BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1831/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi
trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT, Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCMT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1831/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Danh mục TTHC mới ban
hành và được thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC1
|
Tên
TTHC
|
Tên
Văn bản quy định nội dung mới ban hành, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BTM-204590- TT
|
Thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ2; Thông
tư số 26/2015/TT- BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường3
|
Môi
trường
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ
|
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BTM-204741- TT
|
Thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
nt
|
nt
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
|
Xác nhận đề án bảo
vệ môi trường đơn giản
|
nt
|
nt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
B-BTM-204936 -TT
|
Xác nhận đề án bảo
vệ môi trường đơn giản
|
nt
|
nt
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
|
|
|
1
|
|
Xác nhận đề án bảo
vệ môi trường đơn giản
|
nt
|
nt
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã (khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền)
|
2
|
|
Tham vấn ý kiến đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
|
nt
|
nt
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC4
|
Tên
TTHC
|
Tên
Văn bản quy định nội dung mới, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BTM- 204693- TT
|
Xác nhận việc hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ; Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Môi trường
|
Bộ, cơ quan
ngang bộ
|
|
B-BTM- 204861- TT
|
Xác nhận việc hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
nt
|
Môi trường
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
Thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, gửi đến Bộ, cơ quan ngang
Bộ để thẩm định, phê duyệt.
1.2. Kiểm tra hồ sơ: Bộ, cơ quan ngang Bộ
tổ chức rà soát, đánh giá tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị thẩm định,
phê duyệt đề án chi tiết. Trường hợp không đúng quy định, Bộ, cơ quan ngang Bộ
thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở để hoàn thiện.
1.3. Tổ chức thẩm
định: Bộ,
cơ quan ngang Bộ thành lập đoàn kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại
cơ sở; thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở và đề án chi tiết của cơ sở;
tổng hợp, xử lý ý kiến của các cơ quan, chuyên gia có liên quan (nếu có).
Sau khi tổ chức thẩm
định, Bộ, cơ quan ngang Bộ thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm
định đề án chi tiết theo một (01) trong ba (03) trường hợp sau:
- Thông qua không cần
chỉnh sửa, bổ sung khi tất cả thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét
đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
- Thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung
khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản
nhận xét đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
- Không thông qua khi
có trên một phần ba (1/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét
không thông qua (nêu rõ lý do).
Sau khi nhận được
thông báo kết quả thẩm định:
- Trường hợp đề án
chi tiết được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: cơ sở gửi ba (03) bản đề
án chi tiết theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có
đóng dấu giáp lai đến Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Trường hợp đề án
chi tiết được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: cơ sở chỉnh sửa,
bổ sung đề án theo yêu cầu và gửi ba (03) bản đề án theo quy định tại Khoản 2
Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có đóng dấu giáp lai kèm theo một (01) đĩa
CD ghi đề án đã chỉnh sửa, văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án
đến Bộ, cơ quan ngang Bộ để xem xét, phê duyệt.
Thời hạn chỉnh sửa,
bổ sung và gửi lại Bộ, cơ quan ngang Bộ tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Trường hợp đề án
chi tiết không được thông qua: lập lại đề án chi tiết và gửi cơ quan có thẩm
quyền để thẩm định, phê duyệt.
1.4. Phê duyệt và gửi
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Sau khi quyết định được
phê duyệt, Bộ, cơ quan ngang Bộ ký và đóng dấu xác nhận vào mặt sau trang phụ
bìa của Đề án và có trách nhiệm gửi như sau:
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường gửi một (01) bản quyết định phê duyệt kèm theo đề án chi tiết đã được
phê duyệt cho chủ cơ sở; gửi một (01) quyết định phê duyệt đề án chi tiết cho
Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ (trường hợp Đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an gửi quyết định phê duyệt và đề án chi tiết đã được phê duyệt theo quy
định riêng của an ninh, quốc phòng (trường hợp Đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt
của bộ Quốc phòng, Bộ Công an);
- Bộ, cơ quan ngang
Bộ gửi một (01) bản quyết định phê duyệt kèm theo đề án chi tiết đã được phê
duyệt và xác nhận cho chủ cơ sở; gửi quyết định phê duyệt đề án chi tiết cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở có hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (trường hợp Đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Bộ, cơ quan ngang Bộ).
Sở Tài nguyên và Môi
trường sao lục quyết định phê duyệt đề án chi tiết do các Bộ, cơ quan ngang Bộ
phê duyệt và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ
sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Cách thức thực
hiện: không
quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
3.1. Một (01) văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT .
3.2. Bảy (07) bản đề
án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
3.3. Một (01) đĩa CD
ghi nội dung của đề án chi tiết.
4. Thời hạn giải
quyết
4.1. Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm
định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết: trong thời hạn tối đa
40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm
thời gian chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ).
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Cơ quan được ủy
quyền thực hiện:
Không quy định
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Bộ,
cơ quan ngang Bộ.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 và Đề án được xác nhận theo
mẫu quy định tại Phụ lục 10a ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT.
