ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1868/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1262/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thủy sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào
Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình điện tử, quy trình
nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính này và hoàn thành việc cấu hình thủ tục
hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng
các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, thành phố Huế (gửi qua mạng);
- VPUB: CVP, các PCVP, CV NN, XD;
- Lưu: VT, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL
quy định TTHC
|
1
|
Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng
đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)
|
- Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần),
ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60
ngày.
|
Chưa có văn bản
quy định.
|
Luật Thủy sản năm 2017; Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và
giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)
|
- Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng,
người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng: 07
ngày làm việc;
- Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí,
ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ
và khai thác nguồn lợi thủy sản:
+ Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
+ Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần),
ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60
ngày.
|
Chưa có văn bản
quy định
|
Luật Thủy sản năm
2017; Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019
|
3
|
Công bố mở cảng cá loại 2
|
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo
sát thực tế tại cảng cá, quyết định công bố mở cảng cá: 06 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thông báo Quyết định công bố mở cảng cá trên
các phương tiện thông tin đại chúng: 02 ngày kể từ ngày được ban hành.
|
Chưa có văn bản
quy định
|
Luật Thủy sản năm
2017; Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỰC HIỆN
1. Tên thủ tục: Công nhận và giao
quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức cộng đồng chuẩn bị hồ sơ theo hướng
dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
- Bước 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Trung tâm Phục vụ hành
chính công chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản
xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức,
cá nhân biết để bổ sung;
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo Phương án bảo vệ và khai
thác nguồn lợi thủy sản trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công
khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi dự kiến thực
hiện đồng quản lý;
- Bước 4: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông
báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản trên phương tiện thông tin
đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và
khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản lý; Chi cục Thủy sản tổ chức thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng
đồng theo Mẫu số 06.BT Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không công nhận và
không giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng phải trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, 01 đường Lê Lai, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi
sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến
thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ có thể nộp trực
tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý theo Mẫu số 02.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
c) Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 03.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
d) Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
đ) Bản chính biên bản họp tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban
hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức cộng đồng.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng.
Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý theo Mẫu số 02.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
c) Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 03.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
d) Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
đ) Bản chính biên bản họp tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
a) Thành viên là các hộ gia đình, cá nhân sinh sống
và được hưởng lợi từ nguồn lợi thủy sản tại khu vực đó;
b) Đăng ký tham gia đồng quản lý trong bảo vệ nguồn
lợi thủy sản tại một khu vực địa lý xác định chưa được giao quyền quản lý cho tổ
chức, cá nhân khác;
c) Có phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy
sản, quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Thủy sản năm 2017; Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 01.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN VÀ GIAO QUYỀN QUẢN LÝ CHO TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỒNG QUẢN LÝ TRONG BẢO
VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh….
Tên tôi là:……… ...............……………………………… Giới
tính:…………..
Ngày tháng năm sinh:……………… ...........……………. Dân tộc:
…………...
Mã số định danh/Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân:………… ...
Nghề nghiệp:……………………………………………………………........ …
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………… ......... …
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………… .........
……..
Là người đại diện cho [Tên tổ chức cộng đồng]
Từ nhu cầu và sự tự nguyện của các thành viên trong
cộng đồng với mục tiêu cùng chia sẻ quyền hạn, trách nhiệm trong quản lý và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản với Nhà nước, chúng tôi [Tên tổ chức cộng đồng], được
thành lập theo Quyết định số ….. ngày…..tháng ….. năm (nếu có), nhận thấy [khu
vực dự kiến thực hiện đồng quản lý] có nguồn lợi thủy sản cần được quản lý và bảo
vệ nhằm duy trì sinh kế bền vững cho người dân có hoạt động thủy sản tại đây.
Do đó, các thành viên [Tên tổ chức cộng đồng] đã thảo
luận và thống nhất xây dựng hồ sơ đề nghị công nhận và giao quyền quản lý tại
[khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý] để thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ
nguồn lợi thủy sản, với nội dung chính như sau:
1. Quyền quản lý đề nghị được giao [theo quy định tại
khoản 5 Điều 10 Luật Thủy sản].
