|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2020/QĐ-UBND xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm tỉnh Hòa Bình
Số hiệu:
|
19/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2020/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 27
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2019/QĐ-UBND
NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2929/TTr-SNV ngày 21 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số
29/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Khoản 1,
khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Cách chấm điểm
1. Hoàn thành các nhiệm vụ quy
định tại Điều 4 hoặc Điều 5 của Quy chế này, đạt 800 điểm.”
3. Cách tính điểm cộng, điểm trừ
chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Điểm trừ của một nhiệm vụ chung
không quá điểm hoàn thành của nhiệm vụ chung đó.”
2. Điều 9 được
sửa đổi như sau:
“Điều 9. Xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị đạt được
tất cả những tiêu chí sau:
1.1. Có tổng số điểm từ 950 điểm
trở lên.
1.2. Có thành tích xuất sắc, nổi
bật; giải quyết hoặc tham mưu giải quyết hoàn thành các công việc được giao đảm
bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.3. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị không bị kỷ luật.
1.4. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các tổ chức thuộc quyền quản lý không bị kỷ luật ở mức cách chức,
bãi nhiệm, buộc thôi việc.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị đạt được
tất cả những tiêu chí sau:
2.1. Đáp ứng được các tiêu chí
quy định tại điểm 1.3, điểm 1.4 khoản 1 Điều này.
2.2. Có tổng số điểm từ 850 điểm
đến dưới 950 điểm.
2.3. Giải quyết hoặc tham mưu
giải quyết hoàn thành các công việc được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu
quả.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị có một
trong những tiêu chí sau:
3.1. Tổng số điểm từ 750 điểm đến
dưới 850 điểm;
3.2. Giải quyết hoặc tham mưu
giải quyết hoàn thành các công việc được giao nhưng chưa đảm bảo tiến độ, chất
lượng, hiệu quả, để cấp trên phải đôn đốc, nhắc nhở bằng văn bản không quá 02 lần.
3.3. Người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có hành vi vi phạm các quy định của đảng,
nhà nước nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật.
3.4. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các tổ chức thuộc quyền quản lý bị kỷ luật ở mức cách chức, bãi
nhiệm, buộc thôi việc.
3.5. Công chức, viên chức không
giữ chức vụ quản lý vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị có một
trong những tiêu chí sau:
4.1. Tổng số điểm dưới 750 điểm.
4.2. Giải quyết hoặc tham mưu giải
quyết các công việc được giao không đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, để cấp
trên phải đôn đốc, nhắc nhở bằng văn bản từ 03 lần trở lên.
4.3. Không thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ, để xảy ra hậu quả, gây dư luận xấu, bức xúc trong xã hội; để cấp
trên yêu cầu kiểm điểm hoặc gợi ý kiểm điểm.
4.4. Tập thể lãnh đạo mất đoàn
kết.
4.5. Người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị bị kỷ luật.
5. Kết quả xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ được sắp xếp theo thứ tự từ cao, đến thấp và chia làm 03 Khối:
5.1. Khối các Sở, Ban, ngành.
5.2. Khối các đơn vị sự nghiệp.
5.3. Khối Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
6. Trường hợp các cơ quan, đơn
vị có số điểm bằng nhau, cơ quan nào có số điểm của nhiệm vụ chung cao hơn thì
cơ quan, đơn vị đó được xếp loại ở thứ tự cao hơn; nếu số điểm của nhiệm vụ
chung cũng bằng nhau thì Hội đồng đánh giá tiến hành bỏ phiếu kín để xếp loại
theo thứ tự từ cao đến thấp; nếu kết quả kiểm phiếu vẫn bằng nhau thì Chủ tịch
Hội đồng đánh giá quyết định thứ tự xếp loại.
7. Trường hợp các cơ quan, đơn
vị đạt điểm hoàn thành nhiệm vụ ở mức cao nhưng không đáp ứng được các tiêu chí
để xếp loại hoàn thành nhiệm vụ ở mức đó hoặc có một trong những tiêu chí quy định
ở mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ thấp hơn, thì bị xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ ở mức thấp hơn. Chủ tịch Hội đồng đánh giá quyết định thứ tự xếp loại
và số điểm tương ứng”.
Điều 2.
Bãi bỏ các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
29/2019/QĐ- UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3.