8. Phí, lệ phí
Chủ cơ sở nộp phí
thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết tương đương mức phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan trực tiếp thẩm định đề án bảo vệ
môi trường chi tiết, chi tiết phí thẩm định Biểu mức thu phí Ban hành kèm theo
Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính.
9. Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 1: Văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ
bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường chi tiết Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3: Quyết
định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 và Đề án được xác nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục 10a
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 4: Biểu mức thu phí Ban hành kèm
theo Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Thông tư số
218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường
PHỤ LỤC
2
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v
thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:
…(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, số điện thoại …. , fax ….., email …. xin gửi đến …(3)… bẩy (07) bản đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)… Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)…
sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám
ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở
(3) Tên cơ quan thẩm
quyền thẩm định
(4) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm
quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(6) Nơi nhận khác
(nếu có)
PHỤ LỤC
3
BÌA,
PHỤ BÌA, NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của
…(1)…
|
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính
xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành
của cơ sở
- Tóm tắt quá trình
hình thành cơ sở: Cơ sở được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã
thành lập cơ sở này, số và ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay
không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó;
có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của
giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn
bản ở phần phụ lục của đề án).
- Cơ sở được hình
thành có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh
tế - xã hội tại địa bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm
của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế,
khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của
văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
Liệt kê đầy đủ các
văn bản sau đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của
văn bản):
- Văn bản là căn cứ
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
có liên quan.
- Văn bản của ban
quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư
vào khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung).
2.2. Các thông tin,
tài liệu liên quan
Liệt kê các tài liệu
(tên, tác giả, xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông
tin, số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc
tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê
tư vấn thì nêu rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người
đứng đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện
tử).
- Danh sách những người
trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ
sở và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào
tạo của từng người.
Chương 1.
MÔ TẢ
TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác
tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ
bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và
chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên
lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý
của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý
của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp xã trở
lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì
phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm
khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế
đó.
- Mô tả các đối tượng
tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông,
suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu
dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông
thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư,
bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải
trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng
kinh tế - xã hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả
nước thải của cơ sở và mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định
hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ
đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã
mô tả.
1.4. Nguồn vốn đầu tư
của cơ sở
- Tổng vốn đầu tư của
cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ
sở qua các giai đoạn;
- Vốn đầu tư cho công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở.
1.5. Các hạng mục xây
dựng của cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng
mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc,
cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác
(nếu có);
1.5.2. Nhóm các hạng
mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà
xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng
mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước
thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt,
lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả
các hạng mục xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng
mục, trong đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ
xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu tư, khối
lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy mô/công
suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất
thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ
sở vào vận hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở (nếu
có).
1.7. Công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó có
chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các
vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết
bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về: tên
gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ,
nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu,
nhiên liệu
Liệt kê từng loại
nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về
điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng
nước, lượng điện và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
- Lý do không thực
hiện đúng các thủ tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi
tiết;
- Hình thức, mức độ
đã bị xử phạt vi phạm hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử
phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó
khăn (nếu có).
Chương 2.
MÔ TẢ
CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất
thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn
thông thường
2.1.3. Chất thải nguy
hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các
nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của
từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương
ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số đặc trưng
và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một
năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì
phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng
ồn, độ rung
Mô tả rõ và đánh giá
từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối
với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề
môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá
nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;
- Mô tả các vấn đề
kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng
mặt bằng (đền bù/bồi thường tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến
việc giải phóng mặt bằng);
Các nội dung trong
mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có ).
- Giai đoạn đóng cửa
hoạt động (nếu có ).
2.3. Hiện trạng các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu
gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
2.3.3. Công trình,
thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp
chống ồn, rung
2.3.5. Các công
trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung
trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận
hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về:
tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị
thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công
nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý
và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử
lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng
về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả
của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế -
xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
Chương 3.
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CÁC
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ
áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp xử lý chất thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật và môi trường)
3.1. Hệ thống thu
gom, xử lý nước thải và nước mưa
3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom,lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
3.3. Công trình,
thiết bị xử lý khí thải
3.4. Các biện pháp
chống ồn, rung
3.5. Các công trình,
biện pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường khác
Đối với từng công
trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện
(nêu rõ tiến tiến độ thực hiện của từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực
hiện.
- Thông số đo đạc,
phân tích khi vận hành công trình (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho
chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường tương ứng).
- Các thiết bị quan
trắc môi trường cho từng nguồn thải (nếu có).
Chương 4.