2. Vị trí, ranh giới khu vực địa lý đề nghị được
giao [nêu rõ tên khu vực và tọa độ khu vực (nếu có)].
3. Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Chi tiết tại hồ sơ gửi kèm).
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…….….. xem xét,
quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho [Tên tổ chức cộng đồng].
Chúng tôi cam kết sẽ quản lý khu vực được giao theo
nội dung được công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng
quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản và tuân thủ các quy định của pháp luật./.
|
...........,
ngày ...... tháng ........năm 20….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.BT
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ
VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại
khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý gồm các thông tin chủ yếu như sau:
1. Thông tin chung
a) Tổ chức cộng đồng: tên tổ chức cộng đồng; số lượng
thành viên.
b) Khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý: vị trí,
ranh giới, tọa độ (nếu có), bao gồm sơ đồ vị trí khu vực kèm theo.
2. Sự cần thiết thực hiện đồng quản lý
(Nêu thông tin về hiện trạng nguồn lợi thủy sản, hoạt
động khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch giải trí kết hợp hoạt động thủy sản,
kinh tế xã hội; khó khăn, thách thức tại khu vực thực hiện đồng quản lý; dự kiến
những vấn đề có thể khắc phục khi thực hiện đồng quản lý hoặc thông tin khác (nếu
có) để từ đó thấy được sự cần thiết thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tại khu vực nêu trên)
3. Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy
sản tại khu vực thực hiện đồng quản lý
a) Mục tiêu, đối tượng thủy sản cần bảo vệ.
b) Phương án tổ chức bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản.
c) Phương án tổ chức hoạt động nuôi trồng thủy sản
(nếu có).
d) Phương án tổ chức du lịch giải trí kết hợp hoạt
động thủy sản (nếu có).
đ) Phương án tổ chức hoạt động khác (nếu có).
4. Giải pháp và tổ chức thực hiện phương án
(Nêu chi tiết hoạt động để thực hiện phương án; nhiệm
vụ của tổ chức cộng đồng và các bên liên quan để thực hiện phương án và nội
dung khác (nếu có)
Mẫu số 03.BT
QUY CHẾ
Hoạt động của tổ
chức cộng đồng
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
(Tên tổ chức cộng đồng, nguyên tắc, mục đích hoạt động
của tổ chức cộng đồng)
Chương II
THÀNH VIÊN TỔ CHỨC
CỘNG ĐỒNG
(Quy định về đăng ký tham gia tổ chức cộng đồng và
chấm dứt tư cách thành viên tổ chức cộng đồng; quyền và nghĩa vụ của thành viên
tổ chức cộng đồng; quyền và nghĩa vụ của cá nhân, hộ gia đình không phải là
thành viên tổ chức cộng đồng tham gia hoạt động thủy sản tại khu vực đồng quản
lý (nếu có))
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ
NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều….: Ban đại diện của tổ chức cộng đồng
1. Ban đại diện hoặc ban tương đương của tổ chức cộng
đồng có tư cách pháp nhân (sau đây gọi là Ban đại diện) do thành viên tổ chức cộng
đồng bầu, có trách nhiệm tổ chức, quản lý hoạt động của tổ chức cộng đồng, kết
nối giữa cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Điều….: Người đại diện tổ chức cộng đồng
1. Người đại diện tổ chức cộng đồng là người thuộc
Ban đại diện, do thành viên tổ chức cộng đồng bầu.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Điều….: Đội tuần tra, giám sát
1. Đội tuần tra, giám sát do Ban đại diện phân
công, thực hiện tuần tra, giám sát, bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực được
giao quản lý; phối hợp với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương trong hoạt
động kiểm tra, giám sát, lập biên bản và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Điều….: Đội tự quản
1. Đội tự quản được tổ chức theo nghề khai thác;
theo lĩnh vực hoạt động hoặc theo đơn vị hành chính do các thành viên tổ chức cộng
đồng tự nguyện tham gia. Đội thực hiện nhiệm vụ theo quy chế của tổ chức cộng đồng
và phân công của Ban đại diện.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
Điều….: Các đội khác (nếu có)
1. Các đội khác theo nhu cầu của tổ chức cộng đồng.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
(Mỗi ban, đội có người đứng đầu và các thành viên)
Điều….: Nhiệm vụ của tổ chức cộng đồng:
tuyên truyền, tập huấn; tuần tra, kiểm soát; tái tạo nguồn lợi thủy sản; thu thập
thông tin, đánh giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản, kinh tế xã hội và nhiệm vụ
khác (nếu có).