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành, đơn vị sự
nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm
2020./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC 1
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của
UBND tỉnh)
Nhiệm vụ
|
Điểm hoàn thành
|
Tiêu chí, căn cứ tính điểm
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
|
I. Nhiệm vụ trọng tâm (gồm
02 nhiệm vụ, mỗi nhiệm vụ hoàn thành tính 150 điểm)
|
300
|
1. Những chỉ tiêu định lượng
|
|
|
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch
|
0,5 điểm/01% vượt kế hoạch (không quá 05 điểm/01 chỉ tiêu)
|
|
|
- Hoàn thành từ 98% đến dưới
100% kế hoạch
|
|
10% số điểm
|
|
- Hoàn thành từ 95% đến dưới
98% kế hoạch
|
|
20% số điểm
|
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới
95% kế hoạch
|
|
40% số điểm
|
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 70%
kế hoạch
|
|
80% số điểm
|
|
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch
|
|
Không chấm điểm
|
|
2. Những chỉ tiêu định
tính
|
|
|
|
- Hoàn thành trước thời hạn
|
3 điểm/01 nhiệm vụ
|
|
- Hoàn thành trong năm nhưng
không đúng thời hạn
|
|
50% số điểm
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
Không chấm điểm
|
II. Nhiệm vụ chung
|
500
|
|
|
|
1. Chất lượng các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành. Các
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tham mưu, đề xuất với Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng
quy định, có tính khả thi.
|
100
|
Tham mưu ban hành văn bản
trái quy định phải bãi bỏ.
|
|
Không chấm điểm cả nhiệm vụ này
|
Văn bản tham mưu trình cấp có
thẩm quyền ban hành nhưng không đảm bảo quy trình hoặc thiếu tính khả thi.
|
|
20 điểm/01 văn bản (nếu lỗi do cơ quan thẩm định hoặc tổng hợp,
trình phê duyệt thì trừ điểm của cơ quan đó)
|
2. Kết quả thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước.Chỉ đạo, điều hành thực hiện kịp thời, có hiệu quả
nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện tốt quy chế
phối hợp, chế độ thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm;
không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản.
|
100
|
Kết quả giải quyết các công
việc được giao trong năm đánh giá (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê
duyệt; theo Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh):
|
|
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ
|
|
- Hoàn thành trong năm nhưng
quá thời hạn
|
|
|
|
+ Tổng số được giao dưới 100
nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn
|
|
+ Tổng số được giao từ 100 đến
dưới 200 nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
|
+ Tổng số được giao từ 200 đến
dưới 900 nhiệm vụ
|
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01 điểm trừ/01% nhiệm vụ quá hạn
|
|
+ Tổng số được giao từ 900
nhiệm vụ trở lên
|
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
|
+ Đối với những nhiệm vụ do
thời hạn giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành
đúng thời hạn; nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và
|
|
|
|
được Tổ công tác của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận thì không trừ điểm
|
|
|
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (nếu có) đạt dưới 100%
|
|
01 điểm/01% không hoàn thành
|
|
Chấp hành chế độ thông tin báo
cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định
|
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo cáo; Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo
cáo.
|
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản
|
|
15 điểm/01 lần
|
|
Ban hành văn bản trái quy định,
bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
20 điểm/01 văn bản
|
|
3. Thực hiện các quy định
của đảng, nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết,
dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu
quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan; Chương trình, Kế hoạch
công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Thực
hiện đúng các quy định về công tác cán bộ thuộc quyền quản lý; cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ,
không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền
Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.Tổ chức
tiếp công dân đúng quy định; giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải
quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết
định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy
đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm
quyền.
|
100
|
Chưa ban hành đầy đủ Chương
trình, kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi
tiêu nội bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham
nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
10 điểm/01 văn bản
|
|
Không thực hiện đúng quy định
về công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý
|
|
30 điểm
|
|
Không thực hiện đúng các quy định
của Trung ương, của tỉnh về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
20 điểm
|
|
Không thực hiện đạt chỉ tiêu
tinh giản biên chế được giao
|
|
20 điểm
|
|
Không thực hiện đúng các quy
định về văn thư, lưu trữ
|
|
10 điểm
|
|
Không tổ chức tiếp dân theo
đúng quy định
|
|
10 điểm
|
|
Không giải quyết kịp thời, dứt
điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải
quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
|
10 điểm
|
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo
(trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết
đúng như nội dung đơn thư phản ánh
|
|
10 điểm/01 đơn thư
|
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
cơ quan có thẩm quyền.
