ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1907/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
11 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng
8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ
sau:
1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm chỉ đạo việc cập nhật đăng tải, niêm yết công khai tại địa điểm tiếp nhận,
thực hiện thủ tục hành chính và gửi cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện
đăng tải, niêm yết theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính
tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính
phủ;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở GD&ĐT
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết theo quy định
|
Thời hạn giải
quyết tại tỉnh
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
2
|
Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục,
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và trường phổ thông tư thục do nhà đầu
tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
2
|
Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung
học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
15 ngày làm việc tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở GD&ĐT
STT
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Thời hạn giải
quyết quy định
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét, cấp học bổng chính sách
|
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực
hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở
Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường
phổ thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập
danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định,
cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ
sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp
gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để
xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và
hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học
viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm
định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm hành chính công; Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ- CP ngày 17/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Cơ quan quản lý trực tiếp hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở GD&ĐT 1.
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và
nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Trung tâm hành chính Công tỉnh Hậu
Giang
(Địa chỉ: 09 đường Điện Biên Phủ, Phường 5, Vị
Thanh, Hậu Giang)
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi;
tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc
sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít
nhất 75% tổng số vốn góp đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
chuyển sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không
hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất
không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo
quy chế tài chính nội bộ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả
kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển
đổi sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức
và nhân sự của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển đổi sang
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về
nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết
định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và
nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
việc chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
2. Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục,
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà
đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông
tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu
tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo
bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong
thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Trung tâm hành chính Công tỉnh Hậu
Giang
(Địa chỉ: Số 09 đường Điện Biên Phủ, Phường 5, Vị
Thanh, Hậu Giang)
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ
thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận,
trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không
vì lợi nhuận; phân vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân
chia của nhà trường (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít
nhất 75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển sang
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện
hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận
tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu
tư phát triển cơ sở giáo dục phổ thông tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo
quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả
kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển
đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu
có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về
nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư
thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu
trưởng đương nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4 Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do
nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
việc chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước
đầu tư/cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang cơ
sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do
nhà đầu tư trong nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
2.11 Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
do nhà đầu tư trong nước đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi;
tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc
sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít
nhất 75% tổng số vốn góp đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
chuyển sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không
hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất
không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo
quy chế tài chính nội bộ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả
kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển
đổi sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức
và nhân sự của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển đổi sang
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về
nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết
định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do
nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư
trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên
Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do
nhà đầu tư trong nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
2. Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường
trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ
thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở
tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ
thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận,
trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không
vì lợi nhuận; phân vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân
chia của nhà trường (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít
nhất 75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển sang
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện
hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận
tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu
tư phát triển cơ sở giáo dục phổ thông tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo
quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả
kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển
đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu
có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về
nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư
thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu
trưởng đương nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư
thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung
học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc chuyển đổi trường tiểu học tư thục/trường trung học cơ sở tư thục/trường
phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do
nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường tiểu học tư thục/trường trung học cơ sở
tư thục/trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung
học cơ sở hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên
Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.8. Lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư
thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung
học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
2.11 Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
II. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở GD&ĐT
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Xét, cấp học bổng chính sách
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, sinh
viên nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến theo quy định
về Sở Nội vụ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với sinh viên trường đại học,
trường cao đẳng sư phạm hoặc Sở lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng
sư phạm.
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc
chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở
Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Sinh viên nhận học bổng chính sách trực tiếp tại
Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc thông qua tài khoản ngân
hàng của sinh viên theo định kỳ xét, cấp học bổng.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ
thông dân tộc nội trú:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, học
sinh nộp hồ sơ theo quy định cho nhà trường nơi học sinh đang theo học để xét,
cấp học bổng chính sách.