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình
quản lý môi trường
Chương trình quản lý
môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 2, 3 dưới
dạng bảng như sau:
Các
hoạt động của cơ sở
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình
giám sát môi trường
Chương trình giám sát
môi trường bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi
trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải
và khí thải: phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các
nguồn nước thải, khí thải với tần suất theo quy định; vị trí các điểm giám sát
phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải
rắn: giám sát khối lượng, chủng loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám sát các vấn đề
môi trường khác (nếu có) như: đa dạng sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún,
xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập
phèn nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề
này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát
chất thải: chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong
chất thải mà cơ sở phát thải ra môi trường;
- Việc lấy mẫu, đo
đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được
cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát
chất thải phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Việcơ quan trắc
liên tục, tự động nước thải và khí thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật
hiện hành.
Chương 5.
THAM VẤN
Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ
cơ sở gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và
ngày văn bản của chủ cơ sở gửi các Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Ghi rõ số hiệu và
ngày của văn bản trả lời của từng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý
kiến chính của Ủy ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không
tán thành, những đề xuất, những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban
nhân dân cấp xã không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ
cơ sở đã gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của
cấp xã hoặc giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ
chức cuộc họp với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, đối thoại về
nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của
cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi
của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính
sát thực, khách quan của các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải
trình của chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý
do và đề xuất hướng xử lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn
ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Ủy ban nhân
dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở
phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục
cụ thể nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả
được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được
các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và
khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ
quan liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả
năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện
đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện
đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và
khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn
bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao
các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao
các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao
các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao
các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu
có)
Phụ lục 1.5. Bản sao
các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình,
ảnh minh họa (trừ
các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình,
ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
PHỤ LỤC
9
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(4)…;
Căn cứ Quyết định/Văn
bản số … ngày … tháng … năm … của …(3)… về việc ủy quyền/nhiệm cho …(5)… ký
quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có ủy quyền);
Căn cứ Biên bản kiểm
tra phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…;
Xét nội dung đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)… đã được hoàn chỉnh gửi kèm Văn bản số…
ngày… tháng… năm… của …(6)…;
Xét đề nghị của
…(7)…,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở)
được lập bởi …(6)… (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy
mô/công suất hoạt động:
1.1. Vị trí của cơ sở
1.2. Quy mô/công suất
hoạt động của cơ sở
2. Yêu cầu về bảo vệ
môi trường đối với cơ sở:
2.1. Thực hiện đúng
và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong
đề án.
2.2. Phải đảm bảo các
chất thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi thải ra môi
trường.
2.3. Phải hoàn thành
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo các thời hạn như sau:
- Công trình/biện
pháp….., thời hạn hoàn thành trước ngày…
- Công trình/biện
pháp….., thời hạn hoàn thành trước ngày…
- Công trình/biện
pháp….., thời hạn hoàn thành trước ngày…
…
2.4. Đến thời điểm
yêu cầu hoàn thành từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, hoàn thành
toàn bộ công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, báo cáo về kết quả thực hiện
đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(các mục 2.3, 2.4 chỉ
áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường)
3. Các điều kiện kèm
theo (nếu có):
Điều 2. Trong quá trình thực
hiện nếu có thay đổi so với nội dung đề án chi tiết đã được phê duyệt, chủ cơ
sở phải có văn bản báo cáo với …(1)… và chỉ được thực hiện những thay đổi sau
khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
-
Chủ cơ sở;
- …(9)…
- Lưu …
|
…(8)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm
quyền phê duyệt
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở
(3) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan thẩm quyền phê duyệt
(4) Tên đầy đủ của
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thẩm
quyền phê duyệt.
(5) Họ, tên và chức
danh của người được ủy quyền (trường hợp có văn bản ủy quyền)
(6) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở
(7) Thủ trưởng cơ
quan thẩm định
(8) Chức danh của thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm quyền phê duyệt
(9) Nơi nhận theo quy
định tương ứng tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
PHỤ LỤC
10
MẪU
XÁC NHẬN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 10a. Mẫu xác
nhận đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
…(1)…xác
nhận: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết này đã được phê duyệt bởi Quyết định
số… ngày… tháng… năm … của …(2)...
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
Thủ
trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan phê
duyệt đề án hoặc cơ quan thẩm định khi được ủy quyền
(2) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan phê duyệt
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Thẩm định, phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết và gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh để thẩm định, phê duyệt.
1.2. Kiểm tra hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức rà soát, đánh giá tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị thẩm
định, phê duyệt đề án chi tiết. Trường hợp không đúng quy định, cơ quan có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở để hoàn thiện.
1.3. Tổ chức thẩm
định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường
tại cơ sở; thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở và đề án chi tiết của cơ
sở; tổng hợp, xử lý ý kiến của các cơ quan, chuyên gia có liên quan (nếu có).
Sau khi tổ chức thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả
thẩm định đề án chi tiết theo một (01) trong ba (03) trường hợp sau:
- Thông qua không cần
chỉnh sửa, bổ sung khi tất cả thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét
đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
- Thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung
khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản
nhận xét đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
- Không thông qua khi
có trên một phần ba (1/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét
không thông qua (nêu rõ lý do).
