|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1893/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1893/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 23 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định thực hiện liên
thông thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần
Thơ với các nội dung sau đây:
1. Mục tiêu, phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
a) Mục tiêu
- Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho
cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính; đồng thời, nâng cao mức độ
hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với chất lượng phục vụ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công thành phố Cần Thơ.
- Tiết kiệm thời gian, giảm chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức gắn với việc bảo đảm quyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
- Nâng cao trách nhiệm và tính chủ
động, tích cực của cán bộ, công chức và cơ quan nhà nước, góp phần xóa bỏ các
hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong giải quyết các việc của người dân.
b) Phạm vi thực hiện
Việc liên thông các thủ tục hành chính
được áp dụng đối với trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện các thủ tục hành
chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ; trong đó, bản
sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một trong các thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính (theo Phụ lục 1).
Khi thực hiện liên thông thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (theo
Phụ lục 1) với thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục 2): áp
dụng đối với các thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp có thời hạn giải
quyết dưới 5 ngày làm việc.
c) Quy trình thực hiện
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ theo
đúng quy định để thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục 2)
tại Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sau khi nhận Giấy biên nhận hồ sơ
và trả kết quả, cá nhân, tổ chức sử dụng Giấy biên nhận này thay thế thành phần
hồ sơ là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục
hành chính ở các Quầy liên quan tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố
Cần Thơ.
- Giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính liên thông và Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
- Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công thành phố Cần Thơ:
+ Đối với thủ tục hành chính về
doanh nghiệp: đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân, tổ chức nhận Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp tại Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Đối với thủ tục hành chính liên
thông với thủ tục đăng ký doanh nghiệp: đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân,
tổ chức bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định
để lưu hồ sơ; đồng thời, nhận Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Quầy
của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính liên thông.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến theo đúng quy định để thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp (theo
Phụ lục 2) tại Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp - liên thông tài
khoản đăng nhập VNEID (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/).
- Sau khi nhận Giấy Biên nhận hồ sơ
và trả kết quả điện tử, cá nhân, tổ chức sử dụng Giấy Biên nhận này thay thế
thành phần hồ sơ là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện
các thủ tục hành chính (Phụ lục 1) tại Cổng Dịch vụ công thành phố
(https://dichvucong.cantho.gov.vn/).
- Giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính liên thông và Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ:
+ Đối với thủ tục hành chính về
doanh nghiệp: đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân, tổ chức nhận Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp tại Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Đối với thủ tục hành chính liên
thông với thủ tục đăng ký doanh nghiệp: đến thời hạn hẹn trả kết quả; cá nhân,
tổ chức bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định
để lưu hồ sơ; đồng thời, nhận Kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Quầy
của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính liên thông.
- Nhận kết quả trực tuyến:
+ Đối với thủ tục hành chính về
doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được gửi đến kho dữ liệu của
cá nhân, tổ chức khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc ký số, khai thác
và chia sẻ kết quả đăng ký doanh nghiệp.
+ Đối với thủ tục hành chính liên
thông với thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
liên quan được gửi về kho của cá nhân, tổ chức sau khi công chức tiếp nhận hồ
sơ nhận được tệp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ hệ thống Kho dữ liệu
của thành phố về đăng ký kinh doanh hoặc bản chứng thực bản sao điện tử Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính liên thông
- Tập huấn, hướng dẫn quy trình thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (theo Phụ
lục 1) cho công chức, viên chức được cử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
thành phố Cần Thơ.
- Công khai danh mục thủ tục hành
chính liên thông với các thủ tục hành chính đăng ký và thành lập doanh nghiệp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ để cá nhân, tổ chức dễ
dàng tra cứu, thực hiện.
