ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1807/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 01 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
28/2019/QĐ-UBND
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 952/SYT-VP ngày 27/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục
hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông,
Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-UBND ngày
01/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA
ĐÌNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối
tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
3
|
|
Tổng
số: 01 TTHC
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Xét hưởng chính sách hỗ
trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối
tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng
hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ
sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ
khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được
hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn,
trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có
kèm theo bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên
Tờ khai nộp bản sao có chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản
sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh
các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ
trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ
trợ cho đối tượng hưởng chính sách.
Trường hợp hồ sơ
không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân
nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ;
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp
có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP;
+ Giấy đăng ký kết
hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người
dân tộc thiểu số;
+ Kết luận của Hội đồng Giám định y
khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối
với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị
dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí
- Lệ phí (nếu có): Không có quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh
con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng có số định danh cá nhân) theo Mẫu số 01a (mặt 1) ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế.
+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí
sinh con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng chưa có số định danh cá
nhân) Mẫu số 01b (mặt 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bình đẳng giới năm 2016;
+ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày
27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là
người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
+ Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết Nghị
định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
+ Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch
số 07/2016/TTLT-BYT-BTC- BLĐTBXH ngày 15/4/2016 quy định chi tiết Nghị định số
39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ
thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
Mẫu
số 01a (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28
tháng 12 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng
khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi
thường trú): ……………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………………………..
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính
di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác
nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng
(con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung
trở lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai
con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………………………………………xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*)……………………………………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ
kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ………………
Ngày cấp: ………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………
Quan hệ với đối tượng hưởng: ………………
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………
|
….,
ngày…tháng…năm 20…
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin của người khai thay)
|
_______________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu
số 01b (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng
khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………………………..
Ngày sinh………tháng………năm………………………Dân tộc……………………………………
Nơi thường trú/tạm trú
…………………………………………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………………………..
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ
trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính
di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác
nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong
cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng
cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở
lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………………………………………xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*)……………………………………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ
kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ………………
Ngày cấp: ………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………
Quan hệ với đối tượng hưởng: ………………
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………
|
….,
ngày…tháng…năm 20…
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin của người khai thay)
|
_____________________-
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.