Sau khi nhận được
thông báo kết quả thẩm định:
- Trường hợp đề án
chi tiết được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: cơ sở gửi ba (03) bản đề
án chi tiết theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có
đóng dấu giáp lai đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trường hợp đề án
chi tiết được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: cơ sở chỉnh sửa,
bổ sung đề án theo yêu cầu và gửi ba (03) bản đề án theo quy định tại Khoản 2
Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có đóng dấu giáp lai kèm theo một (01) đĩa
CD ghi đề án đã chỉnh sửa, văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, phê duyệt.
Thời hạn chỉnh sửa,
bổ sung và gửi lại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tối đa là ba mươi (30) ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kết quả thẩm định.
- Trường hợp đề án
chi tiết không được thông qua: lập lại đề án chi tiết và gửi cơ quan có thẩm
quyền để thẩm định, phê duyệt.
1.4. Phê duyệt và gửi
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Sau khi đề án bảo vệ
môi trường chi tiết được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký và đóng dấu xác
nhận vào mặt sau trang phụ bìa của đề án; gửi một (01) bản quyết định phê duyệt
kèm theo đề án chi tiết đã được phê duyệt và xác nhận cho chủ cơ sở; gửi quyết
định phê duyệt đề án chi tiết cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân
dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
2. Cách thức thực
hiện: không
quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
3.1. Một (01) văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT .
3.2. Bảy (07) bản đề
án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
3.3. Một (01) đĩa CD
ghi nội dung của đề án chi tiết.
4. Thời hạn giải
quyết
4.1. Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm
định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Trong thời hạn tối đa
25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (không bao
gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ).
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan được uỷ
quyền thực hiện:
Không quy định
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 và Đề án được xác nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục 10b
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT.
8. Phí, lệ phí:
Chủ cơ sở nộp phí
thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết tương đương mức phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan trực tiếp thẩm định đề án bảo vệ
môi trường chi tiết.
Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định về mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 02/2014/TT- BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
9. Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 1: Văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ
bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường chi tiết Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3. Quyết
định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 và Đề án được xác nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục 10a
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC
2
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v
thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:
…(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, số điện thoại …. , fax ….., email …. xin gửi đến …(3)… bẩy (07) bản đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)… Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)…
sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám
ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(7) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở
(8) Tên đầy đủ của cơ
sở
(9) Tên cơ quan thẩm
quyền thẩm định
(10) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện
(11) Đại diện có thẩm
quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(12) Nơi nhận khác
(nếu có)
PHỤ LỤC
3
BÌA,
PHỤ BÌA, NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của
…(1)…
|
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính
xác của cơ sở (theo văn bản v đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành
của cơ sở
- Tóm tắt quá trình
hình thành cơ sở: Cơ sở được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã
thành lập cơ sở này, số và ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay
không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó;
có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của
giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn
bản ở phần phụ lục của đề án).
- Cơ sở được hình
thành có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh
tế - xã hội tại địa bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm
của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế,
khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của
văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
Liệt kê đầy đủ các
văn bản sau đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của
văn bản):
- Văn bản là căn cứ
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
có liên quan.
- Văn bản của ban
quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư
vào khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung).
2.2. Các thông tin,
tài liệu liên quan
Liệt kê các tài liệu
(tên, tác giả, xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông
tin, số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án
bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc
tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê
tư vấn thì nêu rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người
đứng đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện
tử).
- Danh sách những người
trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ
sở và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào
tạo của từng người.
Chương 1.
MÔ TẢ
TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác
tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ
bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và
chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên
lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý
của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý
của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp xã trở
lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì
phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm
khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế
đó.
- Mô tả các đối tượng
tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông,
suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu
dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông
thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư,
bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải
trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng
kinh tế - xã hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả
nước thải của cơ sở và mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định
hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ
đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã
mô tả.
1.4. Nguồn vốn đầu tư
của cơ sở
- Tổng vốn đầu tư của
cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ
sở qua các giai đoạn;
- Vốn đầu tư cho công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở.
1.5. Các hạng mục xây
dựng của cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng
mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc,
cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác
(nếu có);
1.5.2. Nhóm các hạng
mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà
xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng
mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước
thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt,
lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả
các hạng mục xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng
mục, trong đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ
xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu tư, khối
lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy mô/công
suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất
thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ
sở vào vận hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở (nếu
có).
1.7. Công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó có
chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các
vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết
bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về: tên
gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ,
nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu,
nhiên liệu
Liệt kê từng loại
nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về
điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng
nước, lượng điện và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
- Lý do không thực
hiện đúng các thủ tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi
tiết;
- Hình thức, mức độ
đã bị xử phạt vi phạm hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử
phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó
khăn (nếu có).
Chương 2.
