BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 186/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; đã được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010
và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày
25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
Điều 2. Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và theo
dõi việc thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
-
Ban Tổ chức Trung ương;
-
Các Bộ: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục
và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Các đơn vị trực thuộc Bộ;
-
Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội
Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
-
Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
-
Ban Cán sự đảng;
-
Sở Tài nguyên
và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
-
Lưu VT, TCCB, H123.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BTNMT ngày 19
tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thời
hạn 12 tháng trở lên thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là công
chức, viên chức).
Riêng quy định về thẩm quyền cử công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định về quản lý công
chức, viên chức được ban hành kèm theo Quyết định số 1599/QĐ-BTNMT ngày 26
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Đào tạo là quá trình truyền thụ,
tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc
học, gắn với việc cấp văn bằng được pháp luật Việt Nam công nhận (sau đây gọi
là đào tạo văn bằng cấp quốc
gia).
2. Bồi dưỡng là hoạt động
trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc.
3. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch và
chức danh nghề nghiệp là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động theo chương
trình quy định cho ngạch công chức và hạng viên chức.
4. Bồi dưỡng theo vị trí việc làm là
trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp cần thiết để làm tốt công việc
được giao.
5. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức vụ lãnh đạo, quản lý là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc
theo chương trình quy định cho từng chức vụ lãnh đạo, quản lý.
6. Đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các khóa
đào tạo tập trung và không tập trung, tập huấn, hội thảo, thực tập ở trong nước
và ngoài nước.
7. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là các khóa
học có thời gian học đến 03 tháng tính từ ngày khai giảng đến khi kiểm tra,
đánh giá, kết thúc khóa học.
8. Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn là các khóa
học có thời gian học trên 03 tháng tính từ ngày khai giảng đến khi kiểm tra,
đánh giá, kết thúc khóa học.
9. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng là những
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng các nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hợp lý của
công chức, viên chức, góp phần phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 3.
Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào
vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, viên chức, tiêu chuẩn chức vụ
lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nhân lực của cơ quan, đơn vị.
2. Đào tạo, bồi dưỡng phải dựa
trên cơ sở quy hoạch, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tiêu chuẩn của từng chức vụ, ngạch bậc, chức
danh nghề nghiệp và vị trí việc làm của công chức, viên chức.
3. Quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
phải gắn với quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
4. Bảo đảm tính tự chủ của cơ quan quản
lý, đơn vị sử dụng công chức, viên chức trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng. Kết
hợp cơ chế phân cấp và cơ chế cạnh tranh trong tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
5. Khuyến khích, tạo điều kiện để công
chức, viên chức có cơ hội học tập và được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đề cao vai trò
tự học và quyền của công chức, viên chức trong việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng
theo vị trí việc làm. Huy động các nguồn lực, đầu tư, hỗ trợ của nhà nước, cơ
quan, tổ chức trong và ngoài nước và cá nhân cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu
quả.
Điều 4. Điều khoản
chung
1. Công chức đang công tác tại Bộ phải
tham gia bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm
(thời gian thực hiện là 01 tuần/năm; một tuần được tính bằng 05 ngày học, một
ngày học 08 tiết). Thời gian tham gia các khóa bồi dưỡng được cộng dồn trong một
năm.
2. Công chức, viên chức không được cử
đi dự tuyển hoặc tham gia hai khóa đào tạo dài hạn trong cùng một thời
gian hoặc cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc
gia ở bậc mà công chức, viên chức đã có, trừ trường hợp do thay đổi vị trí việc
làm và phải được thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.
3. Công chức, viên chức được cử đi dự
tuyển nhưng không dự thi (trừ trường hợp có lý do chính đáng) hoặc không trúng
tuyển sẽ không được cử dự tuyển các khóa đào tạo tương tự khác trong vòng 12
tháng tiếp theo.
4. Công chức, viên chức đi đào tạo đại
học, sau đại học phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền cử đi
đăng ký dự tuyển và phải ký cam kết thực hiện nghĩa vụ của công chức, viên chức
được cử đi đào tạo (theo mẫu tại Phụ lục 1).
5. Đối với các trường hợp công chức,
viên chức không được cử đi dự tuyển các khóa đào tạo
trong nước, nếu tự đăng ký dự thi và trúng tuyển với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí
việc làm thì phải học ngoài giờ hành chính và được xem xét hỗ trợ một phần chi
phí sau khi hoàn thành khóa học; trường hợp công chức, viên chức
tự dự thi và trúng tuyển các chuyên ngành đào tạo khác thì phải học ngoài giờ
hành chính và tự túc toàn bộ chi phí, đồng thời phải báo cáo thủ trưởng đơn vị
về việc đi học.
6. Công chức, viên chức tự đăng ký dự
tuyển các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài thì không
được xem xét cử đi đào tạo nếu trúng tuyển, trừ trường hợp cán bộ đó trúng tuyển
khóa học với chuyên ngành đào tạo hoặc nội dung đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với
vị trí việc làm hiện tại hoặc phù hợp với yêu cầu
công tác của đơn vị, đồng thời phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao năm
trước đó thì thủ trưởng đơn vị xem xét, đề nghị cấp có thẩm
quyền cho phép cử đi học theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 24 Quy chế này.
7. Trường hợp công chức, viên chức từ
các cơ quan khác được tiếp nhận về công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, nếu đang theo học
các khóa đào tạo, bồi
dưỡng dài hạn với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm thì được tiếp
tục theo học và được hỗ trợ một phần chi phí theo quy định hiện hành.
8. Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo văn bằng cấp quốc gia ở trong nước cần học theo hệ chính quy. Trường hợp công
chức, viên chức theo học hệ không chính quy chỉ được xem xét khi cơ sở đào tạo
không có hình thức đào tạo chính quy về chuyên ngành đào tạo đó và phải được thủ
trưởng đơn vị quản lý, sử dụng cho
phép hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép cử đi học.
9. Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo văn bằng cấp quốc gia sau khi hoàn thành một bậc đào tạo phải sau 24 tháng
mới được xem xét cử đi đào tạo ở bậc cao hơn (nếu có), trừ trường hợp được cơ
sở đào tạo đề nghị chuyển thẳng và được Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng đồng ý
cử đi đào tạo trên cơ sở các
quy định tại Quy chế này.
Chương II
XÂY
DỰNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Mục I. XÂY DỰNG QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH
Điều 5. Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm, năm năm của
đơn vị và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho địa phương,
doanh nghiệp và các đối tượng khác thuộc các đề tài, đề án, chương trình, dự án
(nếu có) và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ trước ngày 10 tháng 7 hàng
năm (theo mẫu tại các Phụ lục 4, 5,
6, 7, 8, 9). Việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của
đơn vị cần dựa trên cơ sở:
a) Quy hoạch phát triển nhân lực ngành
tài nguyên và môi trường và chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;
b) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
c) Quy hoạch cán bộ của đơn vị;
d) Kết quả đánh giá cán bộ hàng năm của
đơn vị;
đ) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng của Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ tổng
hợp nhu cầu của các đơn vị, xác định các lĩnh vực cần ưu tiên, cân đối các nguồn
lực và chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gửi các bộ,
ngành liên quan trước ngày 20 tháng 7 hàng năm; thông báo và hướng dẫn các đơn vị
thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.
Mục II. BIÊN SOẠN,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 6. Các loại chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tài nguyên
và Môi trường
1. Chương trình, tài liệu
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, bao gồm:
a) Chương trình, tài liệu
bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương;
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch
chuyên viên và tương đương;
c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch
chuyên viên chính và tương đương;
2. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bao gồm:
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
viên chức ngạch điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường và tương đương (hạng
I).
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
viên chức ngạch điều tra viên chính tài nguyên môi trường và tương đương (hạng
II).
c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
viên chức ngạch điều tra viên tài nguyên môi trường và tương đương (hạng III).
d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
viên chức ngạch điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường và tương đương trở
xuống (hạng IV).
3. Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
lãnh đạo cấp phòng và tương đương.
4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, bao gồm:
a) Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn
chuyên ngành;
b) Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng
cập nhật theo vị trí việc làm.
Điều 7. Yêu cầu của chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Nội dung chương trình, khối lượng
kiến thức, thời gian đào tạo,
bồi dưỡng đối với các đối tượng áp dụng được xác định căn cứ vào chức danh, vị
trí việc làm và tiêu chuẩn quy định về trình độ quản lý nhà nước, kỹ năng nghiệp
vụ hành chính, kỹ năng chuyên ngành của đối tượng đào tạo, bồi dưỡng.
2. Các chương trình bồi dưỡng cập nhật,
bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính là những chương trình bồi dưỡng
ngắn hạn. Nội dung, kiến thức của các chương trình này phải
thiết thực, gắn với việc rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ hành chính và xử lý tình
huống mà công chức, viên chức phải thực hiện trong quá trình thực thi công vụ.
Điều 8. Chương trình
khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng phải có chương
trình đào tạo được xây dựng theo mẫu chung thống nhất và được phê duyệt trước
khi tổ chức khóa học. Mỗi chương trình đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng
cụ thể thành chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
1. Chương trình khung phải quy định rõ
đối tượng, mục tiêu, yêu cầu, hình thức, thời gian, phương pháp đào tạo, bồi
dưỡng, cấu trúc chương trình và đề cương nội dung chương trình (theo mẫu tại Phụ
lục 2).
2. Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cần được
biên soạn phù hợp với chương trình khung, từ ngữ sử dụng trong
tài liệu phải là từ ngữ phổ thông; tài liệu cần được trình bày khoa học; dễ đọc,
dễ hiểu, dễ tra cứu; các
chuyên đề hoặc bài giảng cụ thể được biên tập theo kết cấu mở, dễ cập nhật các
thông tin mới từ các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định cụ thể của Bộ,
ngành, địa phương.
Điều 9. Quản lý, theo
dõi, báo cáo, tổng hợp chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm quản lý các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6 của Quy chế này; chịu trách nhiệm làm đầu
mối theo dõi, tổng hợp chung và báo cáo Lãnh đạo Bộ các chương trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
2. Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ
chịu trách nhiệm quản lý chương trình, tài liệu bồi dưỡng quy định tại khoản 4 Điều
6 của Quy chế này.
3. Nhiệm vụ quản lý chương trình gồm:
a) Tổ chức biên soạn;
b) Tổ chức thẩm định, đánh giá;
c) Phê duyệt, ban hành và hướng dẫn thực
hiện.
3. Các Tổng cục, Cục cần phối hợp chặt
chẽ với Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ trong quá trình biên soạn, thẩm định chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
về việc ban
hành các chương trình tài liệu đào tạo, bồi dưỡng thuộc trách nhiệm quản lý của
đơn vị.
Điều 10. Tổ chức
biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ chủ
trì tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
cán sự và tương đương, ngạch chuyên viên và tương đương, ngạch chuyên viên
chính và tương đương; chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp hạng viên chức ngành tài nguyên và môi trường; chương trình,
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng
theo chương trình do Bộ Nội vụ ban hành.
Trường hợp chưa đủ điều kiện biên soạn
các loại tài liệu quy định tại điểm a, b, c khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Quy chế
này thì sử dụng tài liệu
mẫu do Bộ Nội vụ ban hành.
2. Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ quản
lý các lĩnh vực chuyên ngành chủ trì tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị.
Điều 11. Tổ chức thẩm
định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Hội đồng thẩm định có 07 hoặc 09
thành viên; trong đó có Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng và 02 ủy viên kiêm
phản biện.
2. Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6 của Quy chế này; Hội đồng thẩm
định do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập, thành phần
như sau:
a) Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
trực thuộc Bộ là Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức thuộc Bộ là ủy viên;
c) Đại diện cán bộ Lãnh đạo quản lý các đơn vị
có liên quan; các nhà nghiên cứu khoa học, chuyên gia và giảng viên có kinh nghiệm,
uy tín và trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung chương trình, tài liệu được
thẩm định thuộc các Viện, Trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương là ủy viên;
d) Công chức Vụ Tổ chức cán bộ trực
thuộc Bộ làm Thư ký Hội đồng.
3. Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ quản
lý các lĩnh vực chuyên ngành chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức biên soạn
tài liệu bồi dưỡng quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quy chế này; Hội đồng thẩm định
do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ thừa ủy quyền Bộ trưởng ký quyết định
thành lập, thành phần như sau:
a) Đại diện Lãnh đạo Tổng cục, Cục là
Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
của Tổng cục hoặc Lãnh đạo bộ phận tổ chức cán bộ của Cục là ủy viên;
c) Đại diện cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức liên quan thuộc Bộ là ủy viên;
d) Đại diện cán bộ Lãnh đạo quản lý;
các nhà nghiên cứu khoa học, chuyên gia và giảng viên có kinh nghiệm, uy tín và
trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung chương trình, tài liệu được thẩm
định thuộc các Viện, Trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương là ủy viên;
d) Công chức Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng
cục hoặc cán bộ chuyên trách công tác tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục, Cục làm
Thư ký Hội đồng.
Đối với các chương trình, tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành có thời gian bồi dưỡng từ 03
ngày trở xuống thì thủ trưởng các đơn vị được giao quản lý chương trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng thừa ủy quyền Bộ trưởng xem xét, phê duyệt
ban hành theo đề nghị của bộ phận/phòng/ban/vụ tổ chức cán bộ và cơ quan biên
soạn chương trình, tài liệu sau khi có ý kiến góp ý của các đơn vị chức năng
thuộc Tổng cục, Cục.
Điều 12. Cơ quan giúp
việc tổ chức thẩm định
1. Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ
giúp việc thẩm định cho các Hội đồng do Bộ trưởng quyết định thành lập.
2. Vụ Tổ chức cán bộ của các Tổng cục,
bộ phận tổ chức cán bộ của các Cục giúp việc thẩm định cho các Hội đồng do Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ quyết định thành lập.
Điều 13. Trách nhiệm
của cơ quan giúp việc tổ chức thẩm định
1. Cơ quan giúp việc tổ chức thẩm định
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm bố trí các điều kiện,
phương tiện làm việc cần thiết cho các hoạt động của Hội đồng thẩm định.
2. Trình cấp có thẩm quyền quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định.
3. Tiếp nhận các tài liệu phục vụ cho
cuộc họp của Hội đồng thẩm định và gửi đến từng ủy viên Hội đồng chậm nhất là
10 (mười) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp thẩm định.
4. Chuẩn bị và gửi hồ sơ thẩm định chương
trình, tài liệu đến cấp có thẩm quyền.
5. Gửi các chương trình, tài liệu bồi
dưỡng đã được ban hành về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để quản lý, theo dõi.
6. Lưu giữ, bảo quản các tài liệu liên
quan đến hoạt động thẩm định.
Điều 14. Nhiệm vụ của
Hội đồng thẩm định, chế độ làm việc của Hội đồng, quy trình tổ chức thẩm định
Nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng
thẩm định; chế độ làm việc của Hội đồng; quy trình tổ chức thẩm định thực hiện
theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
Điều 15. Kinh phí tổ
chức thẩm định
Kinh phí tổ chức thẩm định lấy từ kinh
phí biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 16. Thẩm quyền
ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng đối với các chương trình,
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng do Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ chủ trì tổ chức
biên soạn.
2. Tổng cục trưởng, Cục trưởng
các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng đối với
các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị chủ trì tổ chức biên soạn
sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định và của Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực.
