sẽ không được tính
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10.00
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công
tác tài chính - ngân sách
|
4.00
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
2.00
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm nêu rõ tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư theo
Kế hoạch được giao năm và đối chiếu với công khai giải ngân của Kho bạc nhà
nước
|
|
Thực hiện giải ngân theo kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của năm đánh giá, điểm đánh giá được
tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN
×2.00)/(100%)]
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
Các kết luận thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền;
Báo cáo về việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước
về tài chính, ngân sách
|
|
Điểm đánh giá được tính
theo công thức: [(Tỷ lệ % số kiến nghị được thực hiện) x 1.00/(100%)
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện quy định việc sử dụng
kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
4.00
|
|
|
6.2.1
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
Quyết định ban hành quy chế của
các cơ quan, đơn vị
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã
ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.50
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng Tài sản công
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Có kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
6.2.5
|
Tổ chức xây dựng, thực hiện,
báo cáo Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm chống lãng phí…
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Có tổ chức thực hiện 1
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện 0
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tại các cơ quan; đơn vị sự nghiệp (SNCL)
|
2.00
|
|
(Quyết định giao tự chủ; BC kết
quả thực hiện tự chủ; các VB liên quan Quy chế chi tiêu nội bộ (bao gồm cả VB
sửa đổi, bổ sung); KH, BC tình hình thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng
phí; các BC, số liệu có liên quan ...) phù hợp thời gian kỳ đánh giá
|
6.3.1
|
Tổ chức thực hiện nâng mức tự
chủ đối với đơn vị SNCL
|
1.00
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Có tổ chức thực hiện 1
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện 0
|
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các
cơ quan, đơn vị SNCL
|
0.50
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện tiết kiệm chi trong
cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
Các văn bản ban hành; chứng từ
chi trả thu nhập tăng thêm của năm trước liền kề
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
9.00
|
|
|
7.1
|
Ban hành kế hoạch phát
triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng, các kế
hoạch chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND tỉnh
|
1.00
|
|
Kế hoạch
|
|
Kế hoạch đảm bảo nội dung
theo hướng dẫn và ban hành kịp thời; hoàn thành trên 90% nội dung kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đảm bảo nội
dung theo hướng dẫn hoặc ban hành không kịp thời: 0
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của huyện
|
8.00
|
|
|
7.2.1
|
Số cuộc họp trực tuyến giữa
UBND cấp huyện với cấp xã qua hệ thống hội nghị truyền hình
|
0.50
|
|
Số giấy mời họp trực tuyến với
huyện
|
|
Từ 05 cuộc họp trở lên:
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 05 cuộc: 0
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện vận hành tốt đường truyền
số liệu chuyên dùng, Hệ thống giám sát ATTT, phối hợp ứng cứu sự cố mạng
|
1.00
|
|
Báo cáo CNTT
|
|
Đảm bảo duy trì kết nối đường
truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT, thực hiện đầy đủ các lệnh điều
phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 1
|
|
|
|
|
Đảm bảo duy trì kết nối đường
truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT; không thực hiện đầy đủ các lệnh
phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.5
|
|
|
|
|
Không đảm bảo kết nối,
không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0
|
|
|
|
7.2.3
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của lãnh đạo UBND cấp huyện
|
1.00
|
|
Số liệu thống kê trên phần mềm;
báo cáo CNTT
|
|
Ký số trên phần mềm thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng
chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 0.75)/(100%)]
|
|
|
|
|
Cập nhật văn bản đến, văn
bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được
cộng thêm: 0.25
|
|
|
|
7.2.4
|
Cung cấp thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP
|
1.00
|
|
Đường link; theo dõi, đánh
giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
|
Có đầy đủ chuyên mục theo
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên, kịp
thời theo quy định điểm đánh giá được cộng thêm: 0.75
|
|
|
|
7.2.5
|
Thực hiện đăng tải công khai
