ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1827/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26
tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG, CƠ CHẾ KIỂM TRA,
KIỂM SOÁT DỊCH VỤ CÔNG THUỘC LĨNH VỰC LƯU TRỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp lĩnh vực khác;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về quản lý chứng chỉ
hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 486/TTr-SNV ngày 12 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
chung
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Ban hành tiêu chí đánh giá chất
lượng dịch vụ công, cơ chế kiểm tra, kiểm soát dịch vụ công thuộc lĩnh vực Lưu
trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La; đồng thời gắn trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử
dụng dịch vụ lưu trữ và các tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ.
b) Đối tượng áp dụng là các cơ
quan, tổ chức sử dụng dịch vụ lưu trữ và các tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ
lưu trữ trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ công thuộc lĩnh vực lưu trữ.
2. Mục đích, nguyên tắc đánh giá
a) Kiểm tra năng lực, lựa chọn cơ
quan, tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ - hoạt động nghiệp vụ lưu trữ theo
quy định hiện hành của pháp luật; qua đó đánh giá được chất lượng hiệu quả hoạt
động của dịch vụ lưu trữ; đồng thời là cơ sở để kiểm tra, kiểm soát kết quả dịch
vụ lưu trữ. Giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện, chỉ đạo, khắc phục những tồn tại,
hạn chế trong việc thực hiện dịch vụ công thuộc lĩnh vực lưu trữ.
b) Khi tiến hành đánh giá phải đảm
bảo khách quan, trung thực, chính xác, toàn diện, phản ánh đúng chất lượng của
các dịch vụ hoạt động lưu trữ. Tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành, đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ lưu trữ.
3. Các hoạt động thuộc dịch vụ lưu
trữ
Bảo quản, chỉnh lý, tu bổ, khử
trùng, khử axit, khử nấm mốc, số hóa tài liệu lưu trữ không thuộc danh mục bí mật
nhà nước.
Nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa
học và chuyển giao công nghệ lưu trữ.
Điều 2. Nội
dung tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ công
1. Tiêu chí 1: Năng lực của tổ chức,
cá nhân cung ứng các dịch vụ lưu trữ
a) Về cơ sở, vật chất, kỹ thuật phục
vụ hoạt động dịch vụ lưu trữ: Đảm bảo đủ điều kiện hệ thống máy móc, thiết bị,
công nghệ phục vụ hoạt động dịch vụ lưu trữ.
b) Nhân lực phục vụ hoạt động dịch
vụ lưu trữ: Phải đảm bảo có nguồn nhân lực phù hợp, chuyên môn ngành nghề ổn định
theo quy chuẩn của Luật.
2. Tiêu chí 2: Tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động lưu trữ đảm bảo điều kiện pháp lý theo quy định của Luật
a) Có đăng ký hoạt động dịch vụ
lưu trữ tại cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cấp tỉnh.
b) Có Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Tiêu chí 3: Tuân thủ quy định,
tiêu chuẩn kỹ thuật
a) Chấp hành quyết định của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động dịch vụ lưu trữ;
b) Sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột
xuất của cơ quan đặt hàng.
c) Nghiêm túc thực hiện kết luận,
kiến nghị của các cơ quan, tổ chức đặt hàng cung cấp dịch vụ lưu trữ trong các
đợt kiểm tra.
4. Tiêu chí 4: Chất lượng sản phẩm
a) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy định,
quy trình kỹ thuật chuyên ngành, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình thực
hiện dịch vụ lưu trữ.
b) Chịu trách nhiệm trước cơ quan
có thẩm quyền quản lý về chất lượng sản phẩm khi hoàn thành đưa vào sử dụng và
quản lý.
5. Tiêu chí 5: Uy tín của tổ chức
cung ứng dịch vụ
a) Đảm bảo tính chính xác, tin cậy,
kịp thời của cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
b) Chất lượng các dịch vụ đáp ứng
được yêu cầu về kỹ thuật, chuyên môn.
Điều 3. Cơ chế
kiểm tra, kiểm soát dịch vụ công
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức
sử dụng dịch vụ lưu trữ
a) Có quyền quyết định việc lựa chọn
tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
b) Quản lý, giám sát quy trình thực
hiện và chất lượng sản phẩm của nhà cung cấp các dịch vụ lưu trữ theo hợp đồng
đã được ký kết.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong việc thực hiện các dịch vụ công về hoạt
động lưu trữ.
d) Có trách nhiệm báo cáo bằng văn
bản về Sở Nội vụ trong quá trình triển khai các hoạt động dịch vụ lưu trữ tại
cơ quan, tổ chức.
đ) Hàng năm chủ động xây dựng dự
toán kinh phí, cân đối các nguồn chi để thực hiện các dịch vụ hoạt động lưu trữ
đảm bảo phù hợp, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ
a) Tuân thủ các quy định của pháp
luật hiện hành về lưu trữ và pháp luật có liên quan.
b) Chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn
nghiệp vụ của người tham gia hành nghề và phải bồi thường thiệt hại (nếu có)
trong quá trình thực hiện dịch vụ theo quy định của pháp luật.
c) Giải trình hoặc cung cấp tài liệu,
thông tin liên quan đến kết quả thực hiện dịch vụ lưu trữ khi có yêu cầu của Sở
Nội vụ theo quy định của pháp luật.
d) Bảo mật thông tin về hồ sơ, tài
liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ lưu trữ; lưu trữ hồ sơ, tài
liệu về việc thực hiện dịch vụ lưu trữ.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Tham mưu cho cấp có thẩm quyền
quản lý Nhà nước về các hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa bàn tỉnh theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
b) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về hoạt động dịch vụ lưu trữ và sử dụng Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa
bàn tỉnh.
b) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn
các cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ lưu trữ và các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động dịch vụ lưu trữ thực hiện đúng quy định của Luật Lưu trữ.
c) Hàng năm tổng hợp, báo cáo cấp
có thẩm quyền số lượng, chất lượng các cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ lưu trữ
trên địa bàn tỉnh; tổng kết, rút kinh nghiệm để việc sử dụng dịch vụ lưu trữ của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện tốt hơn.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp (30b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|