Chương IV
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều….: Bầu cử Ban đại diện, người đại diện
của tổ chức cộng đồng.
Điều….: Chế độ họp định kỳ hằng năm hoặc đột
xuất của tất cả thành viên tổ chức cộng đồng; chế độ họp định kỳ hoặc đột xuất
của Ban đại diện, Đội tuần tra, giám sát, Đội tự quản và các Đội khác.
Điều….: Tài chính cho hoạt động của tổ chức
cộng đồng (quy định về thu, chi và thành lập quỹ cộng đồng (nếu có)).
Điều….: Chia sẻ lợi ích của thành viên trong
tổ chức cộng đồng (nếu có).
Điều….: Tuần tra, kiểm soát và phối hợp tuần
tra, kiểm soát tại khu vực thực hiện đồng quản lý.
Điều….: Giải thể tổ chức cộng đồng.
Điều….: Cơ chế khác (nếu có).
Chương V
QUY CHẾ VỀ HOẠT ĐỘNG
THỦY SẢN
Điều….: Quy định về hoạt động được hoặc
không được thực hiện.
Điều….: Quy định cụ thể về: nuôi trồng thủy
sản; bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; du lịch giải trí gắn với hoạt động
thủy sản; hoạt động khác của tổ chức cộng đồng (nếu có).
Chương VI
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ
LUẬT
Mẫu số 04.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG TIN VỀ TỔ
CHỨC CỘNG ĐỒNG
1. Thông tin của tổ chức cộng đồng:
- Tên tổ chức cộng đồng: …………………………………… . …………..
- Tổ chức cộng đồng được thành lập theo Quyết định
số …..... .. .....…….. ngày…… tháng ….. năm ….. (nếu có)
- Số lượng thành viên: ……………………..... …………………………...
- Thành phần tham gia tổ chức cộng đồng:……….
………………………
2. Thông tin người đại diện của tổ chức cộng đồng
(Đối với trường hợp đề nghị thay đổi người đại diện của tổ chức cộng đồng):
- Họ và tên:… . …………………………….. Giới tính:………………….
- Ngày tháng năm sinh:…… .. ……… Dân tộc: ……. Quốc tịch:……….
- Mã số định danh/Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân:… …
.............................................................................................................................
- Nghề nghiệp: …………………………................ ………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………… ........ ………………………………….
- Số điện thoại liên hệ:……………… ....... ………………………………
3. Danh sách thành viên tổ chức cộng đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số người trong hộ làm nghề liên quan đến TS
|
Chỗ ở hiện tại
|
Khai thác thủy sản
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Nghề khác
|
Số ĐK tàu
cá
|
Chiều dài tàu cá (m)
|
Nghề khai thác TS
|
Ngư trường khai thác chính
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
Khu vực nuôi
|
Diện tích nuôi
|
Đối tượng nuôi
|
Hình thức nuôi
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
Tên nghề
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
A
|
Thành viên là hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thành viên là cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Mẫu số 05.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ……
tháng ……. năm……
BIÊN BẢN HỌP CỦA
TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Thông qua Phương
án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản và Quy chế hoạt động của tổ chức cộng
đồng
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức cộng đồng:
...................................................................................
2. Số lượng thành viên tổ chức cộng đồng: .........................................................
3. Thành phần tham dự họp (ghi cụ thể thông tin của
đại biểu và số lượng thành viên tổ chức cộng đồng tham dự họp):
.........................................................................
4. Thời gian, địa điểm tổ chức họp:
.....................................................................
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu tham dự, người
chủ trì, người ghi biên bản cuộc họp.
2. Bầu người đại diện của tổ chức cộng đồng.
3. Thảo luận, thống nhất và biểu quyết thông qua nội
dung về:
- Danh sách thành viên tham gia tổ chức cộng đồng.
