ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1886/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 07 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính.
Xét đề nghị của Sở Tư pháp (Tờ
trình số: 254/TTr-STP ngày
1 tháng 9 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Tin học tỉnh
chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng
tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và
Công nghệ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ
quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-BTP;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin
học tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày
07 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
|
|
A
|
Thủ tục hành chính mới
|
|
1
|
Tiếp nhận Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
|
|
B
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
|
1
|
Công bố hợp chuẩn
|
|
2
|
Công bố hợp quy
|
|
3
|
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
|
|
II
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và
công nghệ
|
|
A
|
Thủ tục
hành chính mới
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ của Văn phòng đại diện, chi nhánh
|
|
2
|
Đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ
|
|
B
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ lần đầu
|
|
2
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Tiêu
chuẩn - Đo lường- Chất lượng
A. Thủ tục hành
chính mới
1. Tiếp nhận Bản
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị.
- Bước 2:
Chi cục tiếp nhận hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp
nhận viết Phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản công bố,
nếu bản công bố chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn 30 ngày kể
từ ngày Chi cục gửi thông báo, nếu cơ sở không bổ sung bản công bố
đầy đủ, đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ
việc xử lý đối với bản công bố này.
- Bước 3:
Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp các bản công bố đầy đủ,
đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp
nhận vào bản công bố.
+ Trong trường hợp không chấp thuận,
Chi cục gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường
bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Quảng Trị
- Địa chỉ: Số 43
Lê Lợi, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sử dụng dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo mẫu.
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản công bố thông tin
i) Phí, lệ phí: Văn bản chưa quy định
k) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Bản công bố
sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 1.CBDĐL tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư 21/2014/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương ứng
tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư 21/2014/TT-BKHCN:
Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng
đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự
đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự
đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định
kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện
môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo
lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định tại Điều 16 của Thông tư này được cơ sở
thuê thực hiện).
Điều 11. Yêu cầu đối với cơ sở nhập
khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
m) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày
11/11/2011;
- Nghị định đô
86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn.
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………; Fax:
……………………; Email: ……………………………
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có): ……………………………………………………………
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với
trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ………………………
………………………………………………………………………………………………………..
CÔNG
BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V”
trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên
hàng đóng gói sẵn
|
Lượng danh định (Qn)
|
Khối lượng bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục TC-ĐL-CL
tỉnh Quảng Trị đã tiếp nhận
bản công bố. Lần tiếp nhận: ……………
……….., ngày ... tháng ... năm ...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
………..,
ngày ... tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
|
2. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị.
- Bước 2:
Chi cục tiếp nhận hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề
nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn
90 ngày kể từ ngày cơ quan chứng nhận
gửi thông báo, nếu cơ sở đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ
theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Bước 3:
Đánh giá tại cơ sở:
+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá. Nếu đủ
điều kiện, Chi cục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn cho cơ sở đề nghị.
+ Trong trường hợp không chấp thuận,
Chi cục gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 4:
Trả kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường
bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Quảng Trị
- Địa chỉ: Số 43
Lê Lợi, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (theo Mẫu 2.ĐNCN tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư 21/2014/TT-BKHCN).
- Bản sao (có xác
nhận sao y bản chính của cơ sở sản xuất) quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Văn bản của người đứng đầu cơ sở
quy định các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường
đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
- Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn, hồ sơ kết quả thực hiện các
biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
i) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
Chi phí và các điều kiện khác phục vụ việc đánh giá tại cơ sở của đoàn đánh giá do cơ sở đề nghị bảo
đảm (theo quy định tại Khoản 6 Điều 19 của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN).
k) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 2.ĐNCN tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư 21/2014/TT-BKHCN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương ứng
tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư 21/2014/TT-BKHCN:
Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng
đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự
đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự
đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định
kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện
môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo
lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định tại Điều 16 của Thông tư này được cơ sở
thuê thực hiện).
Điều 11. Yêu cầu đối với cơ sở nhập
khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện
pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
m) Các căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày
11/11/2011;
- Nghị định số
86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của hàng
đóng gói sẵn.
