Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1929/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành: 31/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1929/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1255/TTr-QHKT ngày 29/3/2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, các PCVP: V.T.Anh, C.N.Trang; các phòng; KSTTHC, ĐT; TTTHCB;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch (bao gồm: Quy hoạch chung thị xã, thị trấn, đô thị mới; Quy hoạch phân khu; Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện; Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng; Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

2

Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch (bao gồm: Quy hoạch chung thị xã, thị trấn, đô thị mới; Quy hoạch phân khu; Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện; Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng; Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

3

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (không theo hình thức kinh doanh) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

4

Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (không theo hình thức kinh doanh) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

5

Thẩm định nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

6

Thẩm định đồ án Thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

7

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

8

Thẩm định hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

9

Thẩm định đề cương dự toán lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc, danh mục công trình kiến trúc có giá trị... thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách cấp Thành phố.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

10

Tham gia ý kiến về nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.

Quy hoạch xây dựng

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

PHẦN II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ.

I. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch (bao gồm: Quy hoạch chung thị xã, thị trấn, đô thị mới; Quy hoạch phân khu; Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện; Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng; Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch) gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung nhiệm vụ quy hoạch của Cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

- Hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch (Bản vẽ in màu theo quy định, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch); Các văn bản pháp lý có liên quan, hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì thiết kế.

- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng theo tỷ lệ tương ứng (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch).

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt).

8. Phí, lệ phí (nếu có): Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

II. Thủ tục: Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch (bao gồm: Quy hoạch chung thị xã, thị trấn, đô thị mới; Quy hoạch phân khu; Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện; Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng; Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch) gửi hồ sơ thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án quy hoạch của Cơ quan tổ chức lập quy hoạch và của Tổ chức tư vấn lập quy hoạch.

- Hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch (Bản vẽ in màu theo quy định; Thuyết minh nội dung đồ án, Phụ lục kèm theo Thuyết minh, Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan; Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch). Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch); Các văn bản pháp lý có liên quan; hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì thiết kế.

- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng theo tỷ lệ tương ứng (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch).

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt).

8. Phí, lệ phí (nếu có): Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

III. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (không theo hình thức kinh doanh) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch) gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung nhiệm vụ quy hoạch của Cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

- Hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch (Bản vẽ in màu theo quy định, Thuyết minh nội dung nhiệm vụ, Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch); Các văn bản pháp lý có liên quan, hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì thiết kế.

- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng theo tỷ lệ tương ứng (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch).

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt)

8. Phí, lệ phí (nếu có): Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

IV. Thủ tục: Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (không theo hình thức kinh doanh) thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch) gửi hồ sơ thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án quy hoạch của Cơ quan tổ chức lập quy hoạch và của Tổ chức tư vấn lập quy hoạch.

- Hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch (Bản vẽ in màu theo quy định; Thuyết minh nội dung đồ án, Phụ lục kèm theo Thuyết minh, Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan; Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch). Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch); Các văn bản pháp lý có liên quan; hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì thiết kế.

- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng theo tỷ lệ tương ứng (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...).

4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch).

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt).

8. Phí, lệ phí (nếu có): Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

V. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng (UBND quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập nhiệm vụ) gửi hồ sơ thẩm định tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung nhiệm vụ của Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng.

- Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng (Bản vẽ in màu theo quy định; Thuyết minh nội dung nhiệm vụ; Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ); Các văn bản pháp lý có liên quan; hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng (UBND quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch).

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt)

8. Phí, lệ phí (nếu có): Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

VI. Thủ tục: Thẩm định đồ án Thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập đồ án Thiết kế đô thị riêng (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập đồ án) gửi hồ sơ thẩm định tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án thiết kế đô thị riêng của Cơ quan tổ chức lập đồ án thiết kế đô thị riêng.

- Hồ sơ đồ án thiết kế đô thị riêng (Bản vẽ in màu theo quy định; Thuyết minh nội dung đồ án, Phụ lục kèm theo Thuyết minh, Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan; Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng; Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án); Các văn bản pháp lý có liên quan; hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cơ quan tổ chức lập đồ án thiết kế đô thị riêng (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao tổ chức lập quy hoạch).

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án thiết kế đô thị riêng (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt).

8. Phí, lệ phí (nếu có): Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

VII. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao) gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Hồ sơ nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng (Bản vẽ Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi cắm mốc giới trích từ đồ án quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp; Thuyết minh hồ sơ Nhiệm vụ (Nhiệm vụ điều chỉnh) cắm mốc giới; Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ hồ sơ cắm mốc giới; Các văn bản pháp lý có liên quan; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ cắm mốc giới.

- Bản đồ hiện trạng (tỷ lệ theo hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc giới) được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao) lập nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt).

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

VIII. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức lập hồ sơ (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao) gửi hồ sơ thẩm định hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định.

- Hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng (Bản vẽ: Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi cắm mốc giới trích từ đồ án quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp, Bản vẽ cắm mốc giới phải thể hiện vị trí, tọa độ, cao độ của các mốc giới cần cắm, trên nền bản đồ địa hình và tỷ lệ được quy định tại Điều 5 của Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng; Thuyết minh hồ sơ (hồ sơ điều chỉnh) cắm mốc giới; Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án); Các văn bản pháp lý có liên quan; hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

- Bản đồ hiện trạng (tỷ lệ theo hồ sơ cắm mốc giới) được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo quy định.

(kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố được giao) lập hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh cắm mốc giới các đồ án quy hoạch xây dựng (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt).

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

IX. Thủ tục: Thẩm định đề cương dự toán lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc, danh mục công trình kiến trúc có giá trị... thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách cấp Thành phố.

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố) được giao tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc, danh mục công trình kiến trúc có giá trị... (sau đây gọi chung là nhiệm vụ, đồ án quy hoạch) thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách cấp Thành phố: Lập và gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đề cương dự toán lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng quy định.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thẩm định.

- Đề cương dự toán lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc, danh mục công trình kiến trúc có giá trị; Các văn bản pháp lý có liên quan. (kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các Đề cương khái toán, dự toán lập nhiệm vụ; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...)

4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan, tổ chức (UBND các quận, huyện, thị xã; cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố) được cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy chế quản lý kiến trúc, danh mục công trình kiến trúc có giá trị... thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách cấp Thành phố.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đề cương dự toán lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc, danh mục công trình kiến trúc có giá trị (kèm Tờ trình đề nghị phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt).

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 quy định một số điều của Luật Kiến trúc;

- Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Thông tư hiện hành hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;

- Các văn bản pháp lý hiện hành khác có liên quan.

X. Thủ tục: Tham gia ý kiến về nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.

1. Trình tự thực hiện:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện tới Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản theo quy định.

2. Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.

- Nộp qua Hệ thống Bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đề nghị có ý kiến về nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng.

- Hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng theo quy định.

4. Thời hạn giải quyết: Theo quy định hiện hành về quy chế phối hợp giải quyết công việc giữa các cơ quan, đơn vị.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời về nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng,

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, đã được hợp nhất tại Văn bản số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020, đã được hợp nhất tại Văn bản số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Các văn bản pháp lý hiện hành khác có liên quan.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1929/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


288

DMCA.com Protection Status
IP: 3.14.249.191
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!