Mục III. TỔ CHỨC ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 17. Xây dựng kế
hoạch tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng
Trước khi tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng,
đơn vị phải xây dựng kế hoạch tổ chức khóa học. Kế hoạch tổ chức
khóa học phải thể
hiện đầy đủ các nội dung sau đây: đối tượng, mục tiêu, nội dung, chương trình,
hình thức tổ chức; thời gian, địa điểm tổ chức khóa học (nếu khóa học được tổ
chức tại nhiều địa điểm thì cần ghi rõ từng địa điểm và thời gian tổ chức tại
các địa điểm); số lượng học viên, ban tổ chức, giảng viên, khách mời (nếu có);
kinh phí; trách nhiệm của các đơn vị có liên quan đến việc tổ chức khóa học.
Điều 18. Tổ chức và
thực hiện khóa đào tạo, bồi dưỡng
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng cần thực
hiện theo quy trình thống nhất, gồm các bước sau:
1. Thông báo triệu tập học viên phải
thể hiện đầy đủ các nội dung: mục đích, nội dung, hình thức đào tạo; thành phần
và số lượng; thời gian, địa điểm, kinh phí và những vấn đề cần lưu ý (cơ
cấu, độ tuổi, giới tính...);
Thông báo triệu tập học viên phải được
gửi tới học viên và các đơn vị có liên quan trước khi khóa học khai giảng
ít nhất 10 ngày.
2. Quản lý, tổ chức khóa học
Để quản lý tốt khóa học, ngay
sau khi khóa học khai giảng
cần tiến hành các công việc sau đây: thành lập Ban tổ chức khóa học, Ban đại
diện lớp, phân tổ
nhóm học tập; ban hành, phổ biến nội quy khóa học; phân công nhiệm vụ, kiểm
tra việc thực hiện của các tổ chức, cá nhân; tổ chức thực hiện theo chương
trình của khóa học.
3. Đánh giá khóa học
Kết thúc một khóa học, Ban Tổ chức cần tiến
hành đánh giá khóa học; việc đánh giá khóa học cần thể hiện đầy đủ các yếu tố
sau:
a) Nội dung: Đánh giá toàn diện, bao gồm
nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy, tài liệu, công tác
tổ chức khóa học;
b) Đối tượng tham gia đánh giá: Học
viên, cán bộ giảng dạy;
c) Phương pháp đánh giá: Dùng phiếu
đánh giá hoặc phỏng vấn trực tiếp;
d) Báo cáo tổng kết khóa học: Do Ban
tổ
chức
khóa học xây dựng trên cơ sở ý kiến đánh giá về khóa học của các học viên, giảng
viên và Ban Tổ chức.
4. Đánh giá kết quả đào tạo: Việc đánh
giá kết quả đào tạo được tiến hành 03 tháng, 06 tháng hoặc 01 năm sau khi kết
thúc khóa đào tạo trên cơ sở đánh giá khả năng ứng dụng kiến thức, kỹ
năng đã được học của học viên vào công việc.
Điều 19. Cấp chứng chỉ,
giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng
1. Chứng chỉ và giấy chứng
nhận
Chứng chỉ được sử dụng cho các khóa
đào tạo, bồi dưỡng mà chương trình, tài liệu đã được thẩm định theo quy định của
pháp luật, có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
Giấy chứng nhận được sử dụng cho các
khóa đào tạo, bồi dưỡng khác.
2. Điều kiện để được cấp chứng chỉ
Chứng chỉ được cấp cho những học viên
đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tham gia học tập đầy đủ các nội
dung quy định của chương trình đào tạo, bồi dưỡng;
b) Có đủ các bài kiểm tra, viết thu hoạch,
đề án theo quy định; các bài kiểm tra, viết thu hoạch, đề án phải đạt từ 5 điểm
trở lên (chấm theo thang điểm 10);
c) Chấp hành tốt nội quy học tập.
3. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận được cấp cho những học
viên đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tham gia học tập các nội dung quy định
của chương trình đào tạo, bồi dưỡng; thời gian nghỉ học không được vượt quá 20%
thời gian quy định của chương trình.
b) Tham gia các bài kiểm tra, viết thu
hoạch (nếu có);
c) Chấp hành tốt nội quy học tập.
4. Chứng chỉ, giấy chứng nhận được cấp
01 lần sau khi kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng. Trường hợp chứng chỉ bị mất,
hư hỏng, người được cấp chứng chỉ có đơn đề nghị thì được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
cấp giấy chứng nhận.
5. Loại chứng chỉ, thẩm quyền in, cấp
và quản lý chứng chỉ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
Điều 20. Quản lý, lưu
trữ hồ sơ các khóa đào tạo, bồi dưỡng
1. Toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến
khóa đào tạo, bồi dưỡng được lưu trữ tại đơn vị, cơ sở tổ chức đào tạo theo quy
định của pháp luật về lưu trữ.
2. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng của công
chức, viên chức được thông báo về đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
3. Đơn vị quản lý hồ sơ công chức,
viên chức có trách nhiệm cập nhật kết quả đào tạo và bản sao chứng chỉ khóa đào tạo
vào hồ sơ công chức, viên chức và phần mềm quản lý công chức, viên chức (nếu
có).
Chương III
ĐIỀU
KIỆN, QUY TRÌNH CỬ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG; NGHĨA VỤ VÀ
QUYỀN LỢI CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Mục I. ĐIỀU KIỆN CỬ
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 21. Điều kiện cử
công chức, viên chức đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia
1. Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo văn bằng cấp quốc gia phải đáp ứng các điều kiện chung sau đây:
a) Chấp hành tốt nội quy cơ quan, có
trách nhiệm cao trong công tác, hoàn thành tốt công việc được giao, có nguyện vọng
và cam kết làm việc lâu dài tại Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại
Quy chế này;
b) Có trong kế hoạch đào tạo ở các
trình độ của đơn vị, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị
trí việc làm.
2. Ngoài các điều kiện chung nêu trên,
công chức, viên chức được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia phải đáp ứng những
điều kiện cụ thể sau:
a) Đào tạo sau đại học
- Độ tuổi và thời gian công tác của
công chức, viên chức cử đi đào tạo sau đại học được thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nước;
- Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm
vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian
ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công chức, gấp 02 lần thời gian
đào tạo đối với viên chức;
- Có ít nhất 03 năm liên tục hoàn
thành tốt nhiệm vụ đối với công chức và 02 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ
đối với viên chức;
- Đạt trình độ ngoại ngữ và đáp ứng
các tiêu chí khác theo yêu cầu của khóa học.
b) Đào tạo đại học trong và ngoài
nước; cao đẳng; trung cấp
- Cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp
lại;
- Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ lãnh đạo mà chưa đáp ứng tiêu chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
- Viên chức chưa hoàn thành trình độ đại
học, cao đẳng hoặc trung cấp theo yêu cầu của vị trí việc làm;
- Chuyên ngành đào tạo phù hợp với
lĩnh vực công tác, phục vụ trực tiếp cho công việc được giao;
- Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm
vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp
03 lần thời gian đào tạo đối với công chức, gấp 02 lần thời gian
đào tạo đối với viên chức.
Điều 22. Điều kiện cử
đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Công chức, viên chức được cử đi bồi
dưỡng thường xuyên hàng năm theo yêu cầu vị trí việc làm, trừ
các khóa bồi dưỡng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này
và một số khóa bồi dưỡng khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
2. Điều kiện cử đi đào tạo cao cấp lý
luận chính trị - hành chính
a) Công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,4 trở lên và công
chức, viên chức thuộc diện quy hoạch cán bộ cấp Vụ và tương
đương; chuyên viên chính và tương đương được quy hoạch làm chuyên gia và chuyên
viên cao cấp;
b) Đáp ứng các điều kiện theo quy định
của Ban Tổ chức Trung ương, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí
Minh.
