|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1845/QĐ-UBND 2020 Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính Hà Giang
Số hiệu:
|
1845/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1845/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019
của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các
bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày
20/10/2015 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước
tỉnh Hà Giang giai đoạn II (2016 - 2020);
Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức - Nội vụ tại
Tờ trình số 845/TTr-BTC-NV ngày 29/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh giá kết quả cải
cách hành chính của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1832/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban
hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo HG, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, NCPC, BTC-NV
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 của
UBND tỉnh Hà Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá xác định kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính của của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
UBND các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá xác định chỉ số cải cách hành
chính được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch; trung thực,
khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết quả cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị.
3. Tổ chức công bố, công khai chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ
VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 3. Nội dung và thang điểm
xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực
hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm số cho từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần tại Bộ chỉ số của từng cấp kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá: 100 điểm.
2.1. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: Áp dụng phụ lục
1.
a) Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm nội dung):
90,0 điểm.
Trong đó:
A1) Công tác chỉ đạo điều hành: 19,0 điểm;
a2) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: 6,5
điểm;
a3) Cải cách thủ tục hành chính: 17,5 điểm;
a4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
10,0 điểm;
a5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,
CCVC: 12,0 điểm;
a6) Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 5,5 điểm;
a7) Hiện đại hóa công tác quản lý hành chính: 19,5
điểm.
b) Điểm điều tra xã hội học: 10,0 điểm.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng phụ lục 2.
a) Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm nội dung):
85,0 điểm.
Trong đó:
a1) Công tác chỉ đạo điều hành: 12,0 điểm;
a2) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: 5,5
điểm;
a3) Cải cách thủ tục hành chính: 13,0 điểm;
a4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
10,5 điểm;
a5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,
CCVC: 14,5 điểm;
a6) Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 9,0 điểm;
a7) Hiện đại hóa công tác quản lý hành chính: 16,0
điểm.
a8) Đánh giá tác động của CCHC đến chỉ tiêu phát
triển kinh tế xã hội của huyện/thành phố: 4,5 điểm.
b) Điểm điều tra xã hội học: 5,0 điểm.
c) Điểm đánh giá qua chỉ số hài lòng (SIPAS) 10,0
điểm
Điều 4. Xếp hạng kết quả cải
cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với
cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở phần trăm tổng số điểm đạt được trên tổng
số điểm tối đa, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia thành 5 nhóm:
1. Nhóm xếp loại xuất sắc: Đạt từ 90% trở lên;
2. Nhóm xếp loại tốt: Đạt từ 80% đến dưới 90%;
3. Nhóm xếp loại khá: Đạt từ 65% đến dưới 80%;
4. Nhóm xếp loại trung bình: Đạt từ 50% đến dưới
65%;
5. Nhóm xếp loại yếu: Đạt dưới 50%.
Điều 5. Cách tính điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần
căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của mỗi tiêu chí
thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất.
Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện chưa đúng hoặc
không đảm bảo thời gian quy định thì theo mức độ sẽ bị trừ đi số điểm tương ứng
theo quy định.
2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong
thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung
tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm
cho tiêu chí. Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo
cáo về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị không có thì phải khai thác
các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 6. Quy trình đánh giá xác
định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đối với điểm nội dung
1.1. Định kỳ hằng năm, căn cứ Bộ chỉ số tại Quy định
này và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá, chấm điểm trên phần mềm chấm điểm đối với từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần chỉ số cải cách hành chính.
a) Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính
phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được đồng
thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh (đính kèm trên phần
mềm chấm điểm); những nội dung có thực hiện nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng
thì không được tính điểm. Thành phần hồ sơ báo tự đánh giá chỉ số cải cách hành
chính bao gồm:
a1) Báo cáo đánh giá tổng hợp;
a2) Bảng tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành
phần;
b) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tự đánh giá
chấm điểm chỉ số cải cách hành chính trên phần mềm chậm nhất ngày 15 tháng
11 hằng năm. Sau thời gian trên phần mềm sẽ tự động khóa để hội đồng thẩm định
tiến hành thẩm định kết quả của các cơ quan, đơn vị.
1.2. Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị.
UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự
đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện Ban Tổ chức - Nội vụ,
Văn phòng UBND tỉnh Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh
được UBND tỉnh và Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh giao phụ trách, theo dõi
các lĩnh vực về cải cách hành chính. Giúp việc cho Hội đồng thẩm định có Tổ giúp
việc Hội đồng thẩm định.