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập
danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp. Trường hợp
hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho
người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Học sinh nhận học bổng chính sách tại cơ sở giáo
dục đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành
cho thương binh, người khuyết tật:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng chính sách, thời
gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng
hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan
tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục:
Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận
vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học
viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu
thường trú.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm
định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Sở Nội Vụ/Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội/Cơ sở giáo dục/Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Qua đường bưu điện.
c) Nộp trực tuyến.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển: Bản cam
kết của sinh viên, có xác nhận của nhà trường nơi đang theo học (Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2020/NĐ-CP).
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ
thông dân tộc nội trú:
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh.
- Giấy báo trúng tuyển.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành
cho thương binh, người khuyết tật:
- Đơn đề nghị (Theo Mẫu số 02; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2020/NĐ-CP).
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy xác nhận khuyết
tật do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết
tật.
Trường hợp học viên chưa có giấy xác nhận khuyết tật
thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ thương binh đối với
học viên là thương binh.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4 Thời hạn giải quyết:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc
chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở
Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ
thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập
danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ
sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành
cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng
hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan
tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục:
Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận
vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học
viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu
thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt
danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sinh viên hệ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học,
trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho
thương binh, người khuyết tật.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường đại học, trường
cao đẳng sư phạm).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với sinh
viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm).
c) Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại
học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập dành cho thương binh, người khuyết tật).
d) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Học bổng chính sách được cấp cho người học nhận học
bổng theo các hình thức: trực tiếp chuyển kinh phí cho cơ sở giáo dục, cấp tiền
mặt trực tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng. Người học nhận học bổng
chính sách hai lần trong năm học, mỗi lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào
tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3.
Trường hợp người học chưa nhận được học bổng chính
sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
a) Bản cam kết (Mẫu
số 01 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
b) Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách (Mẫu số 02 và mẫu số 03 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Tôi
là................................................................................................................
Sinh viên lớp:..............................
Khóa:........................ Khoa:........................
Trường:............................................................................................................
Địa chỉ thường
trú............................................................................................
Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân):
......................................... ngày cấp:
............................................ nơi cấp:
......................................................
Tôi đã nghiên cứu kỹ và xin cam kết thực hiện các nội
dung về học bổng chính sách đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển được quy định
tại Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Nếu trong trường hợp phải bồi hoàn, tôi xin cam kết
hoàn trả số tiền học bổng được nhận theo đúng với các quy định của pháp luật.
|
…….....,
ngày.... tháng.... năm....
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIẤY XÁC NHẬN CỦA
NHÀ TRƯỜNG
Trường.............................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................
Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu)
........................................................... là sinh viên năm thứ:…………….Khóa:
…………..... Khoa: …………...................
Giấy xác nhận này để làm căn cứ xét, cấp học bổng
chính sách theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp sinh viên bị kỷ luật, đình chỉ học
tập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông báo kịp thời về địa phương.
|
…………, ngày....
tháng.... năm....
TM. NHÀ TRƯỜNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi:
.....................
Họ và tên:
................................................................ Dân tộc:..........................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................
Nơi
sinh:..........................................................................................................
Lớp:.....................................................
Khóa:..................................................
Mã số học viên (nếu
có):..................................................................................
Thuộc đối tượng:..............................................................................................
(ghi rõ đối tượng được hưởng học bổng chính sách)
Căn cứ Nghị định số.... /2020/NĐ-CP ngày.... tháng
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
SỞ GIÁO DỤC
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
………, ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội
Họ và tên:
.................................................. Dân tộc:
.......................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................
Nơi
sinh:..........................................................................................................
Lớp:.........................................................
Khóa:..............................................
Họ tên cha/mẹ học
viên:...................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................
Mã số học viên (nếu
có):..................................................................................
Thuộc đối tượng:..............................................................................................
(ghi rõ đối tượng được hưởng chính sách)
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày .... tháng
... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi
làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy
định.
|
…..…, ngày....
tháng….năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TƯ THỤC
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
............................................................................
Xác nhận anh/chị: ............................................................................................
Hiện là học viên lớp: ……………........ Khóa: Thời gian
khóa học:……..(năm)
Hệ đào tạo: .............................................................................
của nhà trường.
Kỷ luật:...........................................................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét cấp học bổng chính sách cho anh/chị theo quy định.
|
....., ngày....
tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|