ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1826/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 18
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 438/TTr-STN&MT ngày 05 tháng 10
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi quản lý chức năng của ngành Tài nguyên và Môi trường Hà Nam (Có
danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ một số thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quyết định số
2758/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm
vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1826/QĐ -UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thẩm
định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
|
2
|
Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
3
|
Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
|
4
|
Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
5
|
Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề
|
6
|
Tách
thửa hoặc hợp thửa đất
|
7
|
Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
|
8
|
Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
9
|
Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu
|
10
|
Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
11
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
12
|
Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
13
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
14
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa
thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
15
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
16
|
Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm
|
17
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận
hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ
gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối
với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
18
|
Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất
|
19
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
20
|
Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
|
21
|
Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
22
|
Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
23
|
Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
24
|
Gia
hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
25
|
Đăng
ký, xoá đăng ký thế chấp thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
|
26
|
Đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn
điền đổi thửa” (đồng loạt)
|
II.
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
1
|
Thủ
tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét chuyển mục đích sử dụng đất;
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Thẩm
định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
III.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ
TTHC
|
1
|
Thủ
tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
|
Lồng
ghép vào quy trình giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường do hệ thống Chi nhánh Văn
phòng đăng
ký đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố làm cơ quan đầu mối tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ (Văn phòng một cấp)
|
2
|
Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất
|
3
|
Thủ
tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
1. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
(1)
Trình tự thực hiện:
Bước
nộp hồ sơ:
- Hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về
việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Ủy
ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện
chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
-
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các
hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.
- Sở
Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa
chính.
- Hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tại Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
Bước
kiểm tra hồ sơ
Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a)
Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b)
Chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận cho người đã thực hiện xong “dồn điền đổi thửa” theo phương
án được duyệt;
c)
Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ chức
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Trường
hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
tại tổ chức tín dụng thì người sử dụng đất nộp bản sao hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho Giấy chứng nhận đã cấp để làm thủ
tục cấp giấy chứng nhận mới. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức
tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận
việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký
cấp. Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng; người sử
dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất mới từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trao
cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để
quản lý.”
(2)
Cách thức thực hiện:
Người
sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã nếu có nhu cầu.
(3).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ gồm:
-
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK
- Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối
với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
-
Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân;
-
Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã
đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
-
Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
- Đối
với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ
Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp
thêm các giấy tờ sau đây:
+ Bản
sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn
cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối
với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng
nhận;
Trường
hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các
ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ
sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp
hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân
thân.
+
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông
tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã
ghi trên Giấy chứng nhận.
b).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4)
Thời hạn giải quyết:
-
Trường hợp cấp đơn lẻ 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
-
Trường hợp cấp đồng loạt 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
(5)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ
gia đình, cá nhân.
6)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
-
Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
xã.
(7)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
-
Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
-
Giấy chứng nhận.
(8)
Phí, lệ phí và giá dịch vụ công:
* Mức thu được áp dụng như sau:
8.1.
Trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt theo chủ trương “dồn điền đổi thửa”: (đồng
loạt) thực hiện theo dự án
8.2.
Trường hợp thực hiện cấp đổi đơn lẻ
(a)
Phí thẩm định; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,
tài sản gắn liền với đất: Theo
+
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam có hiệu lực 18/12/2020.
+
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Nam về thu phí
và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường tại tỉnh Hà Nam; có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2021;
(b).
Giá dịch vụ công: Theo
Quyết
định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Nam về việc
ban hành đơn giá cung cấp dịch vụ công trích đo địa chính địa chính thửa đất,
đo đạc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021.
(9)Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT .
(10)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thửa
đất nông nghiệp chuyển đổi phải trong cùng một xã, phường, thị trấn.
(11)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có
hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có
hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
-
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017.
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 13 tháng 3 năm 2015.
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021;
-
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam có hiệu lực 18/12/2020;
-
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Nam về thu phí và
lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường tại tỉnh Hà Nam; có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2021;
-
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Nam về
việc ban hành đơn giá cung cấp dịch vụ công trích đo địa chính địa chính thửa đất,
đo đạc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021.
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng cho trường hợp dồn điền, đổi thửa)
Kính gửi: …………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã
kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:......Quyển....
Ngày…... / ...… / .......…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI
ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn
trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):………………………………………………………………………………..
…...................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú (1):
|
2. Đề nghị:
- Đăng ký QSDĐ □
Đăng
ký quyền quản lý đất □
- Cấp GCN đối với đất □
Cấp
GCN đối với tài sản trên đất □
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa
chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
……………………………………………………………
3.1.Thửa đất số: ……………..….….;
3.2. Tờ bản đồ số: …….……………………;
3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................;
3.4. Diện tích: …..... m2; sử
dụng chung: ................... m2; sử dụng riêng: ….......... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
............................................., từ thời điểm: ………………..;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử
dụng đất:
.............................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử dụng
(3):............................................................................................;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế
đối với thửa đất số……., của ………………….., nội dung quyền sử dụng………………………………………………………………..;
|
4. Tài sản gắn liền với đất
(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a)
Loại nhà ở, công trình(4):
........................................................................................
b)
Diện tích xây dựng: ................ (m2);
c)
Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác):
;
d)
Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng:
..............................
đ)
Kết cấu:………………………………………....; e) Số tầng: ..............................
g)
Thời hạn sở hữu đến: .............................................................................................