Mẫu 2. ĐNCN 21/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày tháng năm 20…
|
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU
ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Kính gửi:
(Tên cơ quan chứng nhận)
1. Cơ sở đề nghị: …………………. (tên cơ
sở đề nghị) ………………………………….. thuộc: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính([1)]: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
- Fax: ………………………………………..; E-mail:
…………………………………………
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có): ………………………………………………………
- Địa chỉ nơi sản
xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: .........................
- Đăng ký kinh doanh
số…………... Ngày cấp …………… Nơi cấp
…………………..
2. Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây khi (sản xuất hoặc
nhập khẩu) ([2]):
TT
|
Tên
hàng đóng gói sẵn
|
Lượng
danh định (Qn)
|
Khối
lượng bao bì
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách phương tiện đo dùng để
xác định lượng của hàng đóng gói sẵn:
TT
|
Tên
thiết bị, phương tiện đo
|
Nơi
sản xuất
|
Số sản
xuất
|
Phạm
vi đo
|
Cấp/độ
chính xác
|
Nơi
KĐ/HC
|
Hiệu
lực KĐ/HC đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi
trường:
Tổng diện tích dùng cho đóng gói, xác
định lượng hàng đóng gói sẵn: ………………
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ
ẩm,...)
Các điều kiện khác: (nếu có)
5. Danh sách nhân viên kỹ thuật
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ học vấn
|
Kinh
nghiệm công tác
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
6. (Tên cơ sở đề nghị) cam kết
bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường
và chấp hành đầy đủ các quy định về việc chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định
lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ./.
Hồ sơ kèm theo:
Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của phương tiện đo,
thiết bị định lượng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT;…
|
Người
đứng đầu cơ sở đề nghị
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
B. Thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
1. Công bố hợp
chuẩn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng.
- Bước 2:
Chi cục kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ để xử lý theo quy định.
Trường hợp bản đăng ký không hợp lệ: Chi cục
hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn
thiện và gửi lại cho Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường Chất lượng.
- Bước 3: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường- Chất lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn;
Chi cục lập sổ
đăng ký công bố hợp chuẩn để theo dõi, quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện hoặc đăng ký qua hệ thống thông tin điện tử tại trang web hệ thống một cửa
http://elib.dostquangtri.gov.vn/KTCLHH) và nhận kết quả tại
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Địa chỉ: 43 Lê Lợi, Đông Hà, Quảng Trị
Điện thoại: 053.3553995
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2.CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết
định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố;
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng
ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên
thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2.CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản
xuất, kinh doanh của tổ chức cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định
của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000,
HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có
quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được
xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1 KHKSCL quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ
thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp
giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000,
HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải
có bản sao y bản
chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo bản sao y
bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong
vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử
nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại Chi cục và 01 bộ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân)
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo tiếp nhận
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp chuẩn (Mẫu 2.CBHC/HQ)
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo
Mẫu 5.BCĐ)
- Kế hoạch kiểm
soát chất lượng (Mẫu 1. KHKSCL
quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 Quy định chi tiết một số điều của Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu 1. KHKSCL
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng
hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm /kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) ....
cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu 5. BCĐG
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……...........
|
………,
ngày … tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh
giá:............................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng:.......................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện
quy trình sản xuất:................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):.......................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người
đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
|
2. Công bố hợp
quy
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
- Bước 2: Chi cục kiểm tra, xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ để xử lý theo quy định.
- Bước 3: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc tiếp nhận bản công bố
hợp quy.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua
đường bưu điện) và nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Địa chỉ: 43 Lê Lợi, Đông Hà, Quảng Trị
Điện thoại: 053.3553995
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả
chứng nhận được chỉ định (bên thứ 3), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ
lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký
hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận
được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định
cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của
TCCN sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất) hồ
sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ
lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012);
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết
định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo
quy định của pháp luật);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000,
HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản
xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ
lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012) và kế hoạch giám sát hệ
thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được
tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP …), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức,
cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý còn hiệu lực;
- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu
trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử
nghiệm đã đăng ký;
- Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012) kèm theo mẫu dấu hợp quy
và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
* Số lượng hồ
sơ: 02 bộ (01 bộ nộp ở Chi cục và 01 bộ
hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân)
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ
lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012);
- Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ
lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 12/12/2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu 1. KHKSCL
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng
hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm /kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu 5. BCĐG
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……...........
|
………,
ngày … tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh
giá:.............................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:.......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:.............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng:........................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:.............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện
quy trình sản xuất:..................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):........................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người
đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
|
3. Đăng ký Kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
- Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận
kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Địa chỉ: 43 Lê Lợi, Đông Hà, Quảng Trị
Điện thoại: 053.3553995
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1.
