Các Quyết định bãi bỏ thuộc các
lĩnh vực: Kinh tế, đầu tư, tài chính - ngân sách; tài nguyên và môi trường,
khoáng sản, đất đai; giáo dục, y tế; xây dựng chính quyền, dân tộc, tôn giáo;
nông nghiệp và khoa học công nghệ; văn hóa, thông tin và thể dục, thể thao;
giao thông, xây dựng; lao động và chính sách xã hội.
Chi tiết tại Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Quyết định này.
Chi tiết tại Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Quyết định này.
Giao cho Giám đốc Sở Tư pháp;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Lý do bãi bỏ
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định
|
Số 514/QĐ-UBND ngày 24/9/1985
|
Ban hành quy định tạm thời về việc bán nhà cấp 3, 4, 5 thuộc diện Nhà
nước quản lý cho cán bộ, công nhân viên tại tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
2
|
Quyết định
|
Số 1032/QĐ-UBND ngày 17/10/1990
|
Ban hành bản quy định về việc tiếp tục bán hóa giá nhà cấp 3 - 4 thuộc
quyền sở hữu của Nhà nước tại tỉnh Kiên Giang cho cán bộ công nhân viên và
nhân dân lao động đang sử dụng
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
3
|
Quyết định
|
Số 648/QĐ-UBND ngày 13/9/1994
|
Về việc thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp định xuất xã cho công chức,
cán bộ xã Thổ Châu
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
4
|
Quyết định
|
Số 756/QĐ-UBND ngày 07/3/1995
|
Về việc thu nộp chênh lệch tiền bán nhà, được hóa giá theo Quyết định số
514/UB- QĐ ngày 24/9/1985 của UBND tỉnh
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
5
|
Quyết định
|
Số 1623/QĐ-UBND ngày 31/12/1996
|
Về việc kiện toàn Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
6
|
Quyết định
|
Số 32/QĐ-UBND ngày 08/01/1997
|
Về việc điều chỉnh giá cước vận tải hành khách và các khoản phí, lệ phí
bến bãi đường bộ, đường sông liên tỉnh, nội tỉnh, đường biển tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
7
|
Quyết định
|
Số 49/QĐ-UBND ngày 13/01/1997
|
Về việc quy định mặt đường, lề đường, hành lang bảo vệ đường, phạm vi
cho phép xây dựng hai bên đường của một số trục đường chính trên địa bàn huyện
Phú Quốc
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
8
|
Quyết định
|
Số 50/QĐ-UBND ngày 11/01/1997
|
Về việc quy định mức thu thuế sát sinh bán buôn mặt hàng con heo xuất tỉnh
đối với các doanh nghiệp Nhà nước
|
Không còn đối tượng áp dụng
|
Thông tư số 15/1999/TT- BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính đã bãi bỏ
thu thuế sát sinh
|
9
|
Quyết định
|
Số 195/QĐ-UBND ngày 19/02/1997
|
Về việc điều chỉnh giá ca máy và nhiên liệu trong xây dựng cơ bản
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
10
|
Quyết định
|
Số 283/QĐ-UBND ngày 28/02/1997
|
Về việc quy định tạm thời việc quản lý và khai thác con nghêu lụa trên
vùng biển thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Nội dung văn bản không còn phù hợp theo Luật Thủy sản năm 2017 và các văn
bản hướng dẫn thi hành
|
|
11
|
Quyết định
|
Số 334/QĐ-UBND ngày 07/3/1997
|
Về việc tạm thời áp dụng mức thu phí và lệ phí cấp chứng chỉ đủ điều kiện
kinh doanh vật liệu xây dựng
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
Không còn phù hợp với Luật phí và lệ phí
|
12
|
Quyết định
|
Số 386/QĐ-UBND ngày 18/3/1997
|
Về việc ban hành quy chế huy động vốn quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
13
|
Quyết định
|
Số 1041/QĐ-UBND ngày 10/6/1997
|
Về việc ban hành danh mục động vật rừng hoang dã, quý hiếm trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang
|
Nội dung không còn phù hợp với Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019; Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021
|
|
14
|
Quyết định
|
Số 1089/QĐ-UBND ngày 16/6/1997
|
Về việc chấp thuận cho các đơn vị hành chính cơ sở mới chia tách và
thành lập mới được hoạt động hành chính
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
15
|
Quyết định
|
Số 1030/QĐ-UBND ngày 05/6/1997
|
Về việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động Hội đồng Khoa học -
Công nghệ tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Quyết định số 05 và 06/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
16
|
Quyết định
|
Số 1128/QĐ-UBND ngày 23/6/1997
|
Về việc sử dụng chi phí thẩm định thiết kế dự toán trong xây dựng cơ bản
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Thông tư số 27/2023/TT- BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài
chính
|
17
|
Quyết định
|
Số 1129/QĐ-UBND ngày 23/6/1997
|
Về việc sử dụng chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