3. Điều kiện cử đi bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng an ninh công chức, viên chức thuộc diện đối tượng 1, 2 và
đối tượng 3 theo quy định tại Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh thực hiện chế độ bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh theo quy định của Chính phủ và Bộ Quốc phòng.
4. Điều kiện cử đi bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước, kiến thức kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo quy định của Bộ Nội
vụ và các Bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý công chức, viên chức chuyên
ngành.
5. Điều kiện cử công chức, viên chức
đi bồi dưỡng ở nước ngoài
a) Có ít nhất 12 tháng làm việc tại Bộ
Tài nguyên và Môi trường kể từ khi có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm
việc;
b) Công chức, viên chức đang công tác
trong lĩnh vực liên quan đến nội dung dự kiến bồi dưỡng;
c) Đã tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Đạt trình độ ngoại ngữ và đáp ứng
các tiêu chí khác theo yêu cầu của khóa bồi dưỡng;
đ) Công chức, viên chức phải còn đủ tuổi
để công tác ít nhất 01 năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu đối với các
khóa bồi dưỡng có thời gian dưới hai tháng; phải còn đủ tuổi để công tác ít nhất
05 năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu đối với các
khóa bồi dưỡng có thời gian từ 02 tháng trở lên.
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
năm trước đó.
Đối với công chức,
viên chức đi thực tập ở nước ngoài phải có đề cương thực tập chi tiết được thủ
trưởng đơn vị phê
duyệt.
Điều 23. Cơ sở cử
công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Việc cử công chức, viên chức đi học
dựa trên cơ sở chỉ tiêu được phân bổ, tỷ lệ quy định, theo quy hoạch phát triển
nhân lực ngành tài nguyên và môi trường, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị
và nguyện vọng của công chức, viên chức.
2. Trong quá trình cử công chức,
viên chức đi học cần xem xét thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Lĩnh vực, nội dung công chức, viên
chức dự định học thuộc lĩnh vực ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị sử dụng
công chức, viên chức và của Bộ; ưu tiên lựa chọn, bồi dưỡng nhân tài;
b) Công chức, viên chức trong diện quy
hoạch lãnh đạo;
c) Công chức, viên chức nữ;
d) Công chức, viên chức trẻ tuổi và có
thành tích xuất sắc trong công tác;
đ) Công chức, viên chức đã đi luân
chuyển;
e) Công chức, viên chức có thời gian
công tác lâu hơn tại đơn vị;
g) Công chức, viên chức có số lần được
cử đi học ít hơn;
h) Công chức, viên chức có độ tuổi cao
hơn.
Mục II. TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CỬ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 24. Trình tự, thủ
tục cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Đối với các trường
hợp thuộc chỉ tiêu của Bộ
a) Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ
thông báo khóa học
Căn cứ nội dung, yêu cầu của khóa đào
tạo, bồi dưỡng, Vụ Tổ chức
cán bộ trực thuộc Bộ gửi thông báo về các đơn vị liên quan
đề nghị cử cán bộ đăng ký tham dự.
b) Các đơn vị cử ứng
viên đăng ký dự tuyển
Trên cơ sở chỉ tiêu được phân bổ, căn
cứ điều kiện, tiêu chuẩn của khóa học, thủ trưởng các đơn vị quản lý,
sử dụng công chức, viên chức thông báo cho các công chức, viên chức của đơn vị hoặc
thông báo cho các đơn vị trực thuộc liên quan (nếu có) để tổng hợp
nhu cầu, lựa chọn ứng viên phù hợp và gửi văn bản giới thiệu ứng viên đăng ký dự tuyển
về Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ theo thời hạn thông báo.
Đối với trường hợp cử công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng đi dự tuyển
khóa học, Thủ trưởng đơn vị cần báo cáo Thứ trưởng phụ trách
đơn vị trước khi gửi văn bản giới thiệu ứng viên dự tuyển về Vụ Tổ chức cán bộ
trực thuộc Bộ.
c) Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ
trình Lãnh đạo Bộ và quyết định cử cán bộ đi học
Căn cứ chỉ tiêu được phân bổ và số lượng
ứng viên do các đơn vị giới thiệu, Vụ Tổ chức cán bộ
trực thuộc Bộ tổng hợp, đối chiếu với nguyên tắc, điều kiện, tiêu
chuẩn của khóa học, lựa chọn cán bộ phù hợp và đề xuất
Thứ trưởng phụ trách đào tạo xem xét, quyết định. Đối với các trường hợp đảm bảo
điều kiện cử tham dự khóa học, Vụ Tổ chức cán bộ gửi kèm
theo Tờ trình dự thảo công văn hoặc quyết định cử cán bộ đi học theo phân
cấp tại Quyết định số 1599/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và
Môi
trường về Quy chế quản lý cán bộ, công chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày Lãnh đạo Bộ cho ý kiến chỉ đạo, Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ thông báo
cho đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức về kết quả chọn, cử cán bộ đi
học; đơn vị có trách nhiệm thông báo và yêu cầu công chức được cử đi dự tuyển
hoàn thiện, nộp hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ.
d) Đối với một số trường hợp đặc biệt,
do yêu cầu của khóa học cần cử đích danh cán bộ đi học để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ của cơ quan thì Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi, thống nhất với thủ
trưởng đơn vị có liên quan trước khi trình Thứ trưởng phụ trách đào tạo xem
xét, quyết định.
2. Đối với các trường hợp đơn vị tự
liên hệ chỉ tiêu đi học
a) Trường hợp đơn vị tự liên hệ chỉ
tiêu đi học ở nước ngoài, thủ trưởng đơn vị căn cứ vào các quy định tại Quy chế
này lựa chọn công chức, viên chức và gửi văn bản giới
thiệu, hồ sơ dự tuyển của ứng viên về Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ và Vụ Hợp
tác quốc tế để tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
b) Trường hợp đơn vị tự liên hệ chỉ tiêu đi học ở
trong nước, Thủ trưởng đơn vị căn cứ quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ
và các quy định tại Quy chế này xem xét, quyết định cử (hoặc không cử) công chức,
viên chức đi học.
3. Đối với các trường hợp cá nhân tự
liên hệ chỉ tiêu đi học
a) Trường hợp cá nhân tự liên hệ chỉ
tiêu đi học ở nước ngoài hoặc do các cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc các cơ sở
đào tạo trong nước liên kết với cơ sở đào tạo ngoài nước tổ chức, Thủ trưởng đơn vị căn
cứ vào các quy định tại Quy chế này xem xét, gửi văn bản giới thiệu và hồ sơ dự
tuyển của công chức, viên chức về Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ, Vụ Hợp tác
quốc tế để thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
b) Trường hợp cá nhân tự liên hệ chỉ
tiêu đi học ở trong nước thì Thủ trưởng đơn vị căn cứ tình
hình của cơ
quan, đơn vị, xem xét, quyết định cử (hoặc không cử) công chức, viên chức đi học
trên cơ sở phân cấp quản lý cán bộ của Bộ và các quy định tại Quy chế này.
Điều 25. Hồ sơ đi học
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Công chức, viên chức được giới thiệu
đi học cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
a) Đơn đăng ký đi học của công chức,
viên chức;
b) Văn bản giới thiệu của thủ trưởng đơn vị sử
dụng công chức, viên chức;
c) Danh sách trích ngang có xác nhận của
thủ trưởng đơn vị;
d) Bản cam kết của công chức, viên chức
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức;
đ) Bản thuyết trình về nội dung
nghiên cứu, học tập đối với trường hợp đi thực tập hoặc đi học thạc sĩ, tiến sĩ
ở nước ngoài;
e) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của
khóa học.
2. Hồ sơ trúng tuyển
Công chức, viên chức trúng tuyển phải
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị của công chức, viên chức;
b) Văn bản đề nghị của thủ trưởng đơn
vị sử dụng công chức, viên chức;
c) Thông báo kết quả trúng tuyển, giấy
triệu tập đi học của cơ sở đào tạo;
d) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của
khóa học.