ĐKKT - Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN).
- Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp
đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list).
- Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất
lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản
sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
- Các tài liệu khác có liên quan; Bản
sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin)
(nếu có); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu
hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận
lưu hành tự do CFS (nếu có).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản Thông báo
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH1 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30/8/2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa;
- Quyết định số 01/2009/TT-BKHCN ngày
20/3/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Danh mục sản
phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 2983/QĐ-BKHCN ngày
11/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc chỉ định tổ chức kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày
09/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng./.
Mẫu 1. ĐKKT
27/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: ........................
(Tên Cơ quan kiểm tra)...........................................................
Người nhập khẩu:
........................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................
Fax:..............................................
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
.............................................................
□ Hợp đồng (Contract)
số:..............................................................................................
□ Danh mục hàng hóa (Packing list): ............................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa
nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức …….cấp ngày: ……/….. / …….tại: …………………………………………………………………………..
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số: ......................................................................
do Tổ chức chứng
nhận:…………………. cấp ngày:……… /…… / ……..tại: ……………
□ Hóa đơn (Invoice) số: ...................................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số: ...........................................................................................
□ Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu số: ...................................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: .................................................................
□ Giấy Chứng nhận
lưu hành tự do CFS (nếu có):..........................................................
□ Ảnh hoặc bản mô
tả hàng hóa, mẫu nhãn
hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). Chúng
tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô
hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật ………………………..(hoặc tiêu chuẩn).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số …/Cơ quan KT)
Ngày……….tháng……năm 20….
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…….ngày…..tháng…..năm
20...
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học
và công nghệ
A. Thủ tục hành chính mới
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ của Văn phòng đại diện, chi nhánh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ, tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 3: Văn phòng Sở nhận hồ sơ, xem xét
và đối chiếu các quy định và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa
học và Công nghệ
- Địa chỉ: 204 Hùng Vương - Đông Hà
- Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3562024,
053.3550382 Fax: 053.3852811.
(Có thể gửi hồ sơ qua mạng điện tử
nhưng tổ chức vẫn phải nộp 01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy cho Sở Khoa
học và Công nghệ)
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ;
- Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh;
- Tài liệu chứng minh về người đứng đầu,
nhân lực, trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: áp dụng
như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Điều
6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ;
- Bản sao (có chứng
thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và
Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: 1.300.000 đ (Một triệu ba trăm ngàn đồng chẵn)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
(Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại
diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh
vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Việc thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người
có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình
độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn
trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc
chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định
tại Nghị định 08/2014/NĐ-CP .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học
và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN./.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ:
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại:
Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa
học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình thành
lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức
năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt
động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với
nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi
nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại
diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi
nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh:
Giới tính:
Điện thoại:
Email:
Trình độ đào tạo:
Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
(Hộ chiếu: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
, đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi
nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Đề nghị thay đổi, bổ sung
hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn
phòng Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 3: Văn phòng Sở nhận hồ sơ, xem xét và đối
chiếu các quy định và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Địa chỉ: 204
Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3550382,
0533.562024 Fax: 053.3852811.
(Có thể gửi hồ
sơ qua mạng điện tử nhưng Tổ chức vẫn phải nộp 01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy cho Sở
Khoa học và Công nghệ)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Hồ sơ
đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu liên quan đến nội dung
thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ
về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực
thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN (nếu có).
+ Thay đổi tên của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định
thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý
trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công
nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
Hồ sơ của người đứng đầu (theo quy định
tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN).
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức
(trừ trường hợp chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đã
đăng ký).
Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định
tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN).
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị
của tổ chức:
Hồ sơ liên quan
đến vốn (theo quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2014/TT-BKHCN).