- Dự thảo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
- Các vấn đề khác (nếu có).
(Người ghi biên bản ghi đầy đủ ý kiến của các đại biểu
tham dự, kết quả biểu quyết thông qua của thành viên tổ chức cộng đồng đối với
từng nội dung)
Cuộc họp kết thúc vào hồi………….., ngày….. tháng …..
năm ….. tại [tên địa điểm tổ chức đại hội].
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị
ngang nhau.
ĐẠI DIỆN CỦA CỘNG
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ THAM DỰ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 06.BT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-....
|
…..........,
ngày.......tháng.....năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận và giao
quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tại ……….
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
……………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản;
Căn cứ văn bản hiệp thương giữa Ủy ban nhân dân tỉnh
(nếu có);
Xét văn bản thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận và
giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng của ………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận [tên tổ chức cộng đồng] thực
hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản như sau:
1. Người đại diện [tên tổ chức cộng đồng]: Ông/Bà
[họ và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng], số chứng minh thư/thẻ căn cước,
thường trú tại…………….
2. Công nhận Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản và Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng kèm theo Quyết định này.
3. Nội dung khác (nếu có)
Điều 2. Giao quyền quản lý cho [tên tổ chức
cộng đồng] thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực
[vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao] (sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý kèm
theo Quyết định này).
Phạm vi quyền được giao bao gồm: [ghi cụ thể quyền
được giao theo đề nghị của tổ chức cộng đồng và quy định tại Luật Thủy sản].
Nội dung khác (nếu có)
Điều 3. [tên tổ chức cộng đồng] có trách nhiệm
thực hiện việc quản lý, bảo vệ, khai thác và phát triển nguồn lợi thủy sản theo
đúng nội dung tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và quy định pháp luật khác có
liên quan.
Điều 4. Giao [tên các đơn vị có liên quan
như Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân
dân xã, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng,…] tổ chức thực hiện, theo dõi, hỗ trợ tổ
chức cộng đồng thực hiện nội dung tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này [ghi nhiệm
vụ cụ thể của từng đơn vị].
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thủ trưởng các đơn vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện....., Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã......., [tên tổ chức cộng đồng] và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- .......
- Lưu: VT,.....
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
2. Tên thủ tục: Sửa đổi, bổ
sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
(thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức cộng đồng chuẩn bị hồ sơ theo hướng
dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
- Bước 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Trung tâm Phục vụ
hành chính công chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản
xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức,
cá nhân biết để bổ sung;
- Bước 3: Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng
đồng, người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thủy sản xem
xét tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi,
bổ sung. Trường hợp không ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
- Bước 5: Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị
trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo
vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản
lý;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông báo theo
quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết
định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 08.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không ban hành Quyết định sửa đổi,
bổ sung phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, 01 đường Lê Lai, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi
sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến
thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ có thể nộp trực
tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung tên tổ
chức và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng;
c) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo
phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản mới đối với trường hợp sửa đổi,
bổ sung phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; vị trí, ranh giới khu
vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao;
d) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo
quy chế mới đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của tổ chức cộng
đồng;
đ) Bản chính biên bản họp của tổ chức cộng đồng về
các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng,
người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc;
b) Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí, ranh
giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban
hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức cộng đồng.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ
chức cộng đồng.
Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung tên tổ
chức và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng;
c) Bản chính biên bản họp của tổ chức cộng đồng về
các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không có.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Thủy sản năm 2017; Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 04.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG TIN VỀ TỔ
CHỨC CỘNG ĐỒNG
1. Thông tin của tổ chức cộng đồng:
- Tên tổ chức cộng đồng: …………………………………… . …………..
- Tổ chức cộng đồng được thành lập theo Quyết định
số …..... .. .....…….. ngày…… tháng ….. năm ….. (nếu có)
- Số lượng thành viên: ……………………..... …………………………...
- Thành phần tham gia tổ chức cộng đồng:……….
………………………
2. Thông tin người đại diện của tổ chức cộng đồng
(Đối với trường hợp đề nghị thay đổi người đại diện của tổ chức cộng đồng):
- Họ và tên:… . …………………………….. Giới tính:………………….