Mục III. NGHĨA VỤ VÀ
QUYỀN LỢI CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 26. Nghĩa vụ của
công chức, viên chức
1. Công chức, viên chức có trách nhiệm
chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cá nhân; chủ động thường
xuyên học tập, trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ lý luận, kiến thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ khác để đáp
ứng yêu cầu và nâng cao hiệu quả thực hiện công việc; tìm hiểu kỹ các thông tin
liên quan đến khóa đào tạo, bồi dưỡng trước khi đăng ký tham dự; tham gia khóa
học đầy đủ, tích cực, tuân thủ nghiêm túc nội quy học tập.
2. Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo văn bằng cấp quốc gia phải theo đúng chuyên ngành, cơ sở đào tạo và hình thức
đào tạo ghi trong quyết định cử dự tuyển, tham dự khóa học phù hợp với công việc
chuyên môn đang đảm
nhiệm và nhiệm vụ của đơn vị.
3. Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo dài hạn phải làm việc tại Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi tốt nghiệp
theo như cam kết đã ký của người được cử đi đào tạo với cấp có thẩm
quyền.
Trong mọi trường hợp, công chức, viên
chức vi phạm cam kết phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo cam kết và theo quy định
tại Quy chế này,
4. Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng có nghĩa vụ báo cáo như sau:
a) Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày về nước phải nộp báo cáo cho đơn vị và
Vụ Tổ chức cán bộ
trực thuộc Bộ, đồng thời có trách nhiệm nộp tài liệu học tập về Cục Công nghệ
thông tin để lưu trữ và lựa
chọn, đưa lên trang thông tin điện tử của Bộ để làm tài liệu
tham khảo chung cho cán bộ của ngành; có trách nhiệm truyền đạt, báo cáo nội
dung khóa học cho công chức, viên chức của đơn vị khi được thủ trưởng đơn vị yêu
cầu; truyền đạt, báo cáo nội dung khóa học cho công chức, viên chức khác khi được
bộ phận tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ yêu cầu.
b) Đối với các khóa đào tạo đại học,
sau đại học, sau mỗi kỳ học, công chức, viên chức phải báo cáo kết quả học tập
cho thủ trưởng đơn vị để
quản lý, theo dõi. Khi kết thúc khóa học, ngoài các nghĩa vụ tại điểm a, b khoản
4 Điều này, công chức, viên chức phải nộp sao văn bằng, bảng điểm
có công chứng cho bộ phận quản lý nhân sự để lưu hồ sơ; nộp 02 bản luận văn, luận án tốt
nghiệp (nếu có) kèm bản tóm tắt bản dịch tiếng Việt (nếu luận văn, luận án viết
bằng tiếng nước ngoài), trong đó 01 bản (kèm tệp văn bản) gửi đơn vị, 01 bản gửi
Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ và 01 bản gửi Cục Công nghệ thông tin để lưu và
lựa chọn, đưa lên trang thông tin điện tử của Bộ; đồng thời có trách nhiệm báo
cáo kết quả nghiên cứu nếu được bộ phận tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ
yêu cầu.
Điều 27. Quyền lợi của
công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Được đơn vị bố trí nghỉ làm việc để
đi học, ôn tập theo thông báo của cơ sở đào tạo. Nếu được cử đi học ngoài
giờ hành chính thì được đơn vị bố trí nghỉ làm việc trong thời gian ôn tập thi
tốt nghiệp theo quy định của cơ sở đào tạo.
2. Được cơ quan hỗ trợ một phần hoặc
toàn bộ chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo định mức được quy định cho mỗi khóa đào
tạo, bồi dưỡng nếu kết quả học tập từ đạt loại trung bình trở lên, bao gồm:
a) Tiền học phí, tiền mua giáo trình của
khóa học, lệ phí thi tuyển theo quy định của cơ sở đào tạo;
b) Chi phí in ấn, đóng quyển khóa luận,
luận văn, luận án lần cuối và bản tóm tắt luận văn, luận
án gửi lấy ý kiến nhận xét theo chế độ quy định;
c) Chi phí đi lại một lần cho một đợt
học, nghỉ lễ, Tết và tiền ở theo chế độ quy định.
Nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức được trích từ nguồn ngân sách đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của
nhà nước hoặc nguồn thu của đơn vị sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định.
3. Trong thời gian được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn, công chức, viên chức được hưởng nguyên lương và các chế độ
khác theo quy định. Thời gian đi học của công chức, viên chức được tính như thời
gian làm việc.
4. Trường hợp công chức, viên chức được
cử đi đào tạo dài hạn tập trung ở trong nước hoặc ở nước
ngoài, tiền lương và các quyền lợi khác thực hiện theo chế độ do Nhà nước quy định.
5. Công chức, viên chức được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng có kết quả học tập đạt loại xuất sắc được biểu dương, khen thưởng theo quy định.
Chương IV
XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 28. Vi phạm Quy
chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Công chức, viên chức được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng nếu vi phạm Quy chế, nội quy đào tạo, bồi dưỡng thì sẽ bị xử phạt tùy
theo tính chất,
mức độ vi phạm như phê bình; nhắc nhở; hạ kết quả xếp loại, kết quả đánh giá
công chức, bình bầu danh
hiệu thi đua, khen thưởng; khấu trừ tiền thưởng, phúc lợi hoặc bị xử lý kỷ luật
theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Đền bù chi
phí đào tạo, bồi dưỡng
Công chức, viên chức phải đền bù chi
phí đào tạo, bồi dưỡng trong các trường hợp sau:
1. Công chức, viên chức tự ý không
tham gia khóa học khi đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục nhập học và đã được cơ
quan cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, hoặc tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc thôi việc
trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. Công chức, viên chức được cơ quan cử đi học, đã
tham gia khóa học đầy đủ thời gian theo quy định nhưng không được cấp văn bằng,
chứng chỉ, giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học do nguyên nhân chủ quan.
3. Công chức, viên chức đã hoàn thành
các khóa đào tạo, bồi dưỡng nhưng bỏ việc hoặc thôi việc khi chưa phục vụ đủ thời gian
quy định.
Điều 30. Chi phí đền
bù, cách tính chi phí đền bù
1. Chi phí của khóa đào tạo, bồi dưỡng
bao gồm học phí và tất cả các khoản chi phí liên quan như tiền ăn, ở, đi lại,
tài liệu... phục vụ cho khóa học, không phân biệt nguồn, trừ các chi phí do cá
nhân công chức, viên chức tự chi trả.
2. Cách tính chi phí đền bù
a) Đối với trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 29 Quy chế này, công chức, viên chức phải đền bù 100% chi phí mà cơ quan
và tổ chức tài trợ khác đã chi trả;
b) Đối với trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 29 Quy chế này, công chức, viên chức phải đền bù 50% chi phí của
khóa đào tạo, bồi dưỡng;
c) Đối với trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 29 Quy chế này, công chức, viên chức phải đền bù 100% chi phí của
các khóa học trong thời gian 01 năm tính đến thời điểm bỏ việc, thôi việc; phải
đền bù 50% chi phí của các khóa bồi dưỡng trong thời gian từ trên 01 năm đến
02 năm tính đến thời điểm bỏ việc, thôi việc; chi phí đền bù được tính theo
công thức sau:
Trong đó:
- S là chi phí phải
đền bù;
- F là chi phí của khóa đào tạo (hoặc
các khóa đào tạo);
- T1 là thời gian
yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa đào tạo (hoặc các khóa đào tạo)
được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo
được tính bằng số tháng làm tròn.
3. Trường hợp công chức,
viên chức tham gia nhiều khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện phải đền bù thì số
tiền phải đền bù là tổng các chi phí đền bù thành phần tính theo các điểm a, b,
c khoản 2 Điều 30 Quy chế này.
