|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1855/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1855/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 13
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày
06/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 454/TTr-STNMT ngày 10/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và Khoáng
sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh Ngô Hạnh Phúc;
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh (NC);
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1855/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.000778
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Không quá 87 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là
4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
|
2
|
1.004481
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là
2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính
phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
|
3
|
2.001814
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là
2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
|
4
|
1.005408
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
|
5
|
2.001787
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Không quá 184 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Phí thẩm định:
- Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao
gồm thuế GTGT) đến 01 tỷ đồng: 10.000.000 đồng;
- Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không
bao gồm thuế GTGT) trên 01 đến 10 tỷ đồng: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng
chi phí trên 1 tỷ đồng);
- Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không
bao gồm thuế GTGT) trên 10 đến 20 tỷ đồng: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng
chi phí trên 10 tỷ đồng);
- Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không
bao gồm thuế GTGT) trên 20 tỷ đồng: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí
trên 20 tỷ đồng).
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
6
|
1.004083
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
7
|
1.004446
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Không quá 87 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí:
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
1.000.000 đồng/ giấy phép;
+ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/ giấy phép;
+ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm:
15.000.000 đồng/ giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/ giấy phép;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 tại cột này: 20.000.000 đồng/ giấy phép;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại tại mục 1 tại cột
này: 30.000.000 đồng/ giấy phép;
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/ giấy
phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại mục 1, 2, 3, 6, 7 cột này:
a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
40.000.000 đồng/ giấy phép;
b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000
đồng/ giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại mục 2, 3, 6 cột này:
60.000.000 đồng/ giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm:
80.000.000 đồng/ giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt
và độc hại: 100.000.000 đồng/ giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư công trình
|
Không quá 57 ngày làm việc
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Không quá 40 ngày làm việc
|
Không
|
8
|
1.004434
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản
|
Không quá 34 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
9
|
1.004433
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã
có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Không quá 34 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
10
|
2.001783
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí:
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
500.000 đồng/ giấy phép;
+ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/ giấy phép;
+ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm:
7.500.000 đồng/ giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/ giấy phép;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 cột này: 10.000.000 đồng/ giấy phép;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 cột này:
15.000.000 đồng/ giấy phép;
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/ giấy
phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
lộ thiên trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản
đặc biệt và độc hại thì mức phí là:
a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
20.000.000 đồng/ giấy phép;
b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 25.000.000
đồng/ giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò trừ các loại khoáng sản: khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm thì mức phí là
30.000.000 đồng/ giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm:
40.000.000 đồng/ giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt
và độc hại: 50.000.000 đồng/ giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
11
|
1.004345
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí:
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
+ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
500.000 đồng/ giấy phép;
+ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/ giấy phép;
+ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm:
7.500.000 đồng/ giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/ giấy phép;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 cột này: 10.000.000 đồng/ giấy phép;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 cột này:
15.000.000 đồng/ giấy phép;
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/ giấy
phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
lộ thiên trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản
đặc biệt và độc hại thì mức phí là:
a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
20.000.000 đồng/ giấy phép;
b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 25.000.000
đồng/ giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò trừ các loại khoáng sản: khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm thì mức phí là
30.000.000 đồng/ giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm:
40.000.000 đồng/ giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt
và độc hại: 50.000.000 đồng/ giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12
|
1.004135
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
13
|
1.004367
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Không quá 78 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Bộ Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử dụng
phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường.
|
14
|
2.001781
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Không quá 33 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí: 5.000.000 đồng/ giấy phép
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
15
|
1.004343
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Không quá 18 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Lệ phí: 2.500.000 đồng/ giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
16
|
2.001777
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Không quá 21 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Yên Bái, tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
tại địa chỉ: https://dichvucong.yenbai.gov.vn
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1855/QĐ-UBND ngày 13/10/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|