|
|
10 điểm
|
|
4. Kết quả cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị.Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nâng cao
chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được
quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
|
200
|
Căn cứ kết quả xác định chỉ số
CCHC hàng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này (Ví dụ: Chỉ số CCHC năm
2015 của Sở A là 85%, thì điểm của nhiệm vụ này là 170 điểm)
|
|
|
|
5. Các tiêu chí tính điểm
cộng
|
|
Có đề tài, dự án KHCN đã được
Hội đồng khoa học cấp tỉnh trở lên công nhận, nghiệm thu (chỉ cộng điểm đối với
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện đề tài, dự án).
|
05 điểm/01 đề tài, dự án
|
|
|
Cơ quan, đơn vị có mô hình,
điển hình tiên tiến được UBND tỉnh công nhận để nhân rộng
|
05 điểm/01 mô hình, điển hình
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của
UBND tỉnh)
Nhiệm vụ
|
Điểm hoàn thành
|
Tiêu chí, căn cứ tính điểm
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
I. Chất lượng và kết quả
thực hiện Kế hoạch công tác năm
|
400
|
1. Chất lượng Kế hoạch
công tác năm
|
|
|
Các nhiệm vụ đề ra trong Kế
hoạch công tác năm không rõ ràng, không xác định được kết quả hoặc sản phẩm
công việc, thời gian hoàn thành và không phân công cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm triển khai
|
|
Không chấm điểm đối với nhiệm
vụ đó
|
2. Những chỉ tiêu định lượng
|
|
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch
|
0,5 điểm/01% vượt kế hoạch
(không quá 05 điểm/01 chỉ tiêu)
|
|
- Hoàn thành từ 98% đến dưới
100% kế hoạch
|
|
10% số điểm
|
- Hoàn thành từ 95% đến dưới
98% kế hoạch
|
|
20% số điểm
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới
95% kế hoạch
|
|
40% số điểm
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới
70% kế hoạch
|
|
80% số điểm
|
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch
|
|
Không chấm điểm
|
3. Những chỉ tiêu định
tính
|
|
|
- Hoàn thành trước thời hạn
|
03 điểm/01 nhiệm vụ
|
|
- Hoàn thành trong năm nhưng
không đúng thời hạn
|
|
50% số điểm
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
Không chấm điểm
|
IIS. Nhiệm vụ chung
|
400
|
|
|
|
1. Kết quả thực hiện nhiệm
vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. Chỉ đạo,
điều hành thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước
hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công của ngành, lĩnh vực được giao; thực hiện
tốt quy chế phối hợp, chế độ thông tin, báo cáo; không né tránh, đùn đẩy
trách nhiệm; không bị Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình
bằng văn bản.
|
150
|
Kết quả giải quyết các công
việc được giao trong năm đánh giá (theo Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh):
|
|
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ
|
- Hoàn thành trong năm nhưng
quá thời hạn
|
|
|
+ Tổng số được giao dưới 100
nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 100 đến
dưới 200 nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 200 đến
dưới 900 nhiệm vụ
|
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01
điểm trừ/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 900
nhiệm vụ trở lên
|
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Đối với những nhiệm vụ do thời
hạn giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời
hạn; nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và được Tổ công tác của Chủ
tịch UBND tỉnh xác nhận thì không trừ điểm
|
|
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (nếu có) đạt dưới 100%
|
|
01 điểm/01% không hoàn thành
|
Chấp hành chế độ thông tin
báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định
|
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo
cáo; Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo cáo.
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản
|
|
15 điểm/01 lần
|
Ban hành văn bản trái quy định,
bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
20 điểm/01 văn bản
|
2. Thực hiện các quy định của
đảng, nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về tiếp công dân, tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị, giải quyết khiếu nại, tố cáo.Tập thể lãnh đạo,
cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và
thực hiện có hiệu quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan, đơn
vị; Chương trình, Kế hoạch công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
phòng chống tham nhũng. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ
quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ, không vi phạm các quy định của đảng,
nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng
các quy định về văn thư, lưu trữ.Tổ chức tiếp công dân theo quy định; giải
quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại,
tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo
đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy đủ các quyết định, kết luận thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền.