các văn bản do đơn vị ban hành lên Trang thông tin điện tử của đơn vị (trừ
văn bản mật)
|
0.50
|
|
Báo cáo thống kê; dữ liệu hệ
thống phần mềm QLVBĐH; đường link công khai
|
|
100% văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành được đăng tải: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành được đăng tải: 0
|
|
|
|
7.2.6
|
Đài truyền thanh cấp huyện có
chuyên mục chuyển đổi số
|
0.50
|
|
Báo cáo về nội dung tin bài
|
|
Có chuyên mục về chuyển đổi
số, tần suất 3 tin bài/ tháng: 0.5
|
|
|
|
|
Có (hoặc không), tần suất
dưới 3 tin bài: 0
|
|
|
|
7.2.7
|
Triển khai thực hiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
0.50
|
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi,
đánh giá
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
7.2.8
|
Thực hiện xây dựng danh mục hồ
sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hằng năm
|
1.00
|
|
Quyết định ban hành danh mục;
biên bản giao nộp; dữ liệu là danh mục hồ sơ nguyên bản được triết xuất từ
tài khoản của văn thư - lưu trữ cơ quan
|
|
Có thực hiện xây dựng danh
mục hồ sơ tài liệu: 0.25
|
|
|
|
|
Có thực hiện giao nộp 100%
hồ sơ lưu trữ điện tử theo danh mục thì điểm đánh giá được cộng thêm:
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện giao nộp hồ
sơ lưu trữ điện tử ngoài danh mục: 0.25
|
|
|
|
7.2.9
|
Tỷ lệ hồ sơ điện tử được lập
và xử lý trên phần mềm QLVBĐH
|
2.00
|
|
Đánh giá trên số lượng hồ sơ
điện tử được lập trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 90%
trở lên chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm:
2
|
|
|
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 80%
đến dưới 90% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng
năm: 1.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 70%
đến dưới 80% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng
năm: 1
|
|
|
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 50%
đến dưới 70% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng
năm: 0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới 50% chỉ
tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG
CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(SIPAS)
|
22.00
|
|
Xác định qua điều tra xã hội
học
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
4.00
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
4.00
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 tin, bài/năm được
biên soạn, đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên
Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
Hình ảnh chụp nội dung niêm yết
tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác
CCHC
|
1.2
|
Có phương án đơn giản hóa
TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua
|
1.00
|
|
Đơn vị có được giao nhiệm vụ
rà soát, đánh giá TTHC trong Kế hoạch của UBND tỉnh; đã tham gia đầy đủ với
cơ quan chủ trì trong thực hiện nhiệm vụ và có phương án đơn giản hóa TTHC được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
1.3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC
|
1.00
|
|
Kế hoạch tổ chức các lớp bồi
dưỡng, triển khai nội dung CCHC
|
1.4
|
Có sáng kiến, giải pháp nội
dung về CCHC được Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận
|
1.00
|
|
Quyết định của Hội đồng sáng
kiến tỉnh
|
2
|
Điểm trừ
|
3.00
|
|
|
2.1
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không
khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc
|
1.00
|
|
|
2.2
|
Không triển khai thực hiện
nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác CCHC hoặc
thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm
đánh giá (gọi chung là vi phạm)
|
1.00
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 2 năm liên tiếp liền kề năm
đánh giá hoặc có Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước đạt dưới 80%
|
1.00
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Stt
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
|
84.00
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
15.00
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3.00
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm đầy
đủ nội dung, phân công trách nhiệm, có sản phẩm, thời gian thực hiện
|
1.00
|
|
Kế hoạch
|
|
Đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
2.00
|
|
Bảng thống kê nhiệm vụ hoàn
thành theo Kế hoạch CCHC năm; báo cáo CCHC năm
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
1.2
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
4.00
|
|
|
1.2.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
Kế hoạch
|
|
Có ban hành kế hoạch riêng
hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm, đảm bảo rõ nội dung phân công
nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch hoặc nội
dung không đảm bảo: 0
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1.00
|
|
Báo cáo CCHC năm; tài liệu kiểm
chứng khác (giấy mời cuộc họp, đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi, hình
ảnh...)