- Thường xuyên cập nhật danh mục thủ
tục hành chính liên thông với các thủ tục hành chính đăng ký và thành lập doanh
nghiệp, bảo đảm phù hợp với Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Hàng tháng, báo cáo số liệu tình
hình, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên thông tại Quyết định này
về Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Bổ sung chức năng trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố: cho phép công chức tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả có thể đính kèm thêm tệp khi cá nhân, tổ chức nộp bổ sung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cho phép Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thành phố kết nối với Kho dữ liệu của thành phố về
đăng ký kinh doanh để khai thác thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Tập huấn, hướng dẫn cơ quan, đơn
vị thực hiện chức năng bổ sung trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính liên quan đến quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên thông
tại Quyết định này.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố
Đôn đốc, kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị
trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước phân bổ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký; đồng thời bãi bỏ Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế phối hợp trong việc
giải quyết TTHC về đăng ký thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cấp phép
kinh doanh có điều kiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Việt
Trường
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định
số 1893/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Sở Xây dựng
|
1
|
Cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
|
II
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2
|
Cấp lại Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
4
|
Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập dưới 90 ngày
|
5
|
Đề nghị sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
III
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6
|
Tiếp nhận hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
7
|
Tiếp nhận thông báo tổ
chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taewondo
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, lặn
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards & Snooker
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ Thể thao
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và
Fitness
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
23
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền và Vovinam
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
26
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
28
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
29
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
30
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
31
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
32
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
|
33
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
34
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
35
|
Cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
36
|
Cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
IV
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
37
|
Cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
38
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
39
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
KH&CN)
|
40
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Bộ KH&CN)
|
41
|
Cấp thay đổi nội dung,
cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
42
|
Xác nhận hàng hóa sử
dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
43
|
Cấp Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
44
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
45
|
Xác nhận dự án đầu tư
đáp ứng nguyên tắc hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
|
46
|
Đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
47
|
Đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
48
|
Cấp Giấy xác nhận đăng
ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
tổ chức, cá nhân
|
V
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
49
|
Cấp giấy phép bưu
chính
|
50
|
Cấp văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính
|
51
|
Sửa đổi, bổ sung văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
|
52
|
Cấp đăng ký thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
53
|
Cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
54
|
Cấp Giấy phép xuất bản
bản tin (địa phương)
|
55
|
Cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm
|
56
|
Cấp giấy phép hoạt
động in
|
VI
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
57
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản
|
58
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận
ATTP hết hạn)
|
59
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y
|
VII
|
Sở Y tế
|
60
|
Cấp giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
61
|
Cấp mới giấy phép hoạt
động
|
62
|
Cấp lần đầu và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ
sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc,
quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược
liệu, thuốc cổ truyền)
|
63
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm
vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh; thay đổi địa điểm
kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên
liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc
trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
|
64
|
Điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền)
|
65
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
66
|
Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
VIII
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
67
|
Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
68
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
|
69
|
Cấp điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
70
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
71
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt
|
72
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
|
73
|
Cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
74
|
Xóa đăng ký cho thuê,
cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
75
|
Đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
76
|
Đăng ký xác lập quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và
đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
77
|
Tách thửa hoặc hợp
thửa đất
|
78
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định
|
79
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành
của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
80
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế
chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất
hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình,
của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường
hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
81
|
Đăng ký biến động đối
với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất
|
82
|
Gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
IX
|
Sở Tư pháp
|
83
|
Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
84
|
Thay đổi thông tin
đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
X
|
Sở Công Thương
|
85
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
86
|
Cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
|
87
|
Cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
88
|
Cấp Giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
89
|
Cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương
|
90
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm
quyền cấp của Sở Công Thương
|
91
|
Cấp lại Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương
|
92
|
Cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
93
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
94
|
Cấp lại Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
95
|
Cấp Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
96
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
97
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
98
|
Cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá
|
99
|
Cấp Giấy phép bán buôn
rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
100
|
Thông báo kinh doanh
xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
|
101
|
Cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
102
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp
|
103
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
|
104
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
105
|
Cấp giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
106
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
|
107
|
Cấp giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương
|
108
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại
địa phương
|
109
|
Cấp giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
110
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
111
|
Cấp giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
112
|
Cấp Sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
113
|
Cấp Giấy xác nhận ưu
đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
114
|
Cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
115
|
Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
116
|
Điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
117
|
Gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
118
|
Cấp Giấy phép kinh
doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân
phối bán lẻ hàng hóa
|
119
|
Cấp Giấy phép kinh
doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập
khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn
|
120
|
Cấp Giấy phép kinh
doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân
phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp
chí
|
121
|
Cấp Giấy phép kinh
doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ
khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP
|
122
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
123
|
Điều chỉnh Giấy phép
kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
124
|
Cấp giấy phép kinh
doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị
định số 09/2018/NĐ-CP
|
125
|
Cấp giấy phép lập cơ
sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp
không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
|
126
|
Cấp giấy phép lập cơ
sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục
kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
|
127
|
Điều chỉnh tên, mã số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình
của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ
|
128
|
Gia hạn Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ
|
129
|
Cấp Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
|
130
|
Xác nhận đăng ký tổ
chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam.
