|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1891/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1891/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ
LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTP
ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Công văn số 1664/STP-VP ngày 05 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (Có Danh
mục TTHC kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho Sở Tư pháp thực hiện các công việc
sau:
- Sở Tư pháp có trách nhiệm đồng
bộ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC
liên quan.
- Niêm yết, công khai và triển
khai thực hiện giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Quyết định
này kèm theo các nội dung đã được công khai tại Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày
01 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và UBND
tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 1726/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP và CV TP;
- Trung tâm PV HCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1891 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm và cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam (2.000488)
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
|
- Phí:
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:
200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con
đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em
theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo
quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật
người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt
khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
|
Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư pháp). Nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
|
+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà
nước trên môi trường mạng.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu,
xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú ở Việt Nam) (2.000505)
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
|
Không
|
Cơ quan có yêu cầu gửi văn bản trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư pháp). Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
|
+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà
nước trên môi trường mạng.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT- BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày
10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu,
xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
3
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối
tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
(2.001417)
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận
được yêu cầu.
|
Không
|
Cơ quan có yêu cầu gửi văn bản trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư pháp. nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng
có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình
thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
|
+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà
nước trên môi trường mạng.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu,
xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu, mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
* Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung. Nội dung chi tiết các TTHC kèm theo
Quyết này thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Bộ Tư pháp; Bộ Tư pháp công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1891/QĐ-UBND ngày 10/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
192
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|