|
|
Từ 02 hình thức trở lên: 1
|
|
|
|
|
Có 01 hình thức: 0.5
|
|
|
|
|
Không tuyên truyền: 0
|
|
|
|
1.2.3
|
Tham gia các lớp tập huấn về
CCHC theo kế hoạch do Bộ Nội vụ, tỉnh tổ chức theo đúng thành phần triệu tập
|
2.00
|
|
Văn bản cử người; bút phê điều
cử người
|
|
Tham gia đầy đủ theo thành
phần: 2
|
|
|
|
|
Tham gia không đúng thành
phần: 0
|
|
|
|
1.3
|
Những giải pháp về chỉ
đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
6.00
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện quy trình tiếp công
dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định
|
1.00
|
|
Quy định, phân công lịch tiếp
công dân
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời:
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
1.3.2
|
Giải pháp về nhân sự: Có văn
bản phân công Lãnh đạo, công chức phụ trách CCHC
|
1.00
|
|
Văn bản phân công
|
|
Có văn bản phân công: 1
|
|
|
|
|
Không có văn bản phân
công: 0
|
|
|
|
1.3.3
|
Gắn việc thực hiện CCHC với
công tác khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ, công chức cơ quan và đơn vị
trực thuộc (thể hiện bằng văn bản)
|
1.00
|
|
Quy định
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
1.3.4
|
Có đưa nội dung cải cách hành
chính để đánh giá, kiểm điểm trong các cuộc họp giao ban định kỳ và được
thông báo kết luận chỉ đạo bằng văn bản
|
1.00
|
|
Nội dung cuộc họp
|
|
Có: 1
|
|
|
|
|
Không: 0
|
|
|
|
1.3.5
|
Niêm yết công khai đường dây
nóng: đầy đủ số điện thoại Đường dây nóng Lãnh đạo tỉnh, Lãnh đạo UBND cấp
huyện, xã…
|
2.00
|
|
Hình ảnh niêm yết; thông báo
công khai
|
|
Niêm yết đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
Niêm yết không đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện niêm yết:
0
|
|
|
|
1.4
|
Có sáng kiến về nội
dung CCHC được cấp cơ sở công nhận
|
2.00
|
|
Quyết định công nhận của cấp
có thẩm quyền; văn bản xác nhận sáng kiến đã được áp dụng vào thực tế của cấp
có thẩm quyền; báo cáo kết quả áp dụng sáng kiến vào thực tế
|
|
Có từ 02 sáng kiến trở
lên: 2
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến: 1
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
13.00
|
|
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng và
ban hành VBQPPL đảm bảo nội dung và hình thức không trái quy định
của Luật Ban hành VBQPPL
|
5.00
|
|
Đủ hồ sơ theo quy định của Luật
ban hành văn bản QPPL và Nghị định hướng dẫn thi hành. Các văn bản đã ban
hành
|
|
100% số văn bản được tham
mưu ban hành đúng quy định: 5
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100 % số văn
bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 3
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được tham
mưu ban hành đúng quy định: 0
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát VBQPPL
|
1.00
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát VBQPPL do
HĐND, UBND cấp xã ban hành
|
0.75
|
|
Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; Phiếu rà soát
|
|
Từ 70% - dưới 100% văn bản
được rà soát đầy đủ, kịp thời ngay khi có căn cứ rà soát thì điểm đánh
giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản tham mưu x 0.75)/100]
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý các văn bản trái pháp
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
|
0.25
|
|
Văn bản xử lý
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
100% thì điểm đánh giá theo công thức: [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x
0.25)/100]
|
|
|
|
|
Dưới 70% văn bản được xử
lý: 0
|
|
|
|
2.3
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
3.00
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
1.00
|
|
Quyết định, kế hoạch
|
|
Ban hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
TDTHPL
|
1.00
|
|
Kế hoạch; báo cáo TDTHPL
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
1.00
|
|
Báo cáo TDTHPL; các văn bản xử
lý kết quả TDTHPL
|
|
Từ 70% - đến dưới 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x
1)/100]
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
2.4
|
Cán bộ, công chức tham
dự đầy đủ các lớp tập huấn do Sở Tư pháp, UBND cấp huyện (Phòng
Tư pháp tham mưu) tổ chức
|
1.00
|
|
Văn bản cử người
|
|
Tham dự đầy đủ 100%: 1
|
|
|
|
|
Tham dự dưới 100%: 0
|
|
|
|
2.5
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2.00
|
|
|
2.5.1
|
Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
2.5.2
|
Gửi văn bản về Phòng Tư pháp
huyện để kiểm tra theo thẩm quyền đầy đủ, kịp thời theo quy định
|
1.00
|
|
Văn bản gửi về Phòng Tư pháp
huyện
|
|
Gửi kịp thời, đầy đủ 100%
văn bản: 1
|
|
|
|
|
Gửi kịp thời, đầy đủ từ
80% - dưới 100% văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
Gửi kịp thời, đầy đủ dưới
80% văn bản: 0
|
|
|
|
2.6
|
Báo cáo định kỳ 06
tháng và báo cáo 01 năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
18.00
|
|
|
3.1
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời
hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
3.00
|
|
Đánh giá theo số liệu trong
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ và đối chiếu với số liệu trích xuất
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự đánh giá,
chấm điểm cần diễn giải chi tiết theo công thức tính điểm).
|
|
Tính tỷ lệ cập nhật =
b/a*100%.