|
131
|
Đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương
|
132
|
Đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
|
133
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
|
134
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp LPG vào chai
|
135
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai
|
136
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
|
137
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
|
138
|
Giấy chứng nhận đủ
điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
|
139
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
|
140
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải CNG
|
141
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
|
142
|
Đăng ký dấu nghiệp vụ
giám định thương mại
|
143
|
Đăng ký thay đổi dấu
nghiệp vụ giám định thương mại
|
144
|
Quy trình Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng
|
145
|
Quy trình Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở
|
146
|
Cấp Giấy phép thành
lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
147
|
Sửa đổi Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
148
|
Cấp lại Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
|
149
|
Gia hạn Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
|
150
|
Chấm dứt Hoạt động và
thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài tại Việt Nam
|
151
|
Thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp
|
XI
|
Sở Giao thông vận
tải
|
152
|
Cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
|
XII
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
153
|
Thành lập, cho phép
thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
154
|
Sáp nhập, chia, tách
trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
155
|
Cấp phép hoạt động
giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
156
|
Xác nhận hoạt động
giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
157
|
Cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
158
|
Điều chỉnh, bổ sung
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
159
|
Đề nghị được kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định
số 1893/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
1
|
Đăng ký thành lập
doanh nghiệp tư nhân
|
03 ngày làm việc
|
2
|
Đăng ký thành lập công
ty TNHH một thành viên
|
03 ngày làm việc
|
3
|
Đăng ký thành lập công
ty TNHH hai thành viên trở lên
|
03 ngày làm việc
|
4
|
Đăng ký thành lập công
ty cổ phần
|
03 ngày làm việc
|
5
|
Đăng ký thành lập công
ty hợp danh
|
03 ngày làm việc
|
6
|
Đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty
TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
03 ngày làm việc
|
7
|
Đăng ký đổi tên doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty
hợp danh)
|
03 ngày làm việc
|
8
|
Đăng ký thay đổi thành
viên hợp danh
|
03 ngày làm việc
|
9
|
Đăng ký thay đổi người
đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
|
03 ngày làm việc
|
10
|
Đăng ký thay đổi vốn
điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ
phần, công ty hợp danh)
|
03 ngày làm việc
|
11
|
Đăng ký thay đổi thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
03 ngày làm việc
|
12
|
Đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
03 ngày làm việc
|
13
|
Đăng ký thay đổi chủ
doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh
nghiệp chết
|
03 ngày làm việc
|
14
|
Đăng ký thay đổi vốn
đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
|
03 ngày làm việc
|
15
|
Đăng ký doanh nghiệp
đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty
|
03 ngày làm việc
|
16
|
Đăng ký doanh nghiệp
đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty
|
03 ngày làm việc
|
17
|
Hợp nhất doanh nghiệp
(đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
|
03 ngày làm việc
|
18
|
Đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty nhận sáp nhập (đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
|
03 ngày làm việc
|
19
|
Đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách (đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần)
|
03 ngày làm việc
|
20
|
Chuyển đổi doanh
nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần
|
03 ngày làm việc
|
21
|
Chuyển đổi công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên
|
03 ngày làm việc
|
22
|
Chuyển đổi công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
|
03 ngày làm việc
|
23
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
|
03 ngày làm việc
|
24
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế
|
03 ngày làm việc
|
25
|
Hiệu đính thông tin
đăng ký doanh nghiệp
|
03 ngày làm việc
|
26
|
Cấp đổi Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và
có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
|
03 ngày làm việc
|
27
|
Chuyển đổi công ty
trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại
|
03 ngày làm việc
|
28
|
Cập nhật bổ sung thông
tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
|
03 ngày làm việc
|
29
|
Thành lập doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
|
30
|
Hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở
hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
|
31
|
Chia, tách doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành
lập hoặc được giao quản lý
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
|
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2024 thực hiện liên thông thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1893/QĐ-UBND ngày 23/08/2024 thực hiện liên thông thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|