4. Hội đồng xét đền bù
a) Trường hợp công chức,
viên chức tham gia các khóa đào tạo sau đại học, các khóa bồi dưỡng ở nước
ngoài thuộc diện phải đền bù, Hội đồng xét đền bù do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quyết định thành lập, thành phần như sau:
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
trực thuộc Bộ là Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tài chính trực
thuộc Bộ;
- Đại diện lãnh đạo đơn vị quản lý, sử
dụng lao động;
- Đại diện tổ chức công đoàn của đơn vị
quản lý, sử dụng lao động;
- Đại diện lãnh đạo Phòng/Ban/Vụ Tổ chức
cán bộ của đơn vị;
- Công chức bộ phận đào tạo Vụ Tổ chức
cán bộ trực thuộc Bộ làm Thư ký Hội đồng.
b) Trường hợp công chức,
viên chức thuộc khối cơ quan Bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện
phải đền bù ngoài các khóa đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 30 Quy chế này, Hội đồng xét đền bù do Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ thừa ủy quyền Bộ trưởng
ký Quyết định thành lập, thành phần như sau:
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
trực thuộc Bộ là Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tài chính trực
thuộc Bộ;
- Đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng lao
động;
- Đại diện tổ chức công đoàn của đơn vị
sử dụng lao động;
- Công chức bộ phận đào tạo Vụ Tổ chức
cán bộ trực thuộc Bộ làm Thư ký Hội đồng.
c) Trường hợp công chức, viên chức các
đơn vị không thuộc khối cơ quan Bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc
diện phải đền bù ngoài các khóa đào tạo, bồi dưỡng quy định tại điểm a khoản 4 Điều
30 Quy chế này, Hội đồng xét đền bù do Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ trực thuộc Bộ thừa ủy quyền Bộ trưởng ký Quyết định thành lập, thành phần
như sau:
- Đại diện Lãnh đạo đơn vị quản lý, sử
dụng lao động là Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện lãnh đạo Vụ Tài chính hoặc
Phòng/Ban Kế hoạch-Tài
chính của đơn vị;
- Đại diện lãnh đạo Phòng/Ban/Vụ Tổ chức
cán bộ của đơn vị;
- Đại diện tổ chức công đoàn của đơn vị
sử dụng lao động;
- Cán bộ chuyên trách đào tạo thuộc
Phòng/Ban/Vụ Tổ chức cán bộ của đơn vị là Thư ký Hội đồng.
5. Nguyên tắc làm việc và hoạt động của
Hội đồng đền bù thực hiện theo quy định của pháp luật. Mức đền bù do Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định trên cơ sở
đề nghị của Hội đồng xét đền bù.
Điều 31. Mức tính giảm
chi phí đền bù
1. Mỗi năm công tác tại Bộ Tài nguyên
và Môi trường, công chức, viên chức được giảm 1% chi phí đền bù (không tính thời
gian tập sự).
2. Công chức,
viên chức đạt danh hiệu từ Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên trong vòng 05 năm trở
lại thì được tính giảm
1% cho mỗi danh hiệu.
Điều 32. Trả và thu hồi
chi phí đền bù
1. Chậm nhất trong thời hạn 45 ngày, kể
từ ngày nhận được quyết định đền bù, công chức, viên chức thuộc diện bồi thường
chi phí đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm nộp trả đầy đủ khoản tiền đền bù theo
quy định.
2. Khoản tiền đền bù được nộp tại
Phòng Kế hoạch - Tài
vụ, Văn phòng Bộ đối với các công chức thuộc khối cơ quan Bộ hoặc tại bộ phận
tài chính - kế toán của đơn vị đối với công chức, viên chức các đơn vị không
thuộc khối cơ quan Bộ.
3. Đơn vị quản lý, sử dụng công chức,
viên chức làm đầu mối chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ
theo dõi, đôn đốc, báo cáo việc thực hiện đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng.
4. Trường hợp công chức,
viên chức phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng nhưng không thực hiện nghĩa vụ
đền bù thì Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các biện pháp sau:
a) Xử lý kỷ luật buộc thôi việc;
b) Thông báo đến cơ quan mới, cơ sở
đào tạo nơi công chức, viên chức học tập, chính quyền địa phương nơi cư trú, tạm
trú, các bộ, ngành, đơn vị liên quan để phối hợp tổ chức thực
hiện;
c) Không giải quyết các chế độ chính
sách, giữ lại hồ sơ cán bộ gốc, sổ bảo hiểm và không xác nhận giấy tờ thông tin
liên quan hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết;
d) Khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 33. Trách nhiệm
của các đơn vị trong việc quản lý và tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách
nhiệm
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm, năm năm gửi Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ để tổng
hợp trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cho các địa phương, doanh nghiệp và các đối tượng khác thuộc các đề tài, đề án,
chương trình, dự án (nếu
có) gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để thẩm định, điều phối, tổng hợp và quản lý
chung;
c) Trình Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế) kế hoạch tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị
tổ chức có
chuyên gia nước ngoài giảng dạy hoặc có người nước ngoài tham dự;
d) Thực hiện đúng quy định về chọn, cử
công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng; có trách nhiệm ký bản cam kết thực
hiện nghĩa vụ đối với công chức, viên chức của đơn vị được cử đi đào tạo sau đại
học;
đ) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trực
thuộc Bộ xây dựng nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho công
chức, viên chức của đơn vị và công chức, viên chức ngành tài nguyên môi trường ở
địa phương;
e) Bố trí cán bộ phù hợp với quy hoạch
cán bộ và chuyên môn của cán bộ sau khi được đào tạo; tạo điều kiện cho công chức,
viên chức áp dụng và phát huy kiến thức đã học vào thực tiễn. Phối hợp với Vụ Tổ
chức cán bộ trực thuộc Bộ phát hiện, trình Lãnh đạo Bộ cử công chức, viên chức
có khả năng phát triển trở thành chuyên gia trên lĩnh vực chuyên môn của đơn vị
tiếp tục tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu;
g) Định kỳ 06 tháng và 01 năm vào thời
điểm 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ các
nội dung dưới đây:
- Báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết
quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị và các đối
tượng khác (theo mẫu tại các Phụ lục 5, 6, 7, 8, 9); sao gửi quyết định cử cán
bộ đi học trong nước và nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ
trưởng đơn vị;
- Báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
Kế hoạch, Vụ
Tài chính) về việc thu hồi kinh phí bồi thường, đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ do vi phạm Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức,
viên chức của Bộ (nếu có).
2. Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ có
trách nhiệm
a) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn
các đơn vị xây dựng và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
ngành tài nguyên và môi trường;
b) Tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
của các đơn vị để xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức hàng năm, năm năm trình Bộ trưởng phê duyệt
và hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch
phân khai chỉ tiêu kế hoạch và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức được giao hàng năm, gửi Vụ Tài chính để tổng
hợp, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định;
d) Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
của các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
đ) Quản lý, theo dõi công chức, viên
chức thuộc khối cơ quan Bộ được cử đi đào tạo dài hạn tập trung ở trong nước và
nước ngoài, tiếp nhận và bố trí công tác sau khi công chức, viên chức hoàn thành
chương trình đào tạo ở nước ngoài;
e) Cử hoặc trình Lãnh đạo Bộ quyết định
cử công chức,
viên chức đi dự tuyển các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định về phân cấp ủy quyền quản
lý công chức, viên chức của Bộ;
g) Xét duyệt danh sách cán bộ tham dự
các khóa đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, an ninh - quốc
phòng, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức và
hạng viên chức;
h) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và
các đơn vị có liên quan xét duyệt hoặc trình Lãnh đạo Bộ xét duyệt kế hoạch tổ
chức các khóa đào tạo do nước ngoài tài trợ, có giảng viên, học viên là người
nước ngoài (có yếu tố nước ngoài) trước khi tổ chức khóa học;
i) Huy động, điều phối các nguồn lực hỗ
trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi
trường;
k) Định kỳ 06
tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan có thẩm quyền về kết quả đào tạo,
bồi dưỡng của Bộ.