- Ngày tháng năm sinh:…… .. ……… Dân tộc: ……. Quốc tịch:……….
- Mã số định danh/Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân:… …
.............................................................................................................................
- Nghề nghiệp: …………………………................ ………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………… ........ ………………………………….
- Số điện thoại liên hệ:……………… ....... ………………………………
3. Danh sách thành viên tổ chức cộng đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số người trong hộ làm nghề liên quan đến TS
|
Chỗ ở hiện tại
|
Khai thác thủy sản
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Nghề khác
|
Số ĐK tàu
cá
|
Chiều dài tàu cá (m)
|
Nghề khai thác TS
|
Ngư trường khai thác chính
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
Khu vực nuôi
|
Diện tích nuôi
|
Đối tượng nuôi
|
Hình thức nuôi
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
Tên nghề
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
A
|
Thành viên là hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thành viên là cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Mẫu số 05.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ……
tháng ……. năm……
BIÊN BẢN HỌP CỦA
TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Thông qua nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ
chức cộng đồng
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức cộng đồng:
...................................................................................
2. Số lượng thành viên tổ chức cộng đồng:
.........................................................
3. Thành phần tham dự họp (ghi cụ thể thông tin của
đại biểu và số lượng thành viên tổ chức cộng đồng tham dự họp):
.........................................................................
4. Thời gian, địa điểm tổ chức họp:
.....................................................................
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu tham dự, người
chủ trì, người ghi biên bản cuộc họp.
2. Thảo luận, thống nhất và biểu quyết thông qua nội
dung về [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
- Tên tổ chức cộng đồng (đối với tổ chức cộng đồng
không có tư cách pháp nhân).
- Tên người đại diện của tổ chức cộng đồng.
- Phạm vi quyền quản lý được giao.
- Vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao.
- Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Người ghi biên bản ghi đầy đủ ý kiến của các đại biểu
tham dự, kết quả biểu quyết thông qua của thành viên tổ chức cộng đồng đối với
từng nội dung)
Cuộc họp kết thúc vào hồi………….., ngày….. tháng …..
năm ….. tại [tên địa điểm tổ chức đại hội].
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị
ngang nhau.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ THAM DỰ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 07.BT
TÊN TỔ CHỨC CỘNG
ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN VÀ GIAO QUYỀN CHO TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỒNG
QUẢN LÝ TRONG BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Kính gửi:
…………………………………………………
Tên tôi là:……………………………………… Giới tính:…………..
Là người đại diện cho [Tên tổ chức cộng đồng]
[Tên tổ chức cộng đồng] được công nhận và giao quyền
quản lý thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo Quyết định
số....... ngày..................của Ủy ban nhân dân tỉnh…. hoặc Ủy ban nhân dân
huyện/thị xã/thành phố.
Sau một thời gian hoạt động theo các nội dung được
công nhận và giao quyền quản lý, chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội
dung như sau [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ chức cộng đồng (đối với tổ chức cộng đồng
không có tư cách pháp nhân);
2. Người đại diện của tổ chức cộng đồng;
3. Phạm vi quyền quản lý được giao;
4. Vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao;
5. Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
6. Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Chi tiết tại hồ sơ
gửi kèm)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…. hoặc Ủy ban
nhân dân huyện/ thị xã/thành phố xem xét và quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số ................ngày ...........................để [Tên tổ chức cộng đồng]
hoạt động được hiệu quả hơn.
|
...........,
ngày ...... tháng ........năm …..
TM. TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08.BT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-....
|
…..........,
ngày.......tháng.....năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung nội
dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện
đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại ……….
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản;
Căn cứ văn bản hiệp thương giữa Ủy ban nhân dân tỉnh
(nếu có);
Căn cứ Quyết định số …….. ngày … tháng … năm …. của
Ủy ban nhân dân tỉnh …. công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại….;
Xét văn bản thẩm định hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
của …….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định
công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại…. như sau: [lựa chọn một hoặc nhiều nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ chức cộng đồng.
2. Người đại diện của tổ chức cộng đồng: Ông/Bà [họ
và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng], số chứng minh thư/thẻ căn cước,
thường trú tại……………..