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
- Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ
chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan
công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng
thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
+ Xác nhận của cơ quan công an;
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo này.
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ được đề nghị cấp
lại, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Giấy chứng nhận đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 800.000 đồng (Tám trăm ngàn đồng chẵn)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ (Mẫu số 13, Thông tư
03/2014/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong
lĩnh vực thành lập và đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN./.
Mẫu
13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt,
tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng
nhận hoạt động(1):
Số:
do:
cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ
sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ
sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được
cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ
chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại
diện/chi nhánh.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
1. Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn
phòng Sở Khoa học và Công nghệ;
- Bước 3: Văn phòng Sở nhận hồ
sơ, xem xét và đối chiếu các quy định và tiến hành thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Địa chỉ: 204 Hùng Vương - Đông Hà -
Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3562024,
053.3550382 Fax: 053.3852811.
(Có thể gửi hồ sơ qua mạng điện tử
nhưng tổ chức phải nộp 01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy cho Sở Khoa học và Công nghệ)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ:
Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
2. Quyết định thành lập:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản
sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và
công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập).
- Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập:
Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định thành lập theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP .
- Trường hợp tổ chức khoa học và
công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân:
Phải có quyết định thành lập của một
bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn
hợp tác còn lại.
- Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:
Phải có biên bản họp có chữ ký của những
người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ
chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các
nội dung khác.
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động:
Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
4. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Bảng danh sách nhân lực của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
Đối với tổ chức
là cơ sở giáo dục đại học, Bảng danh sách chỉ kê khai nhân lực tham gia hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các
lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng danh sách nhân lực theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN , phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Đối với nhân lực chính thức:
+ Đơn đề nghị được
làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các
văn bằng đào tạo;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời
hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú
hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc
tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp
hóa lãnh sự.
Trong trường hợp
cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất
trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối
chứng.
- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm
theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
các văn bằng đào tạo;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời
hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm
không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp
hóa lãnh sự;
+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm
của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
5. Người đứng đầu của tổ chức khoa học
và công nghệ là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương.
Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ công lập bao gồm:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
các văn bằng đào tạo.
Hồ sơ
của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài bao gồm:
- Tài liệu chứng minh như đối với
nhân lực làm việc chính thức theo quy định;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức
do cá nhân thành lập);
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục
đại học theo Mẫu 12 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật
theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN , phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Biên bản họp của những người sáng lập/các
bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn;
tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm
đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm
theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;
- Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản)
của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
- Giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;
7. Trụ sở chính:
Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có
một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công
nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy
tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên
cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm
làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ
chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ
chức khoa học và công nghệ có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng
tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký địa điểm hoạt động khác
áp dụng như hồ sơ về trụ sở chính.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
i) Lệ phí: 2.300.000 đồng (Hai triệu ba trăm ngàn đồng chẵn)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ theo Mẫu 5
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
- Bảng danh sách nhân lực của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN .
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức
theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
- Đơn đề nghị được
làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ;
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo
Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điều 6, Thông tư
03/2014/TT-BKHCN
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa
học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN./.
Mẫu
5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và
công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định
thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập
ngày
”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày
sinh:
Giới tính:
Điện thoại:
Email:
Trình độ đào tạo:
Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
(Hộ chiếu: số:
nơi cấp:
ngày cấp:
, đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành
lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền:
đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
7
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày tháng
năm
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA...
(ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập)
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ... (ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,
- Điều lệ này quy định về tổ chức và
hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động
của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và
các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu, phương hướng hoạt động của
Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của
Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung
tâm/...
1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng
tiếng Việt)
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu
có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng
nước ngoài: (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa
chỉ, điện thoại và email.
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng
đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn
phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của
Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng,
Giám đốc).
4. Vốn điều lệ của Viện/Trung
tâm/...: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của
Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng
bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung
tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung
tâm/...
1. Danh sách thành viên sáng lập của
Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo
thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển
thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận
các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có
thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi,
bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương
II
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung
tâm/...:
(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ).
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì
(nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt
động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...
- Thực hiện các dịch vụ
khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh
vực....