Không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày
12/5/2023 của Bộ Tài chính
|
|
18
|
Quyết định
|
Số 1432/QĐ-UBND ngày 31/7/1997
|
Về việc quy định mức thu thuế sát sinh
|
Không còn đối tượng áp dụng
|
Thông tư số 15/1999/TT- BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính đã bãi bỏ
thu thuế sát sinh
|
19
|
Quyết định
|
Số 1558/QĐ-UBND ngày 26/8/1997
|
Về việc tạm thời giao quyền quản lý các điểm tham quan du lịch trên địa
bàn huyện Hà Tiên cho Công ty du lịch và UBND huyện Hà Tiên
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
20
|
Quyết định
|
Số 1757/QĐ-UBND ngày 23/9/1997
|
Về việc quy định tạm thời chế độ thanh toán tiền dạy vượt giờ cho giáo
viên tại Trường Chính trị tỉnh, tiền bồi dưỡng báo cáo viên cán bộ giảng dạy
tại Trường Dân vận tỉnh
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
21
|
Quyết định
|
Số 1874/QĐ-UBND ngày 29/9/1997
|
Về việc phát hành xổ số bóc biết kết quả ngay
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
22
|
Quyết định
|
Số 2395/QĐ-UBND ngày 29/11/1997
|
Về việc ban hành qui định tạm thời vè chế độ chính sách đối với công
tác Dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
23
|
Quyết định
|
Số 574/QĐ-UBND ngày 23/3/1998
|
Về việc thu phí và lệ phí của các đối tượng học nghề, giới thiệu việc
làm và dịch vụ lao động
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
24
|
Quyết định
|
Số 1992/1998/QĐ-UBND ngày 01/6/1998
|
Về việc thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
25
|
Quyết định
|
Số 2176/1998/QĐ-UBND ngày 24/6/1998
|
Về việc ban hành Bản quy định về tổ chức và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
26
|
Quyết định
|
Số 2506/QĐ-UBND ngày 24/7/1998
|
Về việc Quy định tạm thời định mức thu, chi lệ phí đo vẽ địa chính đăng
ký xét duyệt, lập hồ sơ địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
27
|
Quyết định
|
Số 2670/1998/QĐ-UBND ngày 13/8/1998
|
Về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
28
|
Quyết định
|
Số 2712/1998/QĐ-UBND ngày 21/8/1998
|
Về việc thành lập Trung tâm Y tế thị xã Hà Tiên trực thuộc Sở Y tế Kiên
Giang
|
Không còn phù hợp với Quyết định số 2040/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
|
29
|
Quyết định
|
Số 2716/1998/QĐ-UBND ngày 22/8/1998
|
Về việc thành lập Ban Quản lý Công trình công cộng huyện Phú Quốc
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 01/11/2023 của của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
30
|
Quyết định
|
Số 2717/1998/QĐ-UBND ngày 22/8/1998
|
Về việc điều chỉnh đầu mối quản lý thu huy động vốn theo quyết định số
302/QĐ- UB ngày 16/02/1998 của UBND tỉnh
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
31
|
Quyết định
|
Số 2972/1998/QĐ-UBND ngày 18/9/1998
|
Về việc thành lập Ban chỉ đạo tỉnh, thực hiện việc áp dụng thí điểm một
số chính sách tại khu Kinh tế cửa khẩu Hà Tiên
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
32
|
Quyết định
|
Số 3080/1998/QĐ-UBND ngày 26/9/1998
|
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện "Quy chế thực hiện dân chủ
ở xã, phường, thị trấn"
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
33
|
Quyết định
|
Số 3299/1998/QĐ-UBND ngày 13/10/1998
|
Về việc thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
34
|
Quyết định
|
Số 36/1999/QĐ-UBND ngày 08/01/1999
|
Về việc ban hành bản qui định về quản lý xuất nhập cảnh lại khu kinh tế
cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
35
|
Quyết định
|
Số 653/1999/QĐ-UBND ngày 05/4/1999
|
Về việc kiện toàn tổ chức Ban Quản lý dự án đầu tư khai thác sử dụng đất
hoang hóa phát triển sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp vùng Hưng Thanh Hòa -
huyện An Minh
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
36
|
Quyết định
|
Số 654/1999/QĐ-UBND ngày 05/4/1999
|
Về việc thành lập các Trạm Y tế phường thuộc thị xã Hà Tiên
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2040/QĐ-UBND ngày
17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
37
|
Quyết định
|
Số 753/1999/QĐ-UBND ngày 16/4/1999
|
Về việc xây dựng bộ đơn giá chi tiết khu vực Tỉnh Kiên Giang và xác định
tạm thời giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng theo bộ đơn giá XDCB cũ
khi thực hiện Thông tư số 01/1999/TT-BXD trên địa bàn tỉnh
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
38
|
Quyết định
|
Số 826/1999/QĐ-UBND ngày 27/4/1999
|
Về việc kiện toàn tổ chức Chi cục Quản lý thị trường
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
39
|
Quyết định
|
Số 1084/1999/QĐ-UBND ngày 12/6/1999
|
Về việc ban hành quy định về giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đối