Trong đó: b là tổng hồ sơ
đã cập nhật trong kỳ; a là tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong kỳ.
- Nếu b/a đạt từ 95% đến
100%: Điểm = b/a*3
- Nếu b/a đạt từ 80% đến dưới
95%: Điểm = b/a*1
- Nếu b/a đạt dưới 80%: Điểm
= 0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện nhiệm vụ số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan theo quy định
|
3.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số (hồ sơ đã tiếp
nhận + kết quả đã giải quyết).
b là số (hồ sơ + kết quả
giải quyết) đã được số hóa.
- Nếu tỷ lệ b/a < 80%
thì điểm đánh giá
là 0.
|
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
3.00
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn và trước hạn
|
2.00
|
|
Đánh giá theo số liệu trong
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC định kỳ, có kiểm tra, đối chiếu với số liệu
trích xuất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (yêu cầu đơn vị khi tự
đánh giá, chấm điểm cần diễn giải chi tiết công thức tính ra tỷ lệ % này = tổng
số hồ sơ giải quyết đúng và sớm hạn trong kỳ/tổng số hồ sơ đã được giải quyết
trong kỳ*100%; chứ không phải chỉ đưa ra kết quả)
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 99% đến dưới 100%:
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.00
|
|
Phiếu xin lỗi cá nhân, tổ chức
theo đúng mẫu và quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung) và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực
tuyến toàn trình
|
3.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và
không trực tuyến).
- b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy).
|
|
|
|
3.5
|
Triển khai thanh toán
trực tuyến
|
6.00
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
3.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí).
- b là số TTHC có phát
sinh thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí).
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
3.00
|
|
Kế hoạch, Văn bản triển khai,
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất theo quy định; Dữ
liệu thống kê trên Phần mềm và kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí).
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí).
- Nếu tỷ lệ b/a < 45%
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
5.00
|
|
|
4.1
|
Ban hành quy chế làm việc
của UBND cấp xã
|
1.00
|
|
Quy chế
|
|
Có quy chế làm việc và thực
hiện đúng quy chế: 1
|
|
|
|
|
Không có quy chế hoặc thực
hiện không đúng quy chế: 0
|
|
|
|
4.2
|
Ban hành Quyết định
phân công nhiệm vụ cho thành viên UBND cấp xã
|
2.00
|
|
Quyết định
|
|
Có ban hành đầy đủ; kịp thời
sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi: 2
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng chưa đầy
đủ, kịp thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi: 1
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện Luật dân chủ ở
cơ sở
|
2.00
|
|
Quy chế, hình ảnh niêm yết
công khai
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
11.00
|
|
|
5.1
|
Bố trí, quản lý và sử dụng
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách
|
3.00
|
|
|
5.1.1
|
Bố trí đủ và đúng số lượng,
chức danh cán bộ, công chức cấp xã
|
1.00
|
|
Báo cáo về tình hình sắp xếp
cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã
|
|
Bố trí đủ, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
Bố trí không đúng số lượng
hoặc không phù hợp chức danh: 0.5
|
|
|
|
|
Bố trí không đúng số lượng
và không phù hợp chức danh: 0
|
|
|
|
5.1.2
|
Về thực hiện quy định tạm thời
bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách
|
1.00
|
|
Quyết định của UBND cấp xã
|
|
Quy định cụ thể sản phẩm đầu
ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc người hoạt động không
chuyên trách: 0.5
|
|
|
|
|
Phê duyệt danh mục vị trí
việc làm, bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm đối với người hoạt
động không chuyên trách thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc ở
thôn, tổ dân phố: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện
|
|
|
|
5.1.3
|
Quản lý, cập nhật hồ sơ cán bộ,
công chức đúng quy định trên phần mềm của tỉnh
|
1.00
|
|
Báo cáo tiến độ cập nhật; dữ
liệu hồ sơ trên phần mềm
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
|
3.00
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo đúng quy định
|
1.00
|
|
Các văn bản triển khai
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2.2
|
Kết quả đánh giá cuối năm của
cán bộ, công chức
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả đánh giá cán
bộ, công chức
|
|
100% hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 80% hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên: 0
|
|
