ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1826/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 17
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số
37/KH-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 108/TTr-STP ngày 07/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản
lý của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Tư pháp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- C,PCVP UBND tỉnh,
các phòng CM, TTTH-CB, TTPVHCC;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Thủ tục: Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Quy định cụ thể thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Sở Tư pháp.
Lý do: Hiện tại TTHC không có quy
định cụ thể về thời hạn giải quyết tại Sở Tư pháp. Theo quy định tại Điều
28 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp có trách nhiệm
đăng ký tập sự, quyết định chấm dứt tập sự, lập danh sách người đủ điều kiện
đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng...
Để thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định, sau khi nhận được thông báo tạm ngừng Sở Tư pháp phải có thời gian
để xem xét và ban hành văn bản thông báo tạm ngừng trong đó xác nhận thời gian tập sự và số lần tạm ngừng tập sự để
Người tập sự có thể tiếp tục hoàn thành thời gian tập sự hành nghề công chứng sau khi hết thời hạn (khoản 2, khoản 3 Điều
5 Thông tư số 04/2015/TT-BTP). Nhưng do không quy định thời hạn
giải quyết TTHC, sẽ gây khó khăn cho Sở Tư pháp trong việc thực hiện trách nhiệm
của Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015, thời gian xử lý TTHC có thể sẽ kéo dài hơn so với mức
cần thiết trong thực tế, làm tăng thời gian chờ đợi, ảnh hưởng tới công việc và
tăng chi phí thực hiện của cá nhân, tổ chức. Do vậy việc quy định thời hạn giải quyết TTHC của
cơ quan giải quyết là hết sức cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bổ sung tại khoản 1 Điều 5
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập
sự hành nghề công chứng, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận văn bản thông báo của Tổ chức hành nghề công chứng, Sở
Tư pháp tiến hành xác minh và ban hành Văn bản thông báo về
việc tạm ngừng tập sự.”
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 496.800 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 248.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 248.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
2. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Quy định cụ thể thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Sở Tư pháp.
Lý do: Hiện tại TTHC không có quy
định cụ thể về thời hạn giải quyết tại Sở Tư pháp. Theo quy định Khoản 2
Điều 31 Luật Công chứng “Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi
quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động
của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật này”.
Để thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định, sau khi nhận được báo
cáo bằng văn bản của Văn phòng công chứng về việc chấm dứt hoạt động, Sở Tư pháp cần có thời gian để xem xét, xác minh các công việc hiện
tại của Văn phòng công chứng như: công tác quản lý nội bộ, nhân sự (làm xong thủ
tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức
mình…); nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác… Nhưng do không quy định thời hạn giải quyết TTHC, sẽ gây khó khăn cho Sở Tư
pháp trong việc thực hiện trách nhiệm của Sở Tư pháp theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Công chứng, thời
gian xử lý TTHC có thể sẽ kéo dài hơn so với mức cần thiết trong thực tế, làm
tăng thời gian chờ đợi, ảnh hưởng tới công việc và tăng chi phí thực hiện của
cá nhân, tổ chức. Do vậy việc
quy định thời hạn giải quyết TTHC của cơ quan giải quyết
là hết sức cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bổ sung tại khoản 2 Điều
31 Luật Công chứng năm 2014, cụ thể như sau:
"...Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo bằng
văn bản của Văn phòng công chứng về việc chấm dứt hoạt động, Sở Tư pháp có
trách nhiệm thẩm định, xác minh, thu hồi giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định
cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn
phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật này."
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hóa: 453.600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 216.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 237.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52%./.