Thời gian thẩm định: Cuối tháng 11 hằng năm.
1.3. Căn cứ thẩm định
a) Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính
và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
b) Báo cáo giải trình bổ sung (nếu có).
1.4. Tổ chức thẩm định.
1.5. Thông báo điểm sơ bộ sau khi thẩm định xong điểm
nội dung:
Ban Tổ chức - Nội vụ phối hợp với đơn vị cung ứng,
quản trị phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC để mở phần mềm, thông báo điểm sơ bộ đến
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. Trên cơ sở đó các cơ quan, đơn vị xem xét bổ
sung tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung những tiêu chí, tiêu chí thành
phần có sự khác biệt điểm giữa điểm tự đánh giá và điểm đánh giá của Hội đồng
thẩm đối với mỗi cơ quan, đơn vị.
1.6. Hoàn thiện điểm nội dung:
Trên cơ sở điểm sơ bộ và ý kiến bảo vệ báo cáo tự
đánh giá chỉ số cải cách hành chính của mỗi cơ quan, đơn vị, Ban Tổ chức - Nội
vụ tỉnh hoàn thiện báo cáo điểm nội dung theo quy định.
2. Đối với điểm điều tra xã hội học
Căn cứ kết quả điều tra xã hội học, Ban Tổ chức - Nội
vụ tỉnh tổng hợp điểm đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; Thời gian
thực hiện điều tra xã hội học: Quý III hằng năm.
3. Họp Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở tổng hợp điểm nội dung và điểm điều tra
xã hội học Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh báo cáo Hội đồng thẩm định xem xét, kết luận
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 7. Thẩm quyền phê duyệt và
công bố chỉ số cải cách hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt và công
bố Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
2. Thời gian công bố Chỉ số cải cách hành chính
trong tháng 12 hằng năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Nhiệm vụ chung các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định đánh giá kết
quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự
đánh giá kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Phối hợp chặt chẽ với Ban Tổ chức - Nội vụ trong
việc tổ chức thẩm định điểm nội dung và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ
số cải cách hành chính.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành
chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong công tác cải cách hành chính.
Điều 9. Nhiệm vụ cụ thể
1. Ban Tổ chức - Nội vụ
1.1. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh
giá kết quả cải cách hành chính; là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định,
tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính theo quy định.
1.2. Xây dựng kế hoạch, phương án, tổ chức điều tra
xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện.
1.3. Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính lập dự toán
kinh phí điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính hằng
năm.
1.4. Trực tiếp theo dõi, đánh giá nội dung Công tác
chỉ đạo điều hành về cải cách hành chính, nội dung cải cách tổ chức bộ máy, nội
dung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức đối với
các sở ban ngành (phụ lục số 1) và tại cấp huyện (phụ lục số 2)
1.5. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho
UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ
quan, đơn vị.
2. Sở Tư pháp
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực Xây dựng và Tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
(phụ lục 1) và tại cấp huyện (phụ lục số 2).
3. Văn phòng UBND tỉnh
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực cải cách thủ
tục hành chính đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (phụ lục 1) và tại cấp huyện
(phụ lục số 2); Chủ trì, phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông theo dõi,
đánh giá tiêu chí 7.2 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh (phụ lục 1) và tại cấp huyện (phụ lục số 2).
4. Sở Tài chính
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực cải cách cơ
chế quản lý tài chính công đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (phụ lục 1) và tại
cấp huyện (phụ lục số 2); Chủ trì, phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi,
đánh giá tiêu chí thành phần 8.3.2 (phụ lục số 2) Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân
sách huyện/thành phố của khu vực doanh nghiệp/hợp tác xã; tiêu chí 8.4 (phụ lục
2) Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện/thành phố theo kế hoạch của tỉnh
giao;
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực hiện đại hóa
công tác quản lý hành chính đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (trừ tiêu
chí 7.3 Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 theo quy định tại phụ lục
1) và tại cấp huyện (trừ tiêu chí 7.3 Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001 theo quy định tại phụ lục số 2).
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Trực tiếp theo dõi, đánh giá tiêu chí 7.3 Áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001 theo quy định đối với cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh (phụ lục 1) và tiêu chí 7.3 Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
theo quy định đối với cấp huyện (phụ lục số 2).
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trực tiếp theo dõi, đánh giá các tiêu chí 8.2 Mức độ
thu hút đầu tư của huyện/thành phố; tiêu chí 8.3 Mức độ phát triển doanh nghiệp
của huyện/thành phố; tiêu chí 8.5: Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển
kinh tế xã hội do HĐND huyện/thành phố giao.
8. Văn phòng Điều phối xây dựng Chương trình
Nông thôn mới
Trực tiếp theo dõi, đánh giá tiêu chí thành phần
1.6.3 (phụ lục số 2) Kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản
ánh về Ban Tổ chức - Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 1
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
STT
|
Lĩnh vực tiêu
chí/TCTP
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
Điểm tự đánh
giá
|
Hội đồng thẩm định
đánh giá
|
Điều tra xã hội
học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
19.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV
của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định (trước ngày
30/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch) = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời gian quy định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chất lượng (Kế hoạch xác định đầy
đủ các nhiệm vụ CCHC và được thể hiện cụ thể bằng khung logic chi tiết các nhiệm
vụ, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành và sản phẩm, kết quả đạt được):
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt chất lượng = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
3.0
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% thì tính theo
công thức [(Tỷ lệ % hoàn thành x 3,0)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Kinh phí chi cho công tác CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí = 0.5; Không bố trí kinh
phí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo Cải cách hành chính
|
3.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất)
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định
= 2 (thiếu các báo cáo đột xuất hoặc các báo cáo theo chuyên đề trừ 0.5 điểm/báo
cáo; thiếu báo cáo quý, 6 tháng thì trừ 1.0 điểm/1 báo cáo; thiếu báo cáo năm
thì trừ 1.5 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian (mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm);
Báo cáo tự đánh giá CCHC sau thời gian quy định trừ 1 điểm. (Thời gian nhận
báo cáo được tính theo dấu bưu điện hoặc ngày nhận email bản scan có dấu)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Chất lượng báo cáo
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
= 1; trường hợp báo cáo thiếu 1 nội dung thì trừ 0,25 điểm, không đạt yêu cầu
= 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2.5
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch
tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch và đạt yêu cầu = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch chưa đạt yêu cầu = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền về CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng (Báo, Đài PTTH): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bài viết về công tác CCHC đăng trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ chủ quản, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trang thông tin của
Sở, ban, ngành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung thông qua các hình thức
khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Việc khắc phục những hạn chế về chỉ số CCHC
|
2.5
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
1.4.1
|
Có kế hoạch/giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn
chế của năm trước liền kề
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch/giải pháp = 0,5; Không có = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch/giải pháp khắc phục những
tồn tại, hạn chế của năm trước liền kề
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
[(Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC nâng
cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (tính cả của
năm trước liền kề)
|
2
|
|
|
|
Sáng kiến phải là
cách làm mới, mang lại hiệu quả trong công việc, có thể áp dụng cho các cơ
quan, đơn vị khác
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao trong năm
|
3.0
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao = 3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có
nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ thì tính theo công thức [(Tỷ lệ %
hoàn thành đúng tiến độ x 3.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao thì
tính theo công thức [(Tỷ lệ % hoàn thành đúng tiến độ x 2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tổ chức tiếp xúc, đối thoại trực tiếp với cán
bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
6.5
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
2.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành
pháp luật
|
2.5
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình theo dõi thi
hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử
lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
2.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị do HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 0.5; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát, hệ thống hóa
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ thống
hóa: 1 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau rà soát, hệ thống hóa
vẫn được 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ
thống hóa thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x
1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định = 0.5; Không thực
hiện đầy đủ đúng quy định = 0 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau
kiểm tra vẫn được 0.5 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
của cơ quan, đơn vị
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật của cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 0,5; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch = 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 90% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
19.5
|
0.0
|
0.0
|
2.0
|
|
|
3.1
|
Báo cáo định kỳ về kiểm soát TTHC
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1.1
|
Số lượng báo cáo về kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời
gian quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Chất lượng báo cáo về kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
= 0,5; trường hợp báo cáo, không đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
2.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện quy định về ban hành kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 100% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC và xử lý các vấn
đề phát hiện qua rà soát
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện xử lý hoặc đề xuất xử lý các vấn
đề sau rà soát: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện xử lý hoặc đề xuất xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố, Công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
4.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
3.3.1
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC và danh mục
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của sở, ngành
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ nhưng chưa kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xây dựng quy trình nội bộ và thiết lập quy trình
điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ
quan, đơn vị (Nguyên tắc Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 )
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai chính xác, đầy đủ bộ phận tạo thành TTHC
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của các
cơ quan, đơn vị.
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC = 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được xây dựng, thiết lập
quy trình điện tử, giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp; theo hình thức
liên thông giữa các cấp chính quyền/Tổng số TTHC có quy định liên thông giải
quyết TTHC
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
2.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
3.4.1
|
Số TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm
phục vụ hành chính công
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 %: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả tại cơ quan, đơn vị đối với các TTHC quy định tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Tổng số hồ
sơ chưa đầy đủ, chính xác gửi lại cho khách hàng thực hiện
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 %: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ% x
1):100%
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chất lượng phục vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của các sở ban ngành tại Trung tâm hành chính công
|
2
|
0
|
0
|
2
|
|
|
3.5.1
|
Mức độ thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC
|
0.5
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
3.5.2
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
3.5.3
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
3.5.4
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
3.6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do sở, ngành tiếp nhận trong năm
được giải quyết sớm và đúng hạn
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC được giải quyết sớm và
đúng hạn thì tính theo công thức (Tỷ lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x 3.00) :
100%
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x
1):100%
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Mức độ thân thiện được khách hàng đánh giá
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số phiên giao dịch được khách hàng đánh
giá so với tổng số phiên giao dịch đã thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ số phiên
giao dịch được khách hàng đánh giá thân thiện x 1)/100%
|
|
|
|
|
|
|
3.6.4
|
Sự hài lòng của của khách hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Rất hài lòng = 01 điểm; hài lòng = 0,5 điểm;
không hài lòng = 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
3.6.5
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện toàn bộ quy trình “tiếp
nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả” theo hình thức số hóa, ứng
dụng chữ ký số/Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x
1):100%
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành
|
1.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.7.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở, ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
và công khai kết quả: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
nhưng không công khai kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp trong năm không nhận được PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền thì vẫn được điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
12.0
|
0.0
|
0.0
|
2.0
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn của
các bộ, ngành và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc tinh gọn hiệu quả theo
Chương trình, Đề án Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức, bộ máy
|
0.5
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo
cấp phòng và tương đương các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (gọi chung là đơn vị)
|
2.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.2.1
|
Số phòng ban, đơn vị trực thuộc có cơ cấu lãnh đạo
hợp lý
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số phòng, ban đơn vị trực thuộc có cơ cấu
lãnh đạo hợp lý: 2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phòng, ban đơn vị trực thuộc có
cơ cấu lãnh đạo hợp lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % x 2):100%
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Báo cáo số lượng lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực
thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
4.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính/số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được
giao hoặc có hợp đồng chuyên môn trong cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 (cộng số liệu
từ năm 2015 đến năm 2020)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% trở lên: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 3.00) : 100%
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
|
0.5
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ,
ngành và UBND tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra trong 3 năm gần nhất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
2.00
|
0.00
|
0.00
|
2.00
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan,
đơn vị
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
1
|
Điều tra xã hội học
|
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước giữa ngành và huyện
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.5
|
0.0
|
0.0
|
1.5
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí, việc làm
|
2.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện việc rà soát bổ sung đề án xác định cơ
cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị trực thuộc: 2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số đơn vị trực thuộc: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số đơn vị trực thuộc: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.2.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không tuyển dụng = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh
đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không có trường hợp nào được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm
lại = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá phân loại công chức, viên chức
|
4.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục thời gian đánh giá,
phân loại công chức, viên chức của năm trước liền kề
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị của năm trước liền
kế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
90% cán bộ công chức, viên chức, người lao động
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 5% trở lên số cán bộ công chức, viên chức,
người lao động hoàn thành nhiệm vụ = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 0,5% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động không hoàn thành nhiệm vụ = 1
|
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp sở bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng và
tương đương thuộc sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.4.1
|
Báo cáo công tác quản lý hồ sơ CBCCVC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần mềm quản lý
CBCCVC đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo
quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực
hiện định kỳ chuyển đổi và kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt kế hoạch = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng nội dung và đúng thời gian quy định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian
quy định = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức
|
1.50
|
0.00
|
0.00
|
1.50
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