|
150
|
Chưa ban hành đầy đủ Chương trình,
kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội
bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham nhũng; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
10 điểm/01 văn bản
|
Chưa ban hành hoặc ban hành nhưng
không thực hiện quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các phòng
chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
|
20 điểm
|
Không tổ chức tiếp dân theo
đúng quy định
|
|
10 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy
định về văn thư, lưu trữ
|
|
10 điểm
|
Không giải quyết kịp thời, dứt
điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải
quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
|
10 điểm
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ
nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội
dung đơn thư phản ánh
|
|
10 điểm/01 đơn thư
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
cơ quan có thẩm quyền.
|
|
10 điểm
|
3. Kết quả cải cách hành
chính của đơn vị Đánh giá việc chấp hành một số quy định về cải cách tổ
chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; cải
cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
|
100
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không kịp thời các quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện
toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
20 điểm
|
Chưa quy định đầy đủ hoặc chưa
kịp thời sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị
|
|
20 điểm
|
Thực hiện tinh giản biên chế
không đạt chỉ tiêu cấp trên giao (nếu có)
|
|
20 điểm
|
Bố trí sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức không theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đúng, đầy đủ,
kịp thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị
|
|
20 điểm
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
được giao không đúng quy định hoặc chậm thời hạn
|
|
10 điểm
|
Không tham gia hoặc có công
chức, viên chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa
đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền tổ chức
|
|
10 điểm/01 trường hợp
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đúng quy định
về công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức danh
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý
|
|
30 điểm
|
Vi phạm các quy định về quản
lý ngân sách, tài sản công
|
|
30 điểm
|
Thực hiện chế độ báo cáo thực
hiện cơ chế tự chủ (nếu có) không đúng quy định
|
|
10 điểm
|
Trang thông tin điện tử của
ngành không thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, điều hành và các hoạt
động
|
|
20 điểm
|
Thực hiện quy trình xử lý văn
bản đi, văn bản đến trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
của tỉnh không đúng quy định
|
|
20 điểm
|
PHỤ LỤC 3
CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của
UBND tỉnh)
Nhiệm vụ
|
Điểm hoàn thành
|
Tiêu chí, căn cứ tính điểm
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
I. Nhiệm vụ trọng tâm (gồm
02 nhiệm vụ, nhiệm vụ thứ nhất hoàn thành tính 300 điểm; nhiệm vụ thứ hai
hoàn thành tính 100 điểm)
|
400
|
1. Những chỉ tiêu định lượng
|
|
|
- Hoàn thành vượt kế hoạch
|
0,5 điểm/01% vượt kế hoạch
(Nhóm A: Không quá 05 điểm/01 chỉ tiêu; Nhóm B: Không quá 02 điểm/01 chỉ
tiêu)(*)
|
|
- Hoàn thành từ 98% đến dưới
100% kế hoạch
|
|
10% số điểm
|
- Hoàn thành từ 95% đến dưới 98%
kế hoạch
|
|
20% số điểm
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới
95% kế hoạch
|
|
40% số điểm
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới
70% kế hoạch
|
|
80% số điểm
|
- Hoàn thành dưới 50% kế hoạch
|
|
Không chấm điểm
|
2. Những chỉ tiêu định
tính
|
|
|
- Hoàn thành trước thời hạn
|
03 điểm/01 nhiệm vụ
|
|
- Hoàn thành trong năm nhưng
không đúng thời hạn
|
|
50% số điểm
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
Không chấm điểm
|
II. Nhiệm vụ chung
|
400
|
|
|
|
1. Kết quả chỉ đạo, điều
hành thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn. Chấp hành nghiêm
chỉnh, kịp thời và sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; thực
hiện tốt quy chế phối hợp; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. Thường
xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm và dứt điểm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường, mất vệ sinh an toàn thực phẩm; kịp thời xử lý, khoanh vùng điểm dịch
bệnh không để lây lan.