MÔ TẢ
CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất
thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn
thông thường
2.1.3. Chất thải nguy
hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các
nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của
từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương
ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số đặc trưng
và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một
năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì
phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng
ồn, độ rung
Mô tả rõ và đánh giá
từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối
với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề
môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá
nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;
- Mô tả các vấn đề
kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng
mặt bằng (đền bù/bồi thường tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến
việc giải phóng mặt bằng);
Các nội dung trong
mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có ).
- Giai đoạn đóng cửa
hoạt động (nếu có ).
2.3. Hiện trạng các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu
gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
2.3.3. Công trình,
thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp
chống ồn, rung
2.3.5. Các công
trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung
trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận
hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về:
tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị
thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công
nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý
và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử
lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng
về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả
của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế -
xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
Chương 3.
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CÁC
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ
áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp xử lý chất thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật và môi trường)
3.1. Hệ thống thu
gom, xử lý nước thải và nước mưa
3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom,lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
3.3. Công trình,
thiết bị xử lý khí thải
3.4. Các biện pháp
chống ồn, rung
3.5. Các công trình,
biện pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường khác
Đối với từng công
trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện
(nêu rõ tiến tiến độ thực hiện của từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực
hiện.
- Thông số đo đạc,
phân tích khi vận hành công trình (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho
chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường tương ứng).
- Các thiết bị quan
trắc môi trường cho từng nguồn thải (nếu có).
Chương 4.
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình
quản lý môi trường
Chương trình quản lý
môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 2, 3 dưới
dạng bảng như sau:
Các
hoạt động của cơ sở
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình
giám sát môi trường
Chương trình giám sát
môi trường bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi
trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải
và khí thải: phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các
nguồn nước thải, khí thải với tần suất theo quy định; vị trí các điểm giám sát
phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải
rắn: giám sát khối lượng, chủng loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám sát các vấn đề
môi trường khác (nếu có) như: đa dạng sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún,
xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập
phèn nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề
này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát
chất thải: chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong
chất thải mà cơ sở phát thải ra môi trường;
- Việc lấy mẫu, đo
đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được
cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát
chất thải phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Việc quan trắc
liên tục, tự động nước thải và khí thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật
hiện hành.
Chương 5.
THAM VẤN
Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ
cơ sở gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và
ngày văn bản của chủ cơ sở gửi các Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Ghi rõ số hiệu và
ngày của văn bản trả lời của từng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý
kiến chính của Ủy ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không
tán thành, những đề xuất, những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban
nhân dân cấp xã không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ
cơ sở đã gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của
cấp xã hoặc giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ
chức cuộc họp với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, đối thoại về
nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của
cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi
của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính
sát thực, khách quan của các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải
trình của chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý
do và đề xuất hướng xử lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn
ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Ủy ban nhân
dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở
phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục
cụ thể nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả
được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được
các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và
khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ
quan liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả
năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện
đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện
đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và
khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn
bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao
các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao
các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao
các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao
các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu
có)
Phụ lục 1.5. Bản sao
các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình,
ảnh minh họa (trừ
các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình,
ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
PHỤ LỤC
9
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
…(3)…
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(4)…;
Căn cứ Quyết định/Văn
bản số … ngày … tháng … năm … của …(3)… về việc ủy quyền/nhiệm cho …(5)… ký quyết
định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có ủy quyền);
Căn cứ Biên bản kiểm
tra phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…;
Xét nội dung đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)… đã được hoàn chỉnh gửi kèm Văn bản số…
ngày… tháng… năm… của …(6)…;
Xét đề nghị của
…(7)…,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở)
được lập bởi …(6)… (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy
mô/công suất hoạt động:
1.1. Vị trí của cơ sở
1.2. Quy mô/công suất
hoạt động của cơ sở
2. Yêu cầu về bảo vệ
môi trường đối với cơ sở:
2.1. Thực hiện đúng
và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong
đề án.
2.2. Phải đảm bảo các
chất thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi thải ra môi
trường.
2.3. Phải hoàn thành
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo các thời hạn như sau:
- Công trình/biện
pháp….., thời hạn hoàn thành trước ngày…
- Công trình/biện
pháp….., thời hạn hoàn thành trước ngày…
- Công trình/biện
pháp….., thời hạn hoàn thành trước ngày…
…
2.4. Đến thời điểm
yêu cầu hoàn thành từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, hoàn thành
toàn bộ công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, báo cáo về kết quả thực hiện
đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(các mục 2.3, 2.4 chỉ
áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường)
3. Các điều kiện kèm
theo (nếu có):
Điều 2. Trong quá trình thực
hiện nếu có thay đổi so với nội dung đề án chi tiết đã được phê duyệt, chủ cơ
sở phải có văn bản báo cáo với …(1)… và chỉ được thực hiện những thay đổi sau
khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
-
Chủ cơ sở;
- …(9)…
- Lưu …
|
…(8)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm
quyền phê duyệt
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở
(3) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan thẩm quyền phê duyệt
(4) Tên đầy đủ của
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thẩm
quyền phê duyệt.
(5) Họ, tên và chức
danh của người được ủy quyền (trường hợp có văn bản ủy quyền)
(6) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở
(7) Thủ trưởng cơ
quan thẩm định
(8) Chức danh của thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm quyền phê duyệt
(9) Nơi nhận theo quy
định tương ứng tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
PHỤ LỤC
10
MẪU
XÁC NHẬN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục 10b. Mẫu xác nhận đã cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản
…(1)…xác nhận: Đề
án bảo vệ môi trường đơn giản này đã được cấp giấy xác nhận đăng ký số… ngày…
tháng… năm … của …(2)...
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
Thủ
trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan xác
nhận đề án hoặc cơ quan thường trực xác nhận khi được ủy quyền
(2) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan xác nhận
II. Xác nhận đề án
bảo vệ môi trường đơn giản
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo quy định tại khoản 1
Điều 12 Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để
xem xét, xác nhận.
1.2. Xác nhận và gửi
đề án bảo vệ môi trường đơn giản:
Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn
giản, Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp chưa xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi một (01) bản giấy xác nhận kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho
chủ cơ sở; gửi một (01) bản giấy xác nhận đề án cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cơ sở hoạt động.
2. Cách thức thực
hiện: không
quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
3.1. Một (01) văn bản
đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT .
3.2. Ba (03) bản đề
án đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ
cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa,
phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT- BTNMT.
4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan được uỷ
quyền thực hiện:
Không quy định
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
8. Phí, lệ phí: Không quy định
9. Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 1: Mẫu văn
bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ
bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3. Mẫu giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC
13
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác
định nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của…(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:
…(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết
rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3)
sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám
ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(3) Tên gọi của cơ
quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm
quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác
(nếu có ).
PHỤ LỤC
14
BÌA,
PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn
giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân
cấp huyện
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…(1)…
|
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính
xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành
lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành
lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng
nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản
ở phần phụ lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm
của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ
tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó
(sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng
hiện tại của cơ sở.
Chương 1.
MÔ TẢ
TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác
tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ
bìa của đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và
chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên
lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý
của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý
của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn
và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính;
tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các
điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng
tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm
đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn
tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ
đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã
mô tả.
1.4. Các hạng mục xây
dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục
về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp
điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu
có);
- Nhóm các hạng mục
phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng,
nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục
về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải;
xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất;
chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công
suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ
sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động
1.6. Công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn
cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề
môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết
bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt với chỉ
dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử
dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại
nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng
điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án
bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ
đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó
khăn (nếu có).
Yêu cầu : Trường hợp đã bị
xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề
án.
Chương 2.
MÔ TẢ
CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát
sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn
thông thường
2.1.3. Chất thải nguy
hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các
nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của
từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương
ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc
trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và
một năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường
thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng
ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối
với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi
trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở
bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong
mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có ).
- Giai đoạn đóng cửa
hoạt động (nếu có ).
2.3. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu
gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
2.3.3. Công trình,
thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp
chống ồn, rung
2.3.5. Các công
trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung
trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận
hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về:
tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị
thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công
nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý
và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử
lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng
về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả
của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế -
xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây
dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở
chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường
Chương 3.
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác
động xấu do chất thải
- Biện pháp giải
quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải
quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh
rằng, sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến
mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và
có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
3.2. Giảm thiểu các
tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám
sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám
sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong
khí thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu
chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung.
- Các điểm giám sát
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng
mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân
tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng
lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần
nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả
biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và
3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính
công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc
tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với đối tượng
mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ
sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả
được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được
các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và
khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các
cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt
quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện
đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện
đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và
khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn
bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao
các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao
các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao
các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu
có)
Phụ lục 1.4. Bản sao
các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình,
ảnh minh họa (trừ
các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình,
ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía
dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có ) của đại diện
có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
PHỤ LỤC
15
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
Số:...../…..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
:
|
(Địa danh), ngày…
tháng … năm …..
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…
(2) …
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án
bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của
…(4)…,
… (1) …
XÁC
NHẬN:
Điều 1 . Bản đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của
…(2)… (sau đây gọi là
Cơ sở) do …(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách
nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng
và đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất
thải và các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu
cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận này
có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ
quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(3) Tên đầy đủ của
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện có thẩm
quyền của (1).
(6) Nơi nhận khác
(nếu có ).
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
I.
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo quy định tại khoản 2 Điều
12 Thông tư 26/2015/TT- BTNMT và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét,
xác nhận.
1.2. Xác nhận và gửi
đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn
giản, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trường hợp chưa xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi một (01) bản giấy xác nhận kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho
chủ cơ sở; gửi một (01) bản giấy xác nhận đề án cho Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hoạt động.
