|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1859/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đệ
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT ngày 10/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay
thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 4937/TTr-STNMT.NBĐ&BĐKH ngày 22 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 25 thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
và thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành: 06 thủ
tục hành chính.
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung:
11 thủ tục hành chính.
3. Danh mục thủ tục hành chính thay thế: 08 thủ tục
hành chính.
(Có danh mục thủ tục
hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định 1723/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nghệ An về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước, thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó chủ tịch UBND tỉnh (đ/c Đệ);
- Phó CVPUBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Nam).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1859/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nghệ An)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức, địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
1.012500
|
Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất,
giấy phép khai thác tài nguyên nước
|
23 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ;
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch
vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
02
|
1.012501
|
Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
8 ngày từ ngày nhận
hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ;
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
03
|
1.012502
|
Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối,
kênh, mương, rạch
|
14 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân hoàn thành tờ khai và nộp cho Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ
chức, cá nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm nộp tờ khai đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
04
|
1.012503
|
Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới
đất
|
30 ngày, kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
|
05
|
1.012504
|
Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung
nhân tạo nước dưới đất
|
30 ngày, kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
|
06
|
1.012505
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai
thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
|
26 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
TT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức, địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
1.004232
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
45 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu
lượng nước lừ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
02
|
1.004228
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
38 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000
đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.250.000
đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định Số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
03
|
1.004223
|
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công
trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
45 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1 000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, chai thác có lưu
lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
04
|
1.004211
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới
đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
38 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000
đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.250.000
đồng/1 đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
05
|
1.004122
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa và nhỏ
|
24 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: 1.400.000 đồng/ 01 hồ sơ
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023; Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
06
|
2.001738
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
17 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: 700.000 đồng/ hồ sơ
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí và tiền cấp quyền khai bằng
60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023; Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước thác tài nguyên
nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
07
|
1.004253
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
8 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: 420.000 đồng/ hồ sơ
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023; Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
08
|
1.009669
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với công trình chưa vận hành
|
26 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
09
|
2.001770
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với công trình đã vận hành
|
Theo thời gian giải quyết của hồ sơ đề nghị cấp, gia
hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước, trong đó:
- 45 ngày (trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước);
- 38 ngày (trường hợp nộp cùng hồ sơ đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và liền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
10
|
1.004283
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
21 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
11
|
1.011516
|
Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
14 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Riêng đối với trường
hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính trong vòng 28 ngày.
|
Tổ chức, cá nhân hoàn thành tờ khai và nộp cho Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ
chức, cá nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm nộp tờ khai đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép
dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
STT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục hành
chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành
chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức, địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
1.004179
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20
triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên
và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh,
dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
|
Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ -CP ngày
16 tháng 5 năm 2024
|
45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov. vn
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho mục đích khác có lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm: 600.000đ/đề
án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây;
để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm/
1.700.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng lừ 0,5m3/giây đến dưới 1,0m3/giây;
để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; nước mặt cho các mục
đích khác và nước biển với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới
20.000m3/ngày đêm/4.300.000 đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới 2,0m3/giây;
để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm; khai thác, sử dụng nước biển với lưu lượng từ 30.000m3/ngày
đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm/ 8.200.000đ/ đề án, báo cáo.
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ- HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
02
|
1.004167
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng
thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn
bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình
khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh,
dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt,
nước biển
|
38 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.
vn
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho mục đích khác có lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm: 300.000đ/đề
án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây;
để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm/
850.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1,0m3/giây;
để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; nước mặt cho các mục
đích khác và nước biển với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới
20.000m3/ngày đêm/ 2.150.000đ/đề án, báo cáo.
+ Đối với Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới 2,0m3/giây;
để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm; khai thác, sử dụng nước biển với lưu lượng từ 30.000m3/ngày
đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm/ 4.100.000đ/ đề án, báo cáo.
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí, lệ phí bằng 60%.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
03
|
1.011518
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép
khai thác tài nguyên nước
|
23 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.
vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
04
|
1.000824
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép
khai thác tài nguyên nước
|
17 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov. vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: Bang 30% mức thu so với cấp giấy
phép
* Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính thông qua
dịch vụ công trực tuyến thì mức thu phí bằng 60% mức thu trên.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ - HĐND ngày 16/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
05
|
2.001850
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
Thẩm định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện
|
49 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
06
|
1.001740
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa,
đập dâng trên đồng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin
phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng)
sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây
trở lên
|
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá
nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
56 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến
kèm theo tài liệu, nội dung thông tin (theo khoản 3 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP)
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tổ chức, cá nhân đầu
tư dự án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
01
|
1.001662
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
14 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới
đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước khi xây dựng công
trình.
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
02
|
1.001645
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa,
đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình
khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn
nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở
hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn
hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên
|
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá
nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
42 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến
kèm theo tài liệu, nội dung thông tin (theo khoản 3 Điều 3 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp
phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
|
Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1859/QĐ-UBND ngày 25/07/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
266
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|