3. Vụ Kế hoạch có trách nhiệm
Thẩm định, xét duyệt và cân đối kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm và năm năm của Bộ, kể cả các nhiệm vụ
liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng do các đơn vị thuộc Bộ thực hiện trên
cơ sở đề xuất của
Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ.
4. Vụ Tài chính có trách nhiệm
a) Tổng hợp phân bổ dự toán ngân sách
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm và các nhiệm vụ liên quan đến
công tác đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị trên cơ sở đề xuất của
Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
b) Chủ trì hướng dẫn việc
tính và thu hồi chi phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đối với các trường
hợp vi phạm Quy chế tại Điều 29, Điều 30 và Điều 31 Quy chế này.
5. Vụ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
trực thuộc Bộ hướng dẫn các đơn vị việc tăng cường lồng ghép các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng trong quá trình xây dựng và thực hiện các đề tài khoa học, đặc
biệt là các đề tài khoa học cấp Bộ.
6. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm
a) Chủ động xúc tiến quan hệ quốc tế,
vận động tài trợ cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
ngành tài nguyên và môi trường;
b) Huy động, điều phối các nguồn lực hỗ
trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng từ các chương trình, đề án, dự án hợp tác với
nước ngoài.
7. Cục Công nghệ thông tin có trách
nhiệm
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ điện
tử các loại chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
b) Bố trí nhân sự
tiếp nhận các chương trình, giáo trình, tài liệu do các cá nhân, đơn vị gửi về
và lựa chọn các chương trình, giáo trình, tài liệu điển hình để đưa lên trang thông tin
điện tử (website) của Bộ;
c) Phối hợp với Vụ Tổ
chức cán bộ trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình và tổ chức đào tạo
trực tuyến các lĩnh vực ngành tài nguyên và môi trường.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 34. Việc sửa đổi,
bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ
trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định.
Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện và định kỳ hàng
năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện Quy chế./.
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 186/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 1
|
Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo đại học, sau đại học
|
Phụ lục 2
|
Khung chương trình tài liệu bồi dưỡng
|
Phụ lục 3
|
Phiếu đánh giá khóa học (dành cho học
viên và giảng viên)
|
Phụ lục 4
|
Đề xuất nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Phụ lục 5
|
Kế hoạch/Kết quả tổ chức các khóa
đào tạo, bồi dưỡng (do đơn vị tổ chức)
|
Phụ lục 6
|
Kế hoạch/Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức ở trong nước và ngoài nước
|
Phụ lục 7
|
Danh sách trích ngang cán bộ tham
gia các lớp đào tạo cao cấp lý luận chính trị - hành chính
|
Phụ lục 8
|
Danh sách trích ngang cán bộ tham dự
lớp bồi dưỡng kiến thức theo
tiêu chuẩn ngạch công chức và hạng viên chức
|
Phụ lục 9
|
Danh sách trích ngang cán bộ tham
gia khóa bồi dưỡng kiến thức an
ninh - quốc phòng
đối tượng II
|
PHỤ
LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày .... tháng .... năm
20....
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC
Tôi là: ............................................................. Sinh ngày: ...............................................
Số giấy CMND: ……………… Cấp ngày: …………………. Nơi cấp: ……………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: .......................................................................................
Nơi ở hiện nay: .................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Địa chỉ thư
điện tử: ...................................
Là cán bộ, công chức Phòng/Ban: .....................................................................................
Đơn vị: (Vụ, Tổng Cục, Cục...) ...........................................................................................
Được Bộ Tài nguyên và Môi trường cử
tham dự khóa đào tạo: ...........................................
.........................................................................................................................................
Ngành học: ..................................................... Chuyên ngành:
.........................................
Thời gian từ:.../…./20…. đến …/..../20… tại: .......................................................................
- Mức học phí (dự kiến): ....................................................................................................
- Nước được cử đến đào tạo (nếu học ở
nước ngoài): .......................................................
+ Nguồn tài trợ cho khóa học: ............................................................................................
+ Chi phí cho toàn bộ khóa học (gồm cả
học phí): ..............................................................
Trong đó: Học bổng hàng tháng: .......................................................................................
Vé máy bay: .....................................................................................................................
Bảo hiểm các loại:
.............................................................................................................
Học phí: ............................................................................................................................
Các khoản khác: ...............................................................................................................
Họ tên của người liên lạc trong trường
hợp cần thiết: .........................................................
Quan hệ với người được cử đi đào tạo: ................................... Điện thoại: .......................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy chế quản lý hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Bộ trưởng
Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các quy định khác của Nhà nước, tôi cam kết thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức được cử đi đào tạo đại học, sau đại học,
cụ thể như sau:
1. Chấp hành đầy đủ mọi quy định của
cơ sở đào tạo, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Hoàn thành khóa học đúng thời hạn, trở lại
làm việc tại Bộ Tài nguyên và Môi trường theo sự phân công, bố trí của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Cam kết tiếp tục làm việc lâu dài tại
Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi hoàn thành khóa học. Trong mọi trường hợp,
vì bất kỳ một lý do gì tôi cam kết làm việc ít nhất là …….. năm ……….. tháng tại Bộ
Tài nguyên và Môi
trường
theo quy định tại Quy chế quản lý hoạt động đào tạo của Bộ.
3. Nếu không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng và không đầy đủ các nội dung đã cam kết trên thì tôi cam kết bồi
hoàn toàn bộ chi phí của khóa học; nếu không bồi hoàn thì Bộ Tài nguyên và Môi
trường có quyền thực hiện các biện pháp như đã nêu tại Chương IV (Xử lý vi phạm)
Quy chế nêu trên.
Tôi cam đoan đã đọc kỹ, hiểu đầy đủ nội
dung của bản cam kết và tự nguyện ký vào bản cam kết. Nếu thực hiện
sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bộ Tài nguyên và Môi trường
và pháp luật.
Cam kết được lập thành 04 bản: 01 bản
lưu tại đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng công chức, viên chức; 01 bản lưu giữ
trong hồ sơ nhân sự, 01 bản lưu hồ sơ xử lý công việc
và 01 bản do người cam kết giữ./.
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
SỬ
DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
NGƯỜI CAM
KẾT
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN QUẢN
LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
Tên đơn vị:
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
Về................................
1. Tên khóa đào tạo
2. Cơ sở thực tiễn
Các cơ sở thực tiễn để
xây dựng Khung chương trình
3. Đối tượng tham gia khóa
đào tạo
Đối tượng chính của khóa học
4. Mục tiêu khóa
học
4.1. Mục tiêu tổng quát
Sau khóa học học viên có thể...
4.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khóa học, học viên có khả năng …..
- Kiến thức (biết gì);
- Kỹ năng (có khả năng làm được gì);
- Nhận thức/Thái độ (làm như thế nào);
5. Thời gian: ghi số tiết, số buổi/ngày
6. Phân bố thời gian chung cho cả khóa
đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Tổng số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
1
|
Chuyên đề 1
|
|
|
|
|
|
Bài số 1
|
|
|
|
|
|
Bài số 2
|
|
|
|
|
|
Bài số 3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
7. Kế hoạch bài giảng cho từng chuyên
đề
(một chuyên đề có thể gồm nhiều bài)
7.1. Tên chuyên đề:
7.2. Tên bài giảng:
7.3. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Kiến thức:
- Kỹ năng:
- Nhận thức/Thái độ:
7.4. Thời gian:
- Lý thuyết
- Thực hành
7.5. Nội dung chi tiết cho một bài giảng
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
(phút)
|
Mô tả thực
hiện phương pháp giảng dạy
|
Đồ dùng dạy
học
|
1.
|
Nội dung 1
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
1.1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúc rút bài giảng
|
|
|
|
|
Tổng thời gian 1
|
|
|
|
2.
|
Nội dung 2
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
2.1.1
|
|
|
|
|
|
Đúc rút bài giảng
|
|
|
|
|
Tổng thời gian 2
|
|
|
|
8. Đánh giá khóa đào tạo
8.1. Nội dung đánh giá
8.2. Hình thức đánh
giá
8.3. Thời điểm đánh giá
ĐƠN VỊ PHÊ
DUYỆT
(Thủ
trưởng đơn vị ký tên,
đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ
XÂY DỰNG
(Thủ
trưởng đơn vị ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3A
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC
(Dành cho học
viên)
Các
ý
kiến đóng
góp của
các anh/chị
sẽ giúp chúng tôi
cải tiến các khóa học. Thông qua
việc điền vào phiếu điều
tra một cách cẩn thận và
trung
thực bằng cách khoanh vào số thích hợp các anh/chị đã cung cấp cho chúng tôi
những ý
kiến
phản hồi có
giá
trị.