2. Cách thức thực
hiện: không
quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
3.1. Một (01) văn bản
đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư 26/2015/TT-BTNMT ;
3.2. Ba (03) bản đề
án đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ
cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa,
phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông
tư 26/2015/TT- BTNMT;
4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan được uỷ
quyền thực hiện:
Không quy định
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ủy
ban nhân dân huyện
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
8. Phí, lệ phí: không quy định
9. Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 1: Mẫu văn
bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ
bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3. Mẫu giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC
13
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:
…(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết
rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3)
sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám
ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(7) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(8) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(9) Tên gọi của cơ
quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(10) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện
(11) Đại diện có thẩm
quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(12) Nơi nhận khác
(nếu có ).
PHỤ LỤC
14
BÌA,
PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn
giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân
cấp huyện
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…(1)…
|
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính
xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành
lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành
lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng
nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản
ở phần phụ lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm
của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ
tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó
(sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng
hiện tại của cơ sở.
Chương 1.
MÔ TẢ
TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác
tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ
bìa của đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và
chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên
lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý
của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý
của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn
và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính;
tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm
khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng
tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm
đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn
tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ
đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã
mô tả.
1.4. Các hạng mục xây
dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục
về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp
điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu
có);
- Nhóm các hạng mục
phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng,
nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục
về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải;
xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất;
chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công
suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ
sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ
sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn
cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề
môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết
bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt với chỉ
dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử
dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại
nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng
điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án
bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ
đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó
khăn (nếu có).
Yêu cầu : Trường hợp đã bị
xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề
án.
Chương 2.
MÔ TẢ
CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát
sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn
thông thường
2.1.3. Chất thải nguy
hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các
nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của
từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương
ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc
trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và
một năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường
thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng
ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối
với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề
môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong
mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có ).
- Giai đoạn đóng cửa
hoạt động (nếu có ).
2.3. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu
gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
2.3.3. Công trình,
thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp
chống ồn, rung
2.3.5. Các công
trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung
trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận
hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về:
tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị
thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công
nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý
và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử
lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng
về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả
của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế -
xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây
dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở
chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường
Chương 3.
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác
động xấu do chất thải
- Biện pháp giải
quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải
quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh
rằng, sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến
mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và
có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
3.2. Giảm thiểu các
tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám
sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám
sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong
khí thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu
chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung.
- Các điểm giám sát
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng
mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân
tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng
lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần
nêu rõ các thay đổi v biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả
biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và
3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính
công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc
tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với đối tượng
mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ
sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả
được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được
các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và
khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các
cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt
quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện
đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện
đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và
khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn
bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao
các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao
các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao
các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu
có)
Phụ lục 1.4. Bản sao
các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình,
ảnh minh họa (trừ
các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình,
ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía
dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có ) của đại diện
có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
PHỤ LỤC
15
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
Số:...../…..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày…
tháng … năm …..
|
GIẤY XÁC
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…
(2) …
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án
bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của
…(4)…,
…
(1) …
XÁC
NHẬN:
Điều 1 . Bản đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở) do
…(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách
nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng
và đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất
thải và các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu
cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận này
có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ
quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(3) Tên đầy đủ của
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện có thẩm
quyền của (1).
(6) Nơi nhận khác
(nếu có ).
A.
Thủ tục hành chính cấp xã
I.
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
(khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn bản) để xem xét, xác
nhận.
1.2. Xác nhận và gửi
đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn
giản, cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trường hợp chưa xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi một (01) bản xác nhận đăng ký kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho
chủ cơ sở; gửi một (01) bản xác nhận đề án cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cách thức thực
hiện: không
quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
3.1. Một (01) văn bản
đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư 26/2015/TT-BTNMT ;
3.2. Ba (03) bản đề
án đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ
cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa,
phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT- BTNMT.
4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan được uỷ
quyền thực hiện:
Không quy định
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
8. Phí, lệ phí: Không quy định
9. Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 1: Mẫu văn
bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ
bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3. Mẫu giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC
13
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:
…(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết
rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3)
sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám
ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(3) Tên gọi của cơ
quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm
quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác
(nếu có ).
Phụ
lục 14b. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn
giản đối với cơ sở có quy mô hộ gia đình
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…(1)…
|
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính
xác của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành
lập trên cơ sở giấy phép kinh doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của
văn bản đó (nếu có, sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng
hiện tại của cơ sở.