|
|
5.2.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của CBCC xã
|
1.00
|
|
Báo cáo kết quả đánh giá cán
bộ, công chức
|
|
Không CBCC cấp xã bị ký luật
từ hình thức khiển trách trở lên do vi phạm pháp luật trong quá trình
thực thi công vụ: 1
|
|
|
|
|
Có CBCC cấp xã bị kỷ luật
do vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ: 0
|
|
|
|
5.3
|
Tham gia đào tạo, bồi
dưỡng của cán bộ, công chức
|
1.00
|
|
Văn bản cử người
|
|
Tham gia đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ: 0
|
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức xã
|
2.00
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
1.00
|
|
Báo cáo thống kê về cán bộ cấp
xã
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
1.00
|
|
Báo cáo thống kê về công chức
cấp xã
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
5.5
|
Về người hoạt động
không chuyên trách
|
2.00
|
|
|
5.5.1
|
Bố trí số lượng người hoạt động
không chuyên trách
|
1.00
|
|
Quyết định bố trí
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện khoán mức phụ cấp,
bồi dưỡng và chế độ, chính sách
|
1.00
|
|
Quyết định hưởng chế độ; Quyết
định mức chi; chứng từ chi
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10.00
|
|
|
6.1
|
Thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách hàng năm
|
2.00
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công hàng năm nêu rõ tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư theo
Kế hoạch được giao năm và đối chiếu với công khai giải ngân của Kho bạc nhà
nước
|
|
Thực hiện giải ngân theo kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của năm đánh giá, điểm đánh giá được
tính theo công thức: [(Tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN ×2.00)/(100%)]
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện Quy chế chi
tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
3.00
|
|
|
6.2.1
|
Xây dựng Quy chế chi tiêu nội
bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
Quy chế
|
|
Có xây dựng: 1
|
|
|
|
|
Không xây dựng một Quy chế
trở lên: 0
|
|
|
|
6.2.2
|
Công khai kết quả thực hiện
Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
2.00
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện các
Quy chế; thông báo công khai; hình ảnh niêm yết công khai tại trụ sở xã
|
|
Có thực hiện công khai: 2
|
|
|
|
|
Không thực hiện công khai:
0
|
|
|
|
6.3
|
Báo cáo kết quả thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm với cơ quan cấp trên
|
1.00
|
|
Báo cáo thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm
|
|
Đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
Không đúng hạn: 0
|
|
|
|
6.4
|
Xây dựng, công khai
Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
2.00
|
|
Chương trình
|
|
Có xây dựng, công khai: 2
|
|
|
|
|
Có xây dựng nhưng không
công khai: 1
|
|
|
|
|
Không xây dựng hoặc không
công khai: 0
|
|
|
|
6.5
|
Xây dựng phương án chi
trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động
|
1.00
|
|
Báo cáo tài chính
|
|
Có xây dựng: 1
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện công khai
ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình
thực hiện công khai ngân sách
|
1.00
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện
ngân sách; hình ảnh công khai tại trụ sở xã; nội dung phê duyệt công khai
trên truyền thanh xã; thông báo bằng văn bản
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12.00
|
|
|
7.1
|
Xây dựng Quy chế, vận
hành hệ thống mạng nội bộ, thiết bị bảo mật nhằm đảm bảo an
toàn thông tin cơ quan và sử dụng hiệu quả
|
1.50
|
|
Quy chế
|
|
Có xây dựng xây dựng và thực
hiện quy chế: 1.5
|
|
|
|
|
Có xây dựng quy chế nhưng
không triển khai thực hiện: 0.75
|
|
|
|
|
Không xây dựng quy chế: 0
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm quản
lý văn bản và sử dụng chứng thư số cùng với chữ ký số của lãnh
đạo UBND cấp xã
|
2.00
|
|
Dữ liệu hệ thống
|
|
Ký số trên phần mềm thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ văn bản đi được đơn vị dùng
chứng thư số cùng ký số của lãnh đạo trên phần mềm x 1)/(100%)]
|
|
|
|
|
Cập nhật văn bản đến, văn
bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên thì điểm đánh giá được
cộng thêm: 1
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện vận hành tốt
đường truyền số liệu chuyên dùng, Hệ thống giám sát ATTT,
phối hợp ứng cứu sự cố mạng
|
1.00
|
|
Báo cáo CNTT
|
|
Đảm bảo duy trì kết nối đường
truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT, thực hiện đầy đủ các lệnh điều
phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 1
|
|
|
|
|
Đảm bảo duy trì kết nối đường
truyền SLCD và Hệ thống giám sát ATTT; không thực hiện đầy đủ các lệnh
phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0.5
|
|
|
|
|
Không đảm bảo kết nối,
không thực hiện đầy đủ các lệnh phối hợp ứng cứu sự cố mạng: 0
|
|
|
|
7.4
|
Cung cấp thông tin trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định
42/2022/NĐ-CP
|
2.00
|
|
Đường link; theo dõi, đánh
giá trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
|
Có đầy đủ chuyên mục theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên, kịp
thời theo quy định thì điểm đánh giá được cộng thêm: 1
|
|
|
|
7.5
|
Thực hiện đăng tải công
khai các văn bản do đơn vị ban hành lên Trang thông tin điện tử
của đơn vị (trừ văn bản mật)
|
1.00
|
|
Báo cáo thống kê; dữ liệu hệ
thống phần mềm QLVBĐH; đường link công khai
|
|
100% văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành được đăng tải: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành được đăng tải: 0
|
|
|
|
7.6
|
Triển khai thực hiện Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
Do Văn phòng UBND tỉnh theo
dõi, đánh giá
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
7.7
|
Thực hiện xây dựng danh
mục hồ sơ, tài liệu và giao nộp hồ sơ lưu trữ điện tử hàng năm
|
1.50
|
|
Quyết định ban hành danh mục;
biên bản giao nộp; dữ liệu là danh mục hồ sơ nguyên bản được triết xuất từ
tài khoản của văn thư - lưu trữ cơ quan
|
|
Có thực hiện xây dựng danh
mục hồ sơ tài liệu: 0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện giao nộp 100%
hồ sơ lưu trữ điện tử theo danh mục thì điểm đánh giá được cộng thêm:
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện giao nộp hồ
sơ lưu trữ điện tử ngoài danh mục: 0.5
|
|
|
|
7.8
|
Tỷ lệ hồ sơ điện tử được
lập và xử lý trên phần mềm QLVBĐH
|
2.00
|
|
Dữ liệu hệ thống
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 90%
trở lên chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm:
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% đến dưới
90% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 1.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 70%
đến dưới 80% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng
năm: 1
|
|
|
|
|
Đảm bảo hoàn thành từ 50%
đến dưới 70% chỉ tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng
năm: 0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới 50% chỉ
tiêu về lập số hồ sơ điện tử theo kế hoạch giao hàng năm: 0
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(SIPAS)
|
12.00
|
|
Xác định qua điều tra xã hội
học
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
4.00
|
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
4.00
|
|
|
1.1
|
Có từ 05 tin, bài/năm được
biên soạn đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin hoặc trên
Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
Hình ảnh chụp nội dung niêm yết
tại bảng tin cơ quan hoặc đường link đăng tải nội dung về hoạt động công tác
CCHC
|
1.2
|
Tham gia đề xuất và phối hợp
thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của UBND tỉnh
|
1.00
|
|
Đơn vị không bắt buộc tự đánh
giá chấm điểm tiêu chí thành phần này, mà do Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, chấm
điểm
|
1.3
|
Có tổ chức các hoạt động
tuyên truyền CCHC mang lại hiệu quả cao
|
1.00
|
|
Văn bản thể hiện các hoạt động
tuyên truyền
|
1.4
|
Tại Bộ phận Một cửa có thiết
bị điện tử hoạt động toàn bộ giờ hành chính với nội dung là chạy thông tin về
TTHC và trình chiếu các clip hướng dẫn thực hiện TTHC theo chỉ đạo của Văn
phòng UBND tỉnh
|
1.00
|
|
Đơn vị cung cấp tối thiểu 5 ảnh
có chất lượng tốt, chụp thiết bị điện tử ở trạng thái đang hoạt động và thể
hiện được cả vị trí đặt thiết bị điện tử đó
|
2
|
Điểm trừ
|
4.00
|
|
|
2.1
|
Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không
khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc
|
1.00
|
|
|
2.2
|
Cơ quan, đơn vị không hoàn
thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, huyện giao riêng trong kế hoạch hàng năm
(của các ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan đến nội
dung của chương trình tổng thể CCHC
|
1.00
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị được xếp hạng
chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình trở xuống trong 2 năm liên tiếp liền kề năm
đánh giá
|
1.00
|
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ công
tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh, huyện phê bình, dư luận phản ánh
|
1.00
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2024 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1949/QĐ-UBND ngày 10/09/2024 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hưng Yên
156
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|