(Trường
hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin
chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập
danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a)
Loại cây chủ yếu: ……………………..;
b)
Diện tích: …………………. m2;
c)
Nguồn gốc tạo lập:
-
Tự trồng rừng: □
-
Nhà nước giao không thu tiền: □
-
Nhà nước giao có thu tiền: □
-
Nhận chuyển quyền: □
-
Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………......…□
d)
Sở hữu chung: .…… m2, Sở hữu riêng: .… m2;
đ)
Thời hạn sở hữu đến: ………………………….
|
a)
Loại cây chủ yếu:………;
b)
Diện tích: …………. m2;
c)Sở
hữu chung:.……… m2,
Sở
hữu riêng:…............... m2;
d)
Thời hạn sở hữu đến:…….
|
5.
Những giấy tờ nộp kèm theo:........................................................................................
|
6.
Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:
………..…………......…………
Đề nghị khác :
……………………..…………………………………………………….
|
|
|
|
|
Tôi
xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………, ngày ....
tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II.
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5
(Xác
nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu
tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1.
Nội dung kê khai so với hiện trạng: ................…
2.
Nguồn gốc sử dụng đất:
....................................................................................
3.
Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký :………...………………..... ..
4.
Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất :……………………………….
5.
Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.……….….................
6.
Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …..…………...
7.
Nội dung khác :………………………………………………………….
Ngày……. tháng……
năm …...
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày……. tháng……
năm …...
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trường
hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng
ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì
không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này )
|
III.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
..................................................................................................................................
(Phải
nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng;
trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích
đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn:
(1)
Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi
thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự
thay đổi kèm theo
2.Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì
thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc
chuyển mục đích sử dụng đất.
(1).
Trình tự thực hiện:
-
Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Trường
hợp nộp trực tuyến: Người nộp hồ sơ chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực,
tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký
trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn
. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông
qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký
Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh theo quy định.
- Bộ
phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm
định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
-
Phòng Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất
và chuyển về Bộ phận tiếp nhận để trả kết quả cho người xin giao đất, thuê đất.
Trường
hợp nộp trực tuyến: Người nộp hồ sơ khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ
khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực
tuyến; Đồng thời nộp 01 bộ hồ sơ (đã công chứng hoặc chứng thực) những giấy tờ,
thủ tục đã nộp trực tuyến để bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện gửi
lại phòng chuyên môn phục vụ cho công tác lưu trữ hồ sơ, khai thác sử dụng theo
quy định.
(2).
Cách thức thực hiện:
Người
sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
(3).
Thành phần, số lượng hồ sơ gồm:
-
Đơn xin giao đất, cho thuê đất
-
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất
đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa
đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
(4).
Thời hạn giải quyết: Không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Không
tính: thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định;
thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; thời gian nộp tiền bảo
vệ đất trồng lúa, rừng (nếu có)).
(5).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(6).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
-
Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(7).
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất.
(8).
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
(9).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(10).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách
nhà nước phải có các điều kiện sau:
Điều
kiện 1: Có năng lực tài chính để bảo
đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể như sau:
-
Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu
tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng
mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
-
Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
Điều
kiện 2: Ký quỹ theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
Điều
kiện 3: Không vi phạm quy định của
pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây:
- Kết
quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được
lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nội
dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm
pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác.
(11).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Đất đai năm 2013.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai.
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
Mẫu
số 03b. Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất/thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng
9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 2….
Kính
gửi: Phòng Tài nguyên và Môi trường 3
...................
1. Người
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 4
…………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.
Địa chỉ/trụ sở
chính:........................................................................................
3.
Địa chỉ liên hệ:.................................................................….......................
………………………………………………………………………………………
4.
Địa điểm khu đất:.......................................................................................
5.
Diện tích (m2):.............................................................................................
6.
Để sử dụng vào mục đích:5.........................................................................
7.
Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8.
Hình thức sử dụng đất6……………………………………………………..
9.
Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các
cam kết khác (nếu có)....................................................................................
...............................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Bổ sung Mẫu số 3b vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất
2 Ghi rõ: Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất hoặc Đơn
đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ: Sở Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là tổ
chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cơ sở tôn giáo hoặc Phòng Tài nguyên
và Môi trường nếu người đề nghị là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
4 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện
cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
5 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
6 Ghi rõ: đề nghị được giao đất có thu tiền sử dụng đất/giao
đất không thu tiền sử dụng đất/thuê đất trả tiền hàng năm/thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê
PHỤ LỤC III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
1. Hòa giải
tranh chấp đất đai
(1). Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đề nghị nộp
đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm:
- Thẩm tra, xác minh tìm hiểu
nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do
các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng
đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng
thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống,
nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc
tôn giáo, người biết rõ vụ việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại
xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất
đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp
cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có
sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành
khi các bên tranh chấp đều có mặt.
Trường hợp một trong các bên
tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến
hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện
rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh
tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không
thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các
bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải
đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên
tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3: Sau thời hạn 10
ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng
văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải
thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải
để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải
thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà
có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với
nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận
việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hòa giải không
thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến
về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn
các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4. Thời hạn giải quyết
a. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
b. Thời hạn giải quyết: Không
quá 45 ngày; đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
c. Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống
lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối
với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của
Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi
cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
(8) Phí, lệ phí: Không
quy định.
(9) Tên mẫu đơn: Không
quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai.