ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1843/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 01 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1235/TTr- SGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Đường bộ được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải.
Điều 2.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành
chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định;
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, điều chỉnh quy trình điện tử, quy trình nội bộ
giải quyết các thủ tục hành chính và hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành
chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế các thủ tục hành chính có liên quan đã được công bố tại Quyết định số
2247/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- PCVP UBND tỉnh và CV GT;
- Lưu: VT, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Công bố đưa bến xe khách vào
khai thác
|
12 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Không
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;
- Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015;
- Thông tư số
73/2015/TT-BGTVT 11/11 2015;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về bến xe khách, sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTV.
|
2
|
Công bố lại đưa bến xe khách
vào khai thác
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
3
|
Công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác
|
12 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;
- Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công bố
đưa bến xe khách vào khai thác.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi tổ chức/cá nhân đặt trụ sở hoặc trụ
sở chi nhánh.
b) Giải quyết thủ tục hành
chính:
-
Cán bộ tiếp nhận Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận
hồ sơ phù hợp với thủ tục hành chính; cán bộ bộ phận HC-TH tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công: số hóa thành phần hồ sơ và chuyển hồ sơ điện tử về Phòng Quản
lý vận tải và phương tiện.
- Phòng Quản lý vận tải và phương tiện phân công chuyên
viên nghiên cứu, thẩm định hồ sơ.
+
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, lập phiếu bổ sung hồ sơ chuyển Bộ phận
TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo khách hàng bổ sung,
làm lại hoặc trả hồ sơ;
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng theo quy định, chậm
nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và
lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng
đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm
tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề
nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
- Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trả
kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức/cá nhân.
Thời
gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00; Buổi chiều: từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30.
+
Thứ bảy: Buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 đường Lê Lai-
thành phố Huế).
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách
vào khai thác (theo mẫu);
- Văn
bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe với đường bộ của cơ quan có thẩm
quyền;
- Bản
vẽ bố trí tổng thể mặt bằng bến xe;
- Quyết
định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu
xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến
xe khách theo mẫu.
- Quy
chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách
ban hành.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kiểm tra (thời gia kiểm tra không quá 7 ngày).
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải
1.7.
Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết
định công bố đưa bến xe khách vào hoạt động.
1.8.
Phí, lệ phí: Không
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào hoạt động;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật bến
xe khách
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Đơn
vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác
xã.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008
- Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
-
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
về ban hành Quy chuẩn quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT.
* Ghi
chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
PHỤ LỤC 1
……..(2)……...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……..
|
………, ngày tháng năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1) ……………………………
1.
Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):
2.
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …
3. Trụ
sở: …
4. Số
điện thoại (Fax):
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… do ….. cấp ngày … tháng … năm Đề nghị kiểm
tra để đưa bến xe khách …….. (3) ………………… Cụ thể như sau:
-
Tên: (3)
- Địa
chỉ: (4)
-Tổng
diện tích đất: (5).…
+ DiệN
tích bãi đỗ xe ô tô vào vị trí đón chờ khách….
+ Diện
tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác….
+ Diện
tích phòng chờ cho hành khách…
Sau
khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị....(1) ….. công bố Bến xe
khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai
thác ….. (2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1) Gửi
Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2)
Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3)
Ghi tên bến xe khách
(4)
Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách
(5)
Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6)
Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
PHỤ LỤC 2
…..…(2)….…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
......, ngày tháng năm
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG
TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1.
Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):..............................................................................
2. Trụ
sở:..........................................................................................................................
3. Số
điện thoại
(Fax):......................................................................................................
Kết
quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của
Bến xe khách............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ
vào vị trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành khách
(tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực
phòng chờ cho hành khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện
khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho Công
an, Y tế, Thanh tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh,
thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra; vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho
hành khách đến các vị trí đón, trả khách.
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào
bến
|
|
|
|
....(2)....
cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1) Gửi
Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2)
Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3)
Ghi tên bến xe
(4)
Ghi loại bến xe đề nghị công bố
2. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác.
2.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ
chức/cá nhân nộp hồ sơ Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi tổ chức/cá
nhân đặt trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Cán bộ tiếp nhận Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tiếp nhận hồ sơ phù hợp với thủ tục hành chính; cán bộ bộ phận
HC-TH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: số hóa thành phần hồ sơ và chuyển
hồ sơ điện tử về Phòng Quản lý vận tải và phương tiện.
- Phòng Quản lý vận tải và phương tiện phân công chuyên
viên nghiên cứu, thẩm định hồ sơ.
+
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, lập phiếu bổ sung hồ sơ chuyển Bộ phận
TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo khách hàng bổ sung,
làm lại hoặc trả hồ sơ;
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng theo quy định, chậm
nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và
lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng
đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm
tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề
nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
- Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trả
kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức/cá nhân.
Thời
gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00; Buổi chiều: từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30.
+
Thứ bảy: Buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00.
2.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 đường Lê Lai-
thành phố Huế).
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe
khách theo mẫu
- Bản
vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu
có thay đổi so với lần công bố trước)
- Quyết
định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi
so với lần công bố trước)
-
Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước)
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của
quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kiểm tra (thời gian kiểm tra không quá 5 ngày).
2.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải
2.7.
Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết
định công bố đưa bến xe khách vào hoạt động.
2.8.
Phí, lệ phí: Không
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào hoạt động;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật bến
xe khách
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Đơn
vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
2.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008
- Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
-
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
-
Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
về ban hành Quy chuẩn quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT.
* Ghi
chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
PHỤ LỤC 1
…….(2)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
………, ngày tháng năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1) ……………………………
1.
Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):
2.
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …
3. Trụ
sở: …
4. Số
điện thoại (Fax):
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………………….. cấp ngày … tháng … năm …..
Đề
nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:
-
Tên: (3)
- Địa
chỉ: (4)
-Tổng
diện tích đất: (5).…
+ Diện
tích bãi đỗ xe ô tô vào vị trí đón chờ khách….
+ Diện
tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác….
+ Diện
tích phòng chờ cho hành khách…
Sau
khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị....(1) ….. công bố Bến xe
khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai
thác ….. (2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1) Gửi
Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2)
Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3)
Ghi tên bến xe khách
(4)
Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách
(5)
Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6)
Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
PHỤ LỤC 2
……(2)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
......, ngày tháng năm
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1.
Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):..............................................................................
2. Trụ
sở:..........................................................................................................................
3. Số
điện thoại
(Fax):......................................................................................................
Kết
quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của
Bến xe khách............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ
vào vị trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành
khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực
phòng chờ cho hành khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện
khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho
Công an, Y tế, Thanh tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh,
thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra; vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho
hành khách đến các vị trí đón, trả khách.
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào
bến
|
|
|
|
....(2)....
cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1) Gửi
Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2)
Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi
tên bến xe
(4)
Ghi loại bến xe đề nghị công bố.
3. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
3.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ
chức/cá nhân nộp hồ sơ Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi tổ chức/cá
nhân đặt trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Cán bộ tiếp nhận Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tiếp nhận hồ sơ phù hợp với thủ tục hành chính; cán bộ bộ phận
HC-TH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: số hóa thành phần hồ sơ và chuyển
hồ sơ điện tử về Phòng Quản lý vận tải và phương tiện.
- Phòng Quản lý vận tải
và phương tiện phân công chuyên viên nghiên cứu, thẩm định hồ sơ.
+
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, lập phiếu bổ sung hồ sơ chuyển Bộ phận
TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo khách hàng bổ sung,
làm lại hoặc trả hồ sơ trong thời gian tối đa
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
-
Chậm nhất trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản
kiểm tra theo quy định và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác;
- Trường
hợp bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì Sở Giao
thông vận tải phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với
đơn vị khai thác bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
- Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trả
kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức/cá nhân.
Thời
gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00; Buổi chiều: từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30.
+ Thứ
bảy: Buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00.
3.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 đường Lê Lai- thành phố Huế).
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác theo mẫu.
- Sơ
đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng.
-
Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
- Văn
bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4.
Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng theo quy định.
3.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông vận tải
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải
3.7.
Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết
định công bố đưa bến xe hàng vào hoạt động.
3.8.
Phí, lệ phí: Không
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe hàng
vào hoạt động;
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
3.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008
- Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
-
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
-
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 29
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày
07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
…………, ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA…….(tên bến xe hàng)……vào khai thác
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…….
1.
Tên đơn vị:.....................................................................................
2. Tên
giao dịch quốc tế (nếu
có):.........................................................
3. Trụ
sở:...........................................................................................
4. Số
điện thoại (Fax):..........................................................................
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số..............
do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6.
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải…….kiểm
tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:...........................
vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên
bến
xe:...................................................................................................
- Địa
chỉ:(1)....................................................................................................
- Tổng
diện tích đất: (2)……………………………………….
….(tên
đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1)
Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2)
Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
* Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.