Cảm ơn các anh/chị đã
dành thời gian để đóng góp ý kiến cho chúng tôi.
|
Rất thấp
|
=1
|
Thấp
|
=2
|
Bình thường
|
=3
|
Cao
|
=4
|
Rất cao
|
=5
|
Tên khóa học:
|
Thời gian, địa điểm:
Họ & tên (Có thể không ghi):
|
Giới tính: Nam/Nữ
|
Chức danh:
Đơn vị công tác:
Cấp Bộ/Tỉnh/Huyện/Xã:
A. CÁC Ý KIẾN VỀ KHÓA HỌC
A. Quan điểm của anh/chị về khóa học
?
1.
|
Mục tiêu của khóa học đã đạt được ở mức độ nào
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2.
|
Anh/chị đánh giá như thế nào về nội
dung của khóa học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3.
|
Anh/chị đánh giá như thế nào về chất
lượng tài liệu giảng dạy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4.
|
Anh/chị đánh giá như thế nào về phương tiện trợ
giúp học tập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5.
|
Anh/chị đánh giá như thế
nào về thời gian của khóa học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6.
|
Anh/chị đánh giá như thế nào về tính
hữu ích của khóa học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B. CÁC Ý KIẾN VỀ TỔ CHỨC KHÓA HỌC
C. Ý kiến về tổ chức
khóa học
1.
|
Anh/chị đánh giá như thế nào về điều
kiện học tập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2.
|
Anh/chị đánh giá như thế nào về tổ
chức quản lý lớp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét: xin anh/ chị hãy nêu
các ý kiến về:
a) Mặt được của khóa học: ................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Mặt chưa được của khóa học ........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Đánh giá chung:
1
Rất kém
|
2
Kém
|
3
Bình thường
|
4
Tốt
|
5
Rất tốt
|
3. Kiến nghị (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phiếu này nộp
cho Ban tổ chức khóa học trước ngày tổng kết khóa học./.
PHỤ
LỤC 3B
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC
(Dành cho giảng
viên )
Các
ý
kiến đóng
góp của
các anh/chị
sẽ giúp chúng tôi
cải tiến các khóa học. Thông qua
việc điền vào phiếu điều
tra một cách cẩn thận và
trung
thực bằng cách khoanh vào số thích hợp các anh/chị đã cung cấp cho chúng tôi
những ý
kiến
phản hồi có
giá
trị.
Cảm ơn các anh/chị đã
dành thời gian để đóng góp ý kiến cho chúng tôi.
|
Rất
thấp
|
=1
|
Thấp
|
=2
|
Bình thường
|
=3
|
Cao
|
=4
|
Rất cao
|
=5
|
Tên khóa học:
|
Thời gian, địa điểm:
Họ & tên giảng viên (Có thể
không ghi):
|
Giới tính: Nam/Nữ
|
Học hàm, học vị:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
A. CÁC Ý KIẾN VỀ HỌC VIỆN
1.
|
Khả năng tiếp thu của
học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2.
|
Thái độ tham gia vào quá trình học
tập của học viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B. CÁC Ý KIẾN VỀ TỔ CHỨC KHÓA HỌC
1.
|
Điều kiện làm việc (ăn, ở, đi
lại...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2.
|
Tổ chức, quản lý lớp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3.
|
Các phương tiện trợ giúp học tập trên lớp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về khóa học:
a) Mặt được của khóa
học: ................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Mặt chưa được
của khóa học:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Đánh giá chung:
1
Rất kém
|
2
Kém
|
3
Bình thường
|
4
Tốt
|
5
Rất tốt
|
3. Kiến nghị (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phiếu này nộp
cho Ban tổ chức khóa học trước ngày tổng kết khóa học./.
PHỤ
LỤC 4
TÊN ĐƠN VỊ: …………
ĐỀ XUẤT NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM…….
STT
|
Tên khóa
đào tạo
|
Đối tượng
|
Số lượng hv
|
Dự kiến
kinh phí
|
Thời lượng
|
Giảng viên
|
Ghi chú
|
I
|
Các khóa bồi dưỡng
kỹ năng mềm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các khóa bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu này dùng để đề xuất các nội
dung đào tạo, bồi dưỡng đề nghị Bộ tổ chức cho
công chức, viên chức của đơn vị tham dự
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ
LỤC 5
Tên đơn vị
KẾ HOẠCH/KẾT QUẢ
TỔ CHỨC CÁC KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM....
Tt
|
Tên khóa học
|
Số lượng học
viên
|
Thời gian
khóa học
|
Kinh phí
|
Dự kiến thời
gian và địa điểm tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ………… khóa đào tạo,
bồi dưỡng; tổng số ……………. học viên.
Kinh phí thực hiện: ............................................................................................................
Ghi chú: Biểu này dùng để xây dựng kế
hoạch hoặc báo cáo kết quả tổ chức các
khóa đào tạo, bồi
dưỡng do đơn vị tổ chức thực hiện
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ
LỤC 6
TÊN ĐƠN VỊ:…………….
KẾ HOẠCH/KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI NĂM……………
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
Tên khóa học
|
Thời gian
|
Cơ sở đào tạo
|
Nguồn kinh phí
|
I. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
|
I.1 Trong nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 Nước
ngoài
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn
|
II.1 Trong nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD
trong nước năm (ĐVT: đồng);
Trong đó: Ngân sách TW: đồng
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ
LỤC 7
TÊN ĐƠN VỊ: ……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ THAM GIA CÁC LỚP ĐÀO TẠO CAO
CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH HỆ TẠI CHỨC VÀ HỆ TẬP TRUNG NĂM………….
STT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Ngày kết nạp
Đảng
|
Chức vụ hiện
tại
|
Chức vụ quy
hoạch
|
Hệ số lương
|
Hệ số phụ cấp
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Kết nạp
|
Chính thức
|
I
|
Hệ tại chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hệ tập trung
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ
LỤC 8
TÊN ĐƠN VỊ………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ THAM GIA CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ HẠNG VIÊN CHỨC NĂM ...
STT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công
tác
|
Trình độ
đào tạo
|
Năm được tuyển dụng
|
Mã số ngạch
CC, VC
|
Hệ số lương
|
Năm được bổ nhiệm ngạch
|
Năm nâng lương gần nhất
|
Ghi chú
|
1
|
Khóa bồi dưỡng QLNN
ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khóa bồi dưỡng kiến
thức kinh tế - kỹ thuật cho viên chức ngạch chính, ngạch cao cấp ngành tài
nguyên và môi trường
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ
LỤC 9
TÊN ĐƠN VỊ………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ ĐĂNG KÝ THAM GIA KHÓA BỒI
DƯỠNG KIẾN THỨC AN NINH - QUỐC PHÒNG ĐỐI TƯỢNG 2 NĂM……..
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ hiện
tại
|
Chức vụ được
quy hoạch
|
Đơn vị công
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|