BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1949/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
NHÂN SỰ BAN ĐIỀU PHỐI QUỐC GIA THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC CHỐNG SA MẠC HÓA CỦA LIÊN HỢP
QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày
12/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động
của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 306/QĐ-TTg ngày 14/3/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Điều phối quốc gia thực hiện Công ước
chống sa mạc hóa của Liên hợp quốc;
Trên cơ sở Quyết định số 1217/QĐ-BNN-TCCB ngày
24/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiện
toàn Ban Điều phối quốc gia thực hiện Công ước chống sa mạc hóa của Liên hợp quốc;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp tại Tờ trình số 1127/TTr-TCLN-KH&HTQT ngày 24/7/2013; Văn bản số
1182/TCLN-VP ngày 31/7/2013 về việc điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện danh sách
Ban Điều phối quốc gia thực hiện Công ước chống sa mạc hóa của Liên hợp quốc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung nhân sự Ban Điều
phối quốc gia thực hiện Công ước chống sa mạc hóa của Liên hợp quốc, cụ thể như
sau:
1. Trưởng ban: Ông Hà Công Tuấn, Thứ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phó trưởng ban:
a) Ông Nguyễn Bá Ngãi, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục
Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Trưởng ban thường trực;
b) Ông Vũ Văn Thặng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Ông Đào Trung Chính, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục
Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Ủy viên:
a) Vụ trưởng Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Bà Phạm Thanh Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Ông Đào Quốc Luân, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Ông Trần Kim Long, Phó Vụ trưởng Phụ trách Vụ Hợp
tác quốc tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Ông Phạm Đồng Quảng, Phó Cục trưởng Cục Trồng trọt,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Ông Đinh Ngọc Minh, Phó Vụ trưởng Vụ Kinh tế
Nông nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
g) Ông Nguyễn Mạnh Hòa, Phó Cục trưởng Cục Quản lý
nợ và Tài chính đối ngoại, Bộ Tài chính;
h) Ông Nguyễn Đăng Trung, Trợ lý Vụ trưởng Vụ Các Tổ
chức Quốc tế, Bộ Ngoại giao;
i) Ông Lê Minh Sắt, Phó Vụ Trưởng Vụ Khoa học công
nghệ các ngành kinh tế, Bộ Khoa học Công nghệ;
k) Bà Nguyễn Thị Bình Minh, Phó Cục trưởng Cục Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
l) Ông Võ Đình Tuyên, Chuyên viên chính Vụ Kinh tế
ngành, Văn phòng Chính phủ;
m) Ông Nguyễn Phú Hùng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, công
nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Ủy viên thư ký kiêm Chánh Văn phòng;
n) Ông Phạm Hồng Lượng, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
o) Ông Nguyễn Hữu Thiện, Phó Vụ trưởng Vụ Phát triển
rừng, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
p) Ông Triệu Văn Lực, Phó Cục trưởng Cục Kiểm Lâm,
Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
1217/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc Kiện toàn Ban Điều phối quốc gia thực hiện Công ước chống sa mạc
hóa của Liên hợp quốc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|