ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1877/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 01
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTCP ngày 16/7/2024
của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Văn bản số 390/TT-VP ngày 24/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Công báo - Tin học
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM
VI LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục xét tặng kỉ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh, Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, thị xã.
|
2
|
Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh, Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, thị xã.
|
3
|
Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh, Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, thị xã.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xét tặng kỉ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập
hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm chương
+ Các cơ quan, đơn vị, địa phương lập hồ sơ, đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều kiện.
+ Gửi công văn kèm theo danh sách đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương về Văn phòng Thanh tra tỉnh trước ngày 10/8 hằng năm.
- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương
Văn phòng Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hồ
sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh
tra tỉnh thẩm định trước ngày 20/8 hằng năm.
- Bước 3: Rà
soát, thẩm định hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương
+ Hội đồng thi đua, khen thưởng Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm rà soát, thẩm định hồ sơ, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Thanh tra Chính phủ xét, quyết định tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân đủ điều kiện,
tiêu chuẩn.
+ Gửi công văn kèm theo danh sách đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương về Thanh tra Chính phủ trước ngày 10/9 hằng năm.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Văn phòng Thanh tra tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị xét tặng kỷ niệm chương;
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện
theo Mẫu 01, Mẫu 02 và Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản sao các quyết định khen thưởng và hồ sơ liên
quan có xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có) đối với các trường hợp ưu tiên
xét tặng.
- Bản khai thành tích và quá trình công tác đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu
04 và áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản sao các quyết định khen thưởng đối với các
trường hợp được ưu tiên xét tặng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày (từ ngày 10/8 đến ngày 10/9 hằng năm).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra
tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thanh tra”.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, 02, 03, 04 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày
20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông
tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
MẪU 01: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3
năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm theo Tờ
trình số:… ngày … tháng… năm… của…)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
(hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)
|
Thời gian công
tác được tính để xét tặng Kỷ niệm chương
(Nêu tổng thời gian)
|
Đang công tác/
đã nghỉ hưu
|
Các điều kiện
được ưu tiên xét tặng (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Cá nhân công tác trong các cơ quan Thanh tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 02: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20
tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm …
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm theo Tờ
trình số: …. ngày …. tháng…. năm… của …)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
(hiện tại hoặc
trước khi nghỉ hưu)
|
Thành tích đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra
|
Thời gian lãnh
đạo, phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra
(Cá nhân thuộc
điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số… /2024/TT-TTCP,
nêu tổng thời gian và chi tiết từng giai đoạn theo chức vụ, vị trí công tác)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 03: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3
năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày…
tháng… năm…
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm theo Tờ
trình số:… ngày… tháng… năm… của …)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quốc tịch/Quốc
gia đang sinh sống
(Đối với cá nhân là người nước ngoài cần ghi rõ quốc tịch;cá nhân là
người Việt Nam sống ở nước ngoài cần ghi rõ nước đang sinh sống)
|
Thành tích đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 04: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3
năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày…
tháng... năm...
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên: Nam,
nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu):
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH
Thời gian công
tác
trong ngành Thanh tra
(Nêu tổng thời gian và chi tiết theo chức vụ, vị trí công tác)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Danh hiệu và
hình thức khen thưởng được ưu tiên
(Quyết định khen thưởng số…, ngày, tháng, năm; cơ quan ban hành)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
Cam kết: Tôi chưa từng được nhận Huy
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
III. KỶ LUẬT (Nếu có):
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chánh Thanh tra sở, ngành, Chánh Thanh
tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ
thanh tra gửi về Văn phòng Thanh tra tỉnh.
- Bước 2: Văn phòng Thanh tra tỉnh (bộ phận được
giao tham mưu) có trách nhiệm xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị của Thanh
tra tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích đến Văn phòng Thanh tra tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh
tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp
đổi Thẻ thanh tra).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp
Thẻ thanh tra theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đủ điều kiện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh
Hà Tĩnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành cấp tỉnh; UBND các
huyện, thành phố, thị xã.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cấp
mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
2.10.1. Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề
nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật
hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo
đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian
công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ
hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch
Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
2.10.2. Cấp đổi Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra
viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác
hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh
tra.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian
tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan
đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với
người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời
hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh
tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh
tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh
tra
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp
lại Thẻ thanh tra.
Bước 2: Chánh Thanh tra sở, ngành, Chánh Thanh tra
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh
tra và đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
Bước 3: Văn phòng Thanh tra tỉnh (bộ phận được giao
tham mưu) có trách nhiệm xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Văn phòng Thanh tra tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực
hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính
phủ;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp
Thẻ thanh tra theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đủ điều kiện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh
Hà Tĩnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh
tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời
gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên
quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với
người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời
hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh
tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA ………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ
thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|