|
100
|
Kết quả giải quyết các công
việc được giao trong năm đánh giá (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê
duyệt; theo Báo cáo của Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh):
|
|
|
- Không hoàn thành trong năm
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ
|
- Hoàn thành trong năm nhưng
quá thời hạn
|
|
|
+ Tổng số được giao dưới 100
nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01 nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 100 đến
dưới 200 nhiệm vụ
|
|
20 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 200 đến
dưới 900 nhiệm vụ
|
|
Thêm 50 nhiệm vụ thì giảm 01
điểm trừ/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Tổng số được giao từ 900
nhiệm vụ trở lên
|
|
05 điểm/01% nhiệm vụ quá hạn
|
+ Đối với những nhiệm vụ do thời
hạn giao quá gấp hoặc do nguyên nhân khách quan không thể hoàn thành đúng thời
hạn; nếu cơ quan, đơn vị đã có văn bản giải trình và được Tổ công tác của Chủ
tịch UBND tỉnh xác nhận thì không trừ điểm
|
|
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt dưới 100%
|
|
01 điểm/01% không hoàn thành
|
Chấp hành chế độ thông tin
báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định
|
|
Chậm thời hạn: 05 điểm/01 báo
cáo; Không có báo cáo: 10 điểm/01 báo cáo.
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
UBND tỉnh phê bình bằng văn bản
|
|
15 điểm/01 lần
|
Ban hành văn bản trái quy định,
bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
20 điểm/01 văn bản
|
Không kiểm tra, xử lý nghiêm và
dứt điểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường,
mất vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
15 điểm/01 vụ việc
|
Không kiểm soát, xử lý,
khoanh vùng để dịch bệnh bùng phát, lây lan trên địa bàn
|
|
15 điểm/01 vụ việc
|
2. Thực hiện các quy định
của đảng, nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị; các quy định về thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết,
dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính. Ban hành và thực hiện có hiệu
quả các Quy chế, Quy định trong hoạt động của cơ quan; Chương trình, Kế hoạch
công tác năm, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Thực
hiện đúng các quy định về công tác cán bộ thuộc quyền quản lý; cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị giữ gìn đoàn kết nội bộ,
không vi phạm các quy định của đảng, nhà nước, không bị cơ quan có thẩm quyền
Quyết định kỷ luật. Thực hiện đúng các quy định về văn thư, lưu trữ.Tổ chức
tiếp công dân đúng quy định; giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải
quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các kết luận, quyết
định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; chấp hành đầy
đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm
quyền.
|
100
|
Chưa ban hành đầy đủ Chương
trình, kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy chế dân chủ, Quy chế chi
tiêu nội bộ và quản lý tài sản công; Chương trình, Kế hoạch phòng chống tham
nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
10 điểm/01 văn bản
|
Không thực hiện đúng quy định
về công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, bổ nhiệm các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý
|
|
30 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy
định của Trung ương, của tỉnh về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đạt chỉ tiêu
tinh giản biên chế được giao
|
|
20 điểm
|
Không thực hiện đúng các quy
định về văn thư, lưu trữ
|
|
10 điểm
|
Không tổ chức tiếp dân theo
đúng quy định
|
|
10 điểm
|
Không giải quyết kịp thời, dứt
điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải
quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
|
10 điểm
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo
(trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết
đúng như nội dung đơn thư phản ánh
|
|
10 điểm/01 đơn thư
|
Không chấp hành hoặc chấp hành
không đầy đủ các quyết định và kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ
quan có thẩm quyền.
|
|
10 điểm
|
3. Kết quả cải cách hành
chính của đơn vị.Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nâng cao chỉ số cải
cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
|
200
|
Căn cứ kết quả xác định chỉ số
CCHC hàng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này (Ví dụ: Chỉ số CCHC năm
2015 của huyện A là 88%, thì điểm của nhiệm vụ này là 176 điểm)
|
|
|
4. Các tiêu chí tính điểm
cộng
|
|
Có đề tài, dự án KHCN đã được
Hội đồng khoa học cấp tỉnh trở lên công nhận, nghiệm thu (chỉ cộng điểm đối với
đơn vị được giao chủ trì thực hiện đề tài, dự án).
|
05 điểm/01 đề tài, dự án
|
|
Địa phương có mô hình, điển
hình tiên tiến được UBND tỉnh công nhận để nhân rộng
|
05 điểm/01 mô hình, điển hình
|
|
Chú thích (*):
- Nhóm A: Các chỉ
tiêu: Tổng thu ngân sách trên địa bàn; Tỷ lệ hộ nghèo; Các tiêu chí về nông
thôn mới.
- Nhóm B: Các chỉ
tiêu còn lại.
Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND
1.369
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|