|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
181/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 29 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo,
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành, 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên (có phụ
lục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ ( BC);
- Cục KSTTHC- VP Chính phủ ( BC);
- TT Tỉnh ủy ( BC);
- TT HĐND tỉnh ( BC);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh ( BC);
- Lưu VP, KSTT, TTCB.
|
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC 1.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013 của
UBND tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáp dục quốc dân và các cơ sở giáo dục và đào tạo khác
|
1.
|
Cấp giấy phép tổ chức dạy thêm,
học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc
chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có
chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
|
2.
|
Gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội
dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng
có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông
|
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
1.
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Cấp giấy phép tổ chức dạy
thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung
thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có
chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12 về dạy thêm, học thêm ban
hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT nộp tại Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh
Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp
lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiến
hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh
Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm
bảo các yêu cầu tại Điều 8 quy định về dạy thêm, học
thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm
2012;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các
nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất
tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy
thêm, học thêm.
2. Đối với
dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với
Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng 5 năm 2012;
- Danh sách trích ngang người
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận
theo quy định tại khoản 5 Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ
xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng
giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy
thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm,
nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học
thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cấp phép dạy thêm, học thêm.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Yêu cầu đối với người dạy thêm
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng
cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khoẻ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được
giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế,
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ
trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập).
2. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm
- Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng
với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư
17/2012/TT-BGDĐT .
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế,
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
3. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy
thêm, học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải
đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ
Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các
yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo
an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc
hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối,
thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ
1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc
nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn,
ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số -
Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các
yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải
hợp vệ sinh.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm;
- Khoản 2 Điều 10, Điều 12 Quyết định số
27/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về quản lí
dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
2. Gia hạn giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm
có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương
trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân xin gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ
sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều
12 về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT nộp tại
Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiến
hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện
Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm
bảo các yêu cầu tại Điều 8 quy định về dạy thêm, học
thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm
2012;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các
nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất
tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy
thêm, học thêm.
2. Đối với
dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với
Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng 5 năm 2012;
- Danh sách trích ngang người
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận
theo quy định tại khoản 5 Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ
xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng
giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy
thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm,
nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học
thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định cấp phép dạy thêm, học thêm.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Yêu cầu đối với người dạy thêm
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng
cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khoẻ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được
giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế,
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ
trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập).
2. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm
- Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng
với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT .
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế,
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
3. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy
thêm, học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải
đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ
Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các
yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo
an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc
hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối,
thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ
1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc
nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn,
ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số -
Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các
yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải
hợp vệ sinh.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13,
Điều 14 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm;
- Điều 10 Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày
14/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về quản lí dạy thêm, học thêm
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
3. Chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định đến Sở Giáo dục và đào tạo cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ. Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ
hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và đào tạo chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 3. Trả kết quả cho người đề nghị.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của
người được cấp văn bằng, chứng chỉ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
-Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng
chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký
khai sinh quá hạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
- Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai
do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên
văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Bằng, chứng chỉ
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
- 9.500 đồng/bản.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
- Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giáo dục;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT gày 20 tháng
6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành quy chế Văn bằng,
chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT
ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm
theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của
UBND tỉnh Lai Châu ( cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy
nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
|
PHỤ LỤC 2.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 181 / QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013
của UBND tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
I. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Cấp Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình qua bưu điện đến Sở Giáo dục
& Đào tạo. Không hạn chế số lượng bản sao yêu cầu được cấp.
Khi yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc, người yêu cầu phải xuất trình hoặc gửi qua
đường bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người đại diện hợp pháp, người được
uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng
chỉ đã chết phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp
bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
Bước 2. Sở Giáo dục & Đào tạo đang quản lý sổ gốc văn bằng,
chứng chỉ xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ, đối chiếu với sổ gốc cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực tiếp nhận
yêu cầu; Chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu
ngày đến của bưu điện, nếu yêu cầu được gửi qua đường bưu điện; Trường hợp
không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì Sở Giáo
dục & Đào tạo trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Thu lệ phí và trả bản sao hoặc gửi qua đường bưu điện
cho người đề nghị (Người yêu cầu cấp
bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải trả lệ phí cấp bản sao. Nếu yêu cầu
gửi qua đường bưu điện thì người yêu cầu còn phải trả cước phí bưu điện cho
cơ quan, tổ chức cấp bản sao)
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp, tại
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân
khác.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
Không quy định
|
- Thời hạn giải quyết:
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực
tiếp nhận yêu cầu;
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
yêu cầu theo dấu ngày đến của bưu điện, nếu yêu cầu được gửi qua đường bưu điện;
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Bản sao văn bằng, chứng chỉ.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
9.500 đồng/bản
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
- Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT gày 20 tháng
6 năm2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành quy chế Văn bằng,
chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số
22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc
dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của
UBND tỉnh Lai Châu ( cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy
nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
|
PHỤ LỤC 3.
DANH MỤC BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN DO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
( Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013 của
UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
SỐ HỒ SƠ
TTHC
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
VĂN BẢN QPPL
QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC
|
1
|
T-DBI-006325-TT
|
Cấp phép dạy thêm học thêm cấp phổ thông.
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm
|
2
|
T-DBI-056838-TT
|
Điều chỉnh chi tiết trên văn bằng chứng chỉ
|
Thống kê không chính xác
|
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 181/QĐ-UBND ngày 29/03/2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
4.663
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|