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu,
dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm
nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng,
các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân
thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Chương
III
TỔ
CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung
tâm/... gồm:
Hội đồng Viện/Trung tâm... (nếu có)
1. Hội đồng khoa học (nếu có)
2. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám
đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
3. Văn phòng và các Phòng/Ban chức
năng
4. Các bộ phận khác (nếu có)
5. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu
có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung
tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều
4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung
tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và
công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có
các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng
liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế
hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám
đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên
của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và
báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp
và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các
quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp
thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội
dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của
biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch
và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách
nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội
đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của
các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu
quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật;
tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ
khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần,
quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn
nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/...,
Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu
có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/...,
phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều
hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của
Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật
báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương
IV
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguồn thu tài chính
1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ
về tài chính theo nguyên tắc lấy thu
bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của
pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung
tâm/...:
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu
và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ
chức tín dụng..
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm
vốn hoạt động
Điều 12. Các nguyên tắc tài chính
1. Các khoản thu của Viện/Trung
tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật
chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn
thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ:
Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung
tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Chương
V
SÁP
NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC
Điều 13. Các điều kiện sáp nhập,
chia tách, giải thể
Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập,
chia tách, giải thể.
Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập,
chia tách, giải thể
Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập,
chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại
các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày
Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
2. Viện/Trung tâm/... cam kết thực hiện
đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ
sung Điều lệ
1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung
Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để
thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ
sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp
luật hiện hành.
|
CÁC
CÁ NHÂN THÀNH LẬP
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ đào tạo, chức danh khoa học
|
Chuyên
ngành
|
Chế
độ làm việc
|
Nơi
công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính
thức
|
Kiêm
nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu
có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..
ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính
gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí
làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng
năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc
chính thức.
Mẫu
10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính
gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của………... (1), tôi thấy
khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn
này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng
năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu
11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh:
Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các
khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành,
lĩnh vực đào tạo
|
Nơi
đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức
vụ
(nếu có)
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Nơi
công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng,
trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo,
báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản
(nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..,
ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công
nghệ:
Số
TT
|
Loại
cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Trị
giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Nhà
nước
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm,
máy móc thiết bị, tài sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:……………………. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
(1) Đối với tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn
bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền
công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ theo
quy định hiện hành;
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường
bưu điện) và nhận kết quả tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công
nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
- Địa chỉ: 204 Hùng Vương - Đông Hà -
Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3850392; Fax:
053.3562004.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu
5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
+ 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài
liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử
dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được
ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp
thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để
đối chiếu khi giao nộp;
+ 01 Phiếu mô tả
công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Đối với hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, ngoài quy định trên, tổ chức chủ trì
nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thêm 01 Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử), Báo cáo tóm tắt kết
quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) cho cơ quan đăng ký để gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
- Đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác
(nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên
trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
+ 01 văn bản chứng
nhận kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 5
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2014/TT-BKHCN);
- Phiếu mô tả công nghệ (Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN);
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý
công nhận; tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện phải đăng ký kết quả tại Trung
tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ Quảng Trị.
- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trước khi được cơ quan quản lý
công nhận: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện được cơ
quan quản lý công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện phải đăng ký kết quả
tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ Quảng Trị;
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sau khi được cơ quan quản lý
công nhận, phải đăng ký kết quả tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quảng Trị trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ
quan quản lý công nhận.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký có trách
nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo quy định hiện hành.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Mẫu
5
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):
Mã số chương
trình/đề tài/dự án (nếu có):
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành
phố:
Fax:
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
|
Website (nếu có):
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học
vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ
ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
10. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc: ... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4)
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm.... của:…………………………………………..(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức
ngày... tháng... năm... tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử)
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):
14.9. Tài liệu khác:
|
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
______________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ
được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong
văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm
nhiệm vụ quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành
quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu 6
14/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1):
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành
phố:
Fax:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
|
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học
vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc: ... /....
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(2)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của ……………………… số……. ngày…… tháng…… năm(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày….. tháng….. năm…… đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu có)(4)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ
được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong
văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự ưu
tiên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu
8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất;
sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu
cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ
lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án,
tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ
liên hệ:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.