5.5.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
5.5.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
8.5
|
0
|
0
|
3
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
4
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
3
|
|
|
|
|
|
|
100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị được thực
hiện: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị thì
tính theo công thức (Tỷ lệ % số tiền nộp NSNN x 3.00)/100%
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế quản lý về tài chính của các cơ
quan hành chính/ đơn vị sự nghiệp công lập tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời đầy đủ theo quy định: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra/đôn đốc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra/đôn đốc: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính
công
|
3.00
|
0.00
|
0.00
|
3.00
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
1
|
Điều tra xã hội học
|
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công
|
1.00
|
|
|
1
|
Điều tra xã hội học
|
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
1
|
Điều tra xã hội học
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
21.0
|
0
|
0
|
1.5
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của Sở, ban,
ngành
|
11.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản điện tử có chữ ký số được phát
hành/tổng số văn bản điện tử được phát hành
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 5.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: [(Tỷ lệ %
x 5,0)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử có chữ ký số của cá nhân/tổng
số văn bản điện tử được phát hành
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: [(Tỷ lệ %
x 6,0)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng thời gian
quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC được tái cấu trúc quy trình để cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4/Tổng số TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên được cung cấp trực tuyến
mức độ 4 = 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ
4 thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % số TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 4
x 3,0)/(50%)]
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ
3 và 4/Tổng số hồ sơ giải quyết trong năm
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức
độ 3, 4 đạt từ 30% trở lên: 4
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số hồ sơ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % hồ sơ TTHC được giải quyết trực
tuyến mức độ 3 và 4 x 4.00)/(30%)]
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến
ISO 9001 theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành
chính
|
1.5
|
0
|
0
|
1.5
|
|
|
7.4.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Trang
thông tin điện tử của sở, ngành
|
0.5
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
7.4.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên
Trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
0.5
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
7.4.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác
thông tin trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
0.5
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
Tổng điểm
|
100.0
|
0.0
|
0.0
|
10.0
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá 7 lĩnh vực,
35 tiêu chí; 83 tiêu chí thành phần
Điểm nội dung: 90 điểm
Điểm điều tra xã hội học: 10 điểm
PHỤ LỤC SỐ 2
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
Điểm tự đánh
giá
|
Hội đồng thẩm định
đánh giá
|
Điều tra xã hội
học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chất lượng tốt (Kế hoạch ban hành
đúng thời gian, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC và được thể hiện cụ thể bằng
khung logic chi tiết các nhiệm vụ, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn
thành và sản phẩm, kết quả đạt được): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt chất lượng = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% thì tính theo công thức [(Tỷ
lệ % hoàn thành x 1.0)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo Cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định
= 1 (thiếu các báo cáo đột xuất hoặc các báo cáo theo chuyên đề trừ 0.25 điểm/báo
cáo; thiếu báo cáo quý, 6 tháng, báo cáo năm thì trừ 0.5 điểm/1 báo cáo)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian (mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm);
Báo cáo tự đánh giá CCHC sau thời gian quy định trừ 1 điểm. (Thời gian nhận
báo cáo được tính theo dấu bưu điện hoặc ngày nhận email bản scan có dấu)
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành
chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát sinh sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề đã
xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00) : 100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền Cải cách hành chính
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng (Báo, Đài PTTH): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bài viết về công tác CCHC đăng trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trang thông tin của huyện/thành phố:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung thông qua các hình thức
khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC nâng cao
chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (tính cả của năm
trước liền kề)
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.6.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh giao trong năm trên các lĩnh vực
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao = 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có
nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ thì tính theo công thức [(Tỷ lệ %
hoàn thành đúng tiến độ x 1.5)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao thì
tính theo công thức [(Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Tổ chức tiếp xúc, đối thoại trực tiếp với CBCCVC,
nhân dân trong cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng Nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [(Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00) : 80%]
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện chấm điểm xác định chỉ số CCHC cấp
xã
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Có thực hiện = 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QPPL TẠI CẤP HUYỆN
|
5.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL:
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật: 0.25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình theo dõi thi
hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý
kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị
xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị do HĐND, UBND các cấp ban
hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 0.5; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát, hệ thống hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ thống hóa:
1 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau rà soát, hệ thống hóa vẫn
được 1 điểm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ
thống hóa thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % văn bản được xử lý x
1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định = 0.5; Không thực
hiện đầy đủ đúng quy định = 0 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau
kiểm tra vẫn được 0.5 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật của cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 0.5; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
13
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1.1
|
Số lượng báo cáo về kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời
gian quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Chất lượng báo cáo về kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
= 0,5; trường hợp báo cáo, không đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.2.1
|
Thực hiện quy định về ban hành kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC theo thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian quy định = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 100% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC và xử lý các vấn
đề phát hiện qua rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện xử lý hoặc đề xuất xử lý các vấn
đề sau rà soát: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện xử lý hoặc đề xuất xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải
quyết hồ sơ
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.3.1
|
Phối hợp xây dựng quy trình nội bộ và thiết lập quy
trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của cơ quan, đơn vị (Nguyên tắc Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 )
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Công khai chính xác, đầy đủ bộ phận tạo thành TTHC
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của UBND
cấp huyện.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC = 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Phối hợp xây dựng quy trình liên thông TTHC hoặc
nhóm TTHC, thực hiện thiết lập quy trình điện tử, giải quyết theo hình thức
liên thông cùng cấp; theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền/Tổng số
TTHC có quy định liên thông giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.4.1
|
Số TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện đối với các TTHC quy định tiếp nhận và
trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
tại cơ quan, đơn vị đối với các TTHC quy định tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Tổng số
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác gửi lại cho khách hàng thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % x
0.5):100%]
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện theo Danh mục
TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % x
0.5):100%]
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận
trong năm được giải quyết sớm và đúng hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC được giải quyết sớm và
đúng hạn thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x 2) : 100%]
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong
năm được giải quyết sớm và đúng hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC được giải quyết sớm và đúng
hạn thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % hồ sơ sớm và đúng hạn x 2.0) : 100%]
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % x
0,5):100%]
|
|
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa
phương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% cơ quan chuyên môn cấp huyện đạt điểm
đánh giá từ Tốt trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% UBND cấp xã đạt điểm đánh giá từ Tốt
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.6.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
và công khai kết quả: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
nhưng không công khai kết quả: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp trong năm không nhận được
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền thì vẫn được điểm tối
đa
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
12.00
|
0.00
|
0.00
|
1.50
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ, hướng dẫn của
các bộ, ngành và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đơn vị trực thuộc tinh gọn, hiệu quả
theo Chương trình, Kế hoạch, Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức bộ máy
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo đầy đủ: 0.5; Không báo cáo đầy đủ:
0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so
với năm 2015
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức [(Tỷ lệ % giảm ĐVSN x 2.00):10%]
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo
cấp phòng và tương đương, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện (gọi
chung là đơn vị)
|
2.50
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.2.1
|
Số phòng ban đơn vị trực thuộc có cơ cấu lãnh đạo
hợp lý
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý: 2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý thì
tính theo công thức: [(Tỷ lệ % đơn vị có cơ cấu hợp lý x 2.00):100%]
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Báo cáo số lượng lãnh đạo các đơn vị thuộc/trực
thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
3.50
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính
được giao hoặc có hợp đồng chuyên môn trong cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc
được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Tỷ lệ tinh giảm biên chế so với năm 2015 (cộng số
liệu từ năm 2015 đến năm 2020)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 100% trở lên: 2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm biên chế x 2.00) : 100%
|
|
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
|
0.50
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1.50
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ,
ngành và UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
1.50
|
0.00
|
0.00
|
1.50
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan,
đơn vị
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước giữa ngành và huyện
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16.50
|
0.00
|
0.00
|
2.00
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí
việc làm
|
2.00
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của huyện/Tp bố
trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện bố trí viên chức
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã và
viên chức thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không tuyển dụng = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh
đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không có trường hợp nào được bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương
được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá phân loại công chức, viên chức
|
4.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục thời gian đánh giá,
phân loại công chức, viên chức của năm trước liền kề
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị của năm trước liền
kế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
85% cán bộ công chức, viên chức, người lao động
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 10% trở lên số cán bộ công chức, viên chức,
người lao động hoàn thành nhiệm vụ = 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 0,5% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động không hoàn thành nhiệm vụ = 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp huyện bị
kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng và
tương đương thuộc huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.4.1
|
Báo cáo công tác quản lý hồ sơ CBCCVC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần mềm quản lý
CBCCVC đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo
quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực
hiện định kỳ chuyển đổi và kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Đạt 100% kế hoạch = 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Không đạt kế hoạch = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng nội dung và đúng thời gian quy định = 0.5
(trước ngày 30/11 hằng năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian
quy định = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ, công chức đạt chuẩn thì tính
theo công thức [(Tỷ lệ % cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn x 2.0)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70% số cán bộ, công chức = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng cán
bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
0.00
|
0.00
|
2.00
|
|
|
5.6.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm
công chức, viên chức
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
5.6.2
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
5.6.3
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp,
xử lý công việc
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
5.6.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
trục lợi cá nhân
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
10.50
|
0.00
|
0.00
|
1.50
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
5.50
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước hàng năm
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế
hoạch được giao: 3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch
được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu
tư vốn NSNN x 3.00) : 90%
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch
được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (số liệu tính từ 3 năm trước
liền kề năm đánh giá)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số tiền số tiền nộp NSNN theo kiến
nghị: 2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị thì
tính theo công thức (Tỷ lệ % số tiền nộp NSNN x 2.0)/100%
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế quản lý về Tài chính của các cơ
quan hành chính tại cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra/đôn đốc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra/đôn đốc: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp
công lập (SNCL)
|
2.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
|
6.4.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên (tính
cả số ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi thường xuyên)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn
vị SNCL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm
đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá:
0
|
|
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự
nghiệp so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính
công
|
1.50
|
0.00
|
0.00
|
1.50
|
|
|
6.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0.50
|
|
|
0.5
|
Điều tra xã hội học
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
16.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của huyện/thành
phố
|
12.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản điện tử có chữ ký số được phát hành/tổng
số văn bản điện tử được phát hành
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 80%: 6
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% được tính theo công thức: (Tỷ lệ % x
6.00)/80%
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử có chữ ký số của cá nhân/tổng
số văn bản điện tử được phát hành
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 80%: 6
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% được tính theo công thức: (Tỷ lệ % x
6.00)/80%
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định
= 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng thời gian
quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ
3 và 4/Tổng số hồ sơ giải quyết trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức
độ 3, 4 đạt từ 30% trở lên: 2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số hồ sơ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 thì tính theo công thức [(Tỷ lệ% hồ sơ TTHC được giải quyết trực
tuyến mức độ 3 và 4 x 2.00)/(30%)]
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)
theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO
9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị thì tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % đơn vị đã công bố x 1.00)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đúng
việc duy trì, áp dụng ISO 9001 theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN/ THÀNH
PHỐ
|
14.5
|
0
|
0
|
10
|
|
|
8.1
|
Kết quả chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10
|
0
|
0
|
10
|
|
|
8.1.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
2
|
|
|
2
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức [(Chỉ số
hài lòng về tiếp cận dịch vụ x 2.00)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
2
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức [(Chỉ số
hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x 2.00)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
2
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức [(Chỉ số
hài lòng về công chức giải quyết TTHC x 2.00)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
8.1.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
2
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức [(Chỉ số
hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 2.00)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
8.1.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý PAKN
liên quan đến TTHC
|
2
|
|
|
2
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức [(Chỉ số
hài lòng về tiếp nhận, xử lý PAKN liên quan đến TTHC x 2.00)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện/ thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Bằng hoặc cao hơn so với năm trước liền kề:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của huyện/thành
phố
|
1.5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập mới
trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% trở lên so với năm trước liền kề:
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 1 % - dưới 10% so với năm trước liền kề:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách huyện/ thành phố
của khu vực doanh nghiệp/hợp tác xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện/thành
phố theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 5%: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KTXH
do HĐND huyện/thành phố giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và vượt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt thì tính theo công
thức: [(Tỷ lệ % chỉ tiêu đạt và vượt x 1.00)/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100.00
|
0.00
|
0.00
|
15.00
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá 8 lĩnh vực,
40 tiêu chí; 93 tiêu chí thành phần
Điểm nội dung: 85 điểm
Điểm điều tra xã hội học: 15 điểm
trong đó 10 điểm điều tra chỉ số
hài lòng SIPAS
Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1845/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|