ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1921/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
25 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định
phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 950/TTr-SCT ngày 18/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
a) Giao Giám đốc Sở Công
Thương:
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
huyện xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm
nhất là 10 ngày làm việc kể từ Quyết định này có hiệu lực thi hành,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 (nếu có).
- Phối hợp với Sở Công Thương
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ xây dựng quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1921/QĐ-UBND, ngày 25/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thực hiện
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thực hiện
|
3
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân
cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ sở sản xuất
thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp và thu phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc gửi
qua email và thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email cho người
nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và thông báo ngày trả kết
quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử và thông báo mức phí phải
đóng cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Quá 30 ngày kể từ ngày thông
báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
Bước 3: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng giải quyết.
+ Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, UBND cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công
của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu
số 02a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ;
3. Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực
phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
4. Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
+ Lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo
Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục
theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở vừa sản xuất, vừa kinh
doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục
này.
c) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản
phẩm thuộc quy định tại Khoản 8 và Khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
3. Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương;
4. Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
5. Thông tư số 117/2018/TT-BTC
ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
6. Quyết định số
11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định
phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Mẫu
số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày….tháng….năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (tên
giao dịch hợp pháp):............................................
Địa điểm tại:
...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..…Fax:
................................................................
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh
(tên sản phẩm): ................................................
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất
|
□
|
- Cơ sở kinh doanh
|
□
|
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh
|
□
|
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực
phẩm
|
□
|
(tên cơ sở)
..............................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): kèm theo Danh sách nhóm
sản phẩm
(2): Đối với Chuỗi kinh
doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc
Mẫu
số 02a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
.....................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
...............................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
.........................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ
khác):
............................................................................
- Điện thoại: ………………………………Fax
.....................................................
- Mặt hàng sản xuất:
...............................................................................................
- Công suất thiết kế:
................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
......................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp sản xuất: ..........................................................
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:..........................................................
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ....................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất
……………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
............................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:
..............................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: ............................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ
sản xuất
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện
có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh
trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng
tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng
chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp
xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự
kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực
phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm
các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày … tháng … năm …
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
…………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở:
…………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………. Fax:
………………… Email: ……………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….
|
Nguyên nhân sai lỗi
|
Biện pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành
kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
do Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ sở sản xuất
thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp và thu phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc gửi
qua email và thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email cho người
nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử, thông báo mức phí phải đóng
cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa
hợp lệ: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng giải quyết.
- Trường hợp cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần
đầu:
+ Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, UBND cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng; trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay
đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất; Trường hợp cơ sở
thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ
quy trình sản xuất:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công
của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đề nghị cấp lại
do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu 1b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương;
2. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và
khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu
1b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực
phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Trường hợp đề nghị cấp lại
do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm
và toàn bộ quy trình sản xuất
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu
1b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Trường hợp đề nghị cấp lại
do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn
bộ quy trình sản xuất
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu
1b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ
cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Thời hạn giải quyết:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3. Trường hợp cơ sở thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ
cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định đối với trường
hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và
khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở
+ Lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo
Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương;
3. Báo cáo kết quả khắc phục
theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20
triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn
tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100
ngàn tấn sản phẩm/năm.
b) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục
này;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Luật An toàn thực phẩm;
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
3. Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm của Bộ Công Thương;
4. Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
5. Thông tư số 117/2018/TT-BTC
ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
6. Quyết định số
11/2019/QĐ-UBND ngày 5/7/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định
phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Mẫu
số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày …tháng … năm 20 …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………đề nghị
Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể
như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp
số ……………… ngày cấp ……………….......
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận
(ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều
5 của Thông tư này):
………………………………………………………………………………….....
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:
………………………………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
………………………………………………………….
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ
khác): …………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax
………………………………...
- Mặt hàng sản xuất:
……………………………………………………………...
- Công suất thiết kế:
……………………………………………………………...
- Tổng số công nhân viên:
………………………………………………………..
- Tổng số công nhân viên trực
tiếp sản xuất: …………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được
xác nhận kiến thức/ tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
…………………………………………………………………..
- Tổng số công nhân viên đã
khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ……………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất
……..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
…………………………………………………
- Kết cấu nhà xưởng: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL: ………………………………………
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
…………………………………………………...
2. Trang thiết bị, dụng cụ
sản xuất
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện
có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh
trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng
tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp
xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự
kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực
phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu
trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các
quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm 20…
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày … tháng … năm …
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
…………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở:
…………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………. Fax:
………………… Email: ……………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của…….
|
Nguyên nhân sai lỗi
|
Biện pháp khắc phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành
kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp và thu phí theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
2. Trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc gửi
qua email và thông báo mức phí phải đóng cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email cho người
nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng
Dịch vụ công của tỉnh:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục ”Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông
qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử, thông báo mức phí phải đóng cho
người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
hợp lệ: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng giải quyết.
+ Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp
lệ và thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ);
+ Cấp Giấy xác nhận kiến thức
an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối
với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng)
Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công
của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
1. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ;
2. Bản danh sách các đối tượng
đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ;
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
4. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
1. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT;
2. Bản sao giấy chứng minh thư
nhân dân;
3. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/lần/ người.
+ Lệ phí: không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ;
2. Danh sách đối tượng tham gia
xác nhận kiến thức theo Mẫu số 01b, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi
(gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
2. Nội dung kiến thức về an
toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực
phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
2. Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
3. Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
4. Quyết định số
11/2019/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy
định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP) (1)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá
nhân ..................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc số CMTND
đối với cá nhân) số......................, cấp
ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...............................................
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại......................................
Số
Fax......................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy
định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi /Tôi
đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức
đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ
Công Thương ban hành.
(Danh sách (2) gửi kèm theo - Mẫu
số 01b).
|
..................,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức/Cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu) (3)
|
* Ghi chú:
- (1): Ghi tên cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra, xác nhận kiến thức ATTP (do Bộ Công Thương chỉ định/ Sở Công
Thương)
- (2): Áp dụng cho các tập
thể, không áp dụng cho cá nhân.
- (3): Cá nhân chỉ ký và ghi
rõ họ, tên
DANH
SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên
tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|