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT
CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác
tên gọi hiện hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và
chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên
lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý
của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa lý của cơ sở
1.4. Quy mô/công
suất, quy trình sản xuất và thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất
của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu
hoạt động, thời gian hoạt động trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo
mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT
THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải
rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải
lỏng
2.3. Nguồn chất thải
khí
2.4. Nguồn chất thải
nguy hại (nếu
có)
Đối với các loại chất
thải rắn, lỏng và khí:Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng
thải (kg,tấn,m3) của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm
(24 giờ); biện pháp quản lý, xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn,
độ rung
Liệt kê các nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung, mức độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả,
khả thi của các biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ
sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các
cấp, các ngành liên quan ở địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả
năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện
những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và
khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên
quan.
- Các hình vẽ, hình
ảnh (nếu có).
Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu (nếu có ) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở
trang cuối cùng.
PHỤ LỤC
15
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
Số:...../…..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày…
tháng … năm …..
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…
(2) …
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án
bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của
…(4)…,
…
(1) …
XÁC
NHẬN:
Điều 1 . Bản đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở) do
…(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách
nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng
và đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất
thải và các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu
cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận này
có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ
quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(3) Tên đầy đủ của
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện có thẩm
quyền của (1).
(6) Nơi nhận khác
(nếu có ).
II.
Tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Trình tự thực hiện
Trong giai đoạn lập
đề án bảo vệ môi trường chi tiết, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo
tóm tắt những nội dung chính của đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi sản xuất kinh doanh dịch vụ
của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo mẫu quy định tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã được tham vấn không có ý
kiến bằng văn bản gửi chủ cơ sở thì được coi như đồng ý với nội dung của đề án
chi tiết. Trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu chủ cơ sở tổ chức
đối thoại với đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn về nội dung đề án chi
tiết; chủ cơ sở có trách nhiệm cử đại diện có thẩm quyền tham gia đối thoại.
2. Cách thức thực
hiện: không
quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
Văn bản tham vẫn ý
kiến của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT .
4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan được uỷ
quyền thực hiện:
Không quy định
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Không
quy định
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
8. Phí, lệ phí: không quy định
9. Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 1: văn bản
tham vấn ý kiến của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết theo mẫu quy định phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời chủ cơ sở theo mẫu quy định Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT .
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC
4.
MẪU
VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CHỦ CƠ SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VỀ ĐỀ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../……
V/v
tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:
Ủy ban nhân dân xã …(3) …
Thực hiện quy định
pháp luật hiện hành, …(1)… xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)… để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban
sớm có văn bản trả lời và gửi tới …(1)… theo địa chỉ sau đây:
…
(địa chỉ theo đường bưu điện)…
Thông tin liên hệ
khác của chúng tôi:
- Số điện thoại: ………
- Hộp thư điện tử:
……..
- Số fax (nếu có):
…….
Xin trân trọng cám
ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(5) ...
- Lưu.
|
…(4)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở
(3) Tên xã hoặc đơn
vị hành chính tương đương
(4) Đại diện có thẩm
quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(5) Nơi nhận khác
(nếu có )
TÓM
TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Kèm
theo công văn số ......../…… ngày… tháng … năm …… của (1))
1. MÔ TẢ KHÁI QUÁT
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở, chủ
cơ sở, nguồn vốn đầu tư của cơ sở.
1.2. Vị trí tại thôn,
xã, huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
1.3. Loại hình sản
xuất; loại hình công nghệ của cơ sở.
1.4. Các hạng mục xây
dựng của cơ sở.
1.5. Quy mô, công
suất thiết kế tổng thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ
sở; thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động.
1.6. Máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ của cơ sở.
1.7. Tình hình chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯờNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các
loại chất thải phát sinh và công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.1.1. Nước thải và nước
mưa
2.1.2. Chất thải rắn
thông thường
2.1.3. Chất thải nguy
hại
2.1.4. Khí thải
2.1.5. Nguồn tiếng
ồn, độ rung
2.2. Các tác động đối
với môi trường và kinh tế - xã hội
2.3. Kế hoạch xây
dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
2.4. Khái quát về chương
trình quản lý và giám sát môi trường của cơ sở
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ
quan liên quan ở Trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả
năng giải quyết của chủ cơ sở.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện
đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện
đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và
khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
5
MẪU
VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRẢ LỜI CHỦ CƠ SỞ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND …(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../……
V/v
ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:
…(3) ……………..…
Phúc đáp Văn bản số
…………. ngày …. tháng ….năm …….của …(3)…, Ủy ban nhân dân …(1)… xin có ý kiến như
sau:
1. Về việc thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của …(3)…
- Nêu rõ ý kiến đồng
ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi
kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng
ý.
- Nêu cụ thể các yêu
cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ cơ sở liên quan đến việc cam kết thực
hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của cơ sở đến
môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và các kiến nghị khác
có liên quan đến cơ sở (nếu có ).
2. Kiến nghị đối với
chủ cơ sở
Các kiến nghị của địa
phương có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của cơ sở.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(5) ...
- Lưu.
|
…(4)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên xã hoặc đơn
vị hành chính tương đương.
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(3) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(4) Chủ tịch hoặc Phó
chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
(5) Nơi nhận khác
(nếu có ).