3. Phạm vi quyền quản lý được giao.
4. Vị trí, ranh giới khu vực thực hiện đồng quản lý
(sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý kèm theo Quyết định này).
5. Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
kèm theo Phụ lục Quyết định này.
6. Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng kèm theo
Phụ lục Quyết định này.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Những nội dung không quy định tại Điều 1 Quyết định này tiếp tục thực
hiện theo Quyết định số …….. ngày … tháng … năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh ….
công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại….
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thủ trưởng các đơn vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện....., Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã......., [tên tổ chức cộng đồng] và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .......
- Lưu: VT,.....
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
3. Tên thủ tục: Công bố mở cảng
cá loại 2
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức quản lý cảng cá chuẩn bị hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
- Bước 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Trung tâm Phục vụ
hành chính công chuyển hồ sơ cho Chi cục Thủy sản giải quyết.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản
xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định , thông báo cho tổ chức,
cá nhân biết để bổ sung;
- Bước 3: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo sát
thực tế tại cảng cá, tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh ban hành
quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu
số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp
không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định
công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh có trách nhiệm
thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, 01 đường Lê Lai, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi
sáng từ 8h00 đến 11h00, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến
thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ có thể nộp trực
tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Văn bản cho phép đầu tư xây dựng cảng cá;
c) Nội quy, phương án khai thác cảng cá của cảng cá
(bản chụp);
d) Quyết định thành lập Tổ chức quản lý cảng cá (bản
chụp);
đ) Biên bản nghiệm thu công trình cảng cá đã hoàn
thành xây dựng đưa vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công;
e) Thông báo hàng hải về luồng của cảng và vùng nước
trước cầu cảng;
g) Văn bản kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các
nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
h) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo
sát thực tế tại cảng cá, quyết định công bố mở cảng cá: 06 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thông báo Quyết định công bố mở cảng cá trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 02 ngày kể từ ngày được ban hành.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức quản lý cảng cá.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố mở cảng cá.
Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không có.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Thủy sản năm 2017; Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 09.TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính gửi:..............................................................
Ban quản lý cảng cá:................
...................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................... ....................................
Số điện thoại: ............................. Số Fax
................... ................................
Đề nghị được công bố mở cảng cá:
............................. ...............................
Thuộc xã (phường): ........................... huyện
(quận):..................................
Tỉnh (thành phố):.........................................................................................
1. Tên cảng, loại cảng
cá:.................................................. ..........................
2. Địa chỉ, vị trí tọa độ của cảng
cá:.................................... ........................
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng
vào cảng:.......... ....
4. Độ sâu vùng nước đậu tàu, chiều dài cầu cảng:................................
......
5. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng:.........................................
........
6. Năng lực bốc dỡ hàng hoá và các dịch vụ nghề cá
của cảng cá:.............
7. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:......................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về cảng cá và pháp luật khác có liên quan./.
|
.......,
ngày...... tháng..... năm...........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10.TC
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…...
|
….…. , ngày …..
tháng ….. năm….…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở
cảng cá
CƠ QUAN THẨM QUYỀN
BAN HÀNH (*) …………
Căn cứ ………………………………….. ………..…………………………….
Căn cứ……………………………… …….…………………………………….
Xét đề nghị của…………………… . …………..……………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá: ..............
.... ...........................................................
Thuộc xã (phường): ……huyện (quận)........Tỉnh
(thành phố)……........ ............
Số điện thoại: …………..Số Fax..................Tần số
liên lạc………… ... ………
1. Loại cảng cá:
............................................................................
.......................
2. Vị trí tọa độ của cảng cá:
......................................................... ...
....................
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng
vào cảng: .... ... ..............
4. Chiều dài cầu cảng:
............................................................................
.............
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu:………………………………………… ...
……...
6. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng:
................................. .. .....................
7. Năng lực bốc dỡ hàng hóa: ………………………………………..
………...
8. Các dịch vụ nghề cá của cảng cá:
............................................ .... ...................
9. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:
....................................... ..... .................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ………………… .. ……………
Điều 3…………….. Ban quản lý Cảng cá, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều…;……………...;
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.