tượng thuộc diện chính sách, xã hội và miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
trong thời gian xây dựng cơ bản
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
40
|
Quyết định
|
Số 1273/1999/QĐ-UBND ngày 02/7/1999
|
Về việc thành lập Ủy ban An ninh lương thực tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
41
|
Quyết định
|
Số 1274/1999/QĐ-UBND ngày 02/7/1999
|
Về việc bổ nhiệm Chủ nhiệm điều hành dự án và thành lập Ban quản lý Dự
án Phát triển cấp thoát nước tỉnh Kiên Giang
|
Không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
42
|
Quyết định
|
Số 1405/1999/QĐ-UBND ngày 22/7/1999
|
Về việc thành lập phòng Phát triển lâm nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Kiên Giang
|
Thực hiện theo Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|
43
|
Quyết định
|
Số 1417/1999/QĐ-UBND ngày 23/7/1999
|
Về việc bổ sung nhiệm vụ và thành viên vào Ban An toàn giao thông tỉnh
Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
44
|
Quyết định
|
Số 1419/1999/QĐ-UBND ngày 23/7/1999
|
Về việc chuyển Trạm Kiểm nghiệm dược phẩm thành Trung tâm Kiểm nghiệm
dược phẩm, mỹ phẩm trực thuộc Sở Y tế Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Hiện đang áp dụng theo Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
45
|
Quyết định
|
Số 1646/1999/QĐ-UBND ngày 16/8/1999
|
Về việc chuyển Ban Quản lý Rừng phòng hộ và đặc dụng Phú Quốc từ Chương
trình 327 sang Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
Dự án đã kết thúc
|
|
46
|
Quyết định
|
Số 1647/1999/QĐ-UBND ngày 16/8/1999
|
Về việc chuyển Ban Quản lý Rừng phòng hộ và đặc dụng U Minh từ Chương
trình 327 sang Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
Dự án đã kết thúc
|
|
47
|
Quyết định
|
Số 1648/1999/QĐ-UBND ngày 16/8/1999
|
Về việc chuyển Ban Quản lý Rừng phòng hộ ven biển và bảo vệ biên giới từ
Chương trình 327 sang Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
Dự án đã kết thúc
|
|
48
|
Quyết định
|
Số 1769/1999/QĐ-UBND ngày 03/9/1999
|
Về việc ban hành quy định tạm thời một số chế độ đãi ngộ đối với giáo
viên trung học phổ thông và sinh viên sư phạm trong tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
49
|
Quyết định
|
Số 2140/1999/QĐ-UBND ngày 29/10/1999
|
Về việc ban hành bảng giá tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh
|
Nội dung không còn phù hợp
|
|
50
|
Quyết định
|
Số 2437/1999/QĐ-UBND ngày 23/12/1999
|
Về việc phân cấp, cấp phép mở bến đò khách, bến bốc dỡ chờ giao nhận
hàng thuộc đường thủy nội địa
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
51
|
Quyết định
|
Số 409/2000/QĐ-UBND ngày 19/01/2000
|
Về việc ban hành quy định về huy động vốn thực hiện quyết định số
99/TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng thủy lợi gắn với phát triển giao
thông nông thôn, bố trí dân cư và xây dựng dân cư trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Hiện đang thực hiện theo Nghị định số 06/2024/NĐ- CP ngày 25/01/2024 của
Chính phủ
|
52
|
Quyết định
|
Số 1055/2000/QĐ-UBND ngày 24/4/2000
|
Về việc điều chỉnh hệ số giá vật liệu đầu vào trong bảng tổng hợp dự
toán kinh phí công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn
|
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực
|
|
53
|
Quyết định
|
Số 1249/2000/QĐ-UBND ngày 24/5/2000
|
Về việc ban hành Quy chế tuyên truyền viên pháp luật xã, phường, thị trấn
|
Không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ Tư pháp
|
|
54
|
Quyết định
|
Số 1314/2000/QĐ-UBND ngày 12/6/2000
|
Về việc ban hành định mức chi phí phục vụ công tác đền bù thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
55
|
Quyết định
|
Số 1486/2000/QĐ-UBND ngày 05/7/2000
|
Về việc quy định tạm thời lộ giới mặt đường đối với các ngõ, hẽm trong
phạm vi thị xã Rạch Giá
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
56
|
Quyết định
|
Số 1668/2000/QĐ-UBND ngày 03/8/2000
|
Về việc thành lập quỹ phòng, chống ma túy
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
57
|
Quyết định
|
Số 1670/2000/QĐ-UBND ngày 05/8/2000
|
Về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
58
|
Quyết định
|
Số 1768/2000/QĐ-UBND ngày 23/8/2000
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Long Thạnh
|
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh
|
|
59
|
Quyết định
|
Số 1991/2000/QĐ-UBND ngày 03/10/2000
|
Về việc công nhận đơn vị huyện, thị xã đạt tiêu chuẩn Quốc gia về chống
mù chữ và Phổ cập Giáo dục Tiểu học năm 2000
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
60
|
Quyết định
|
Số 2056/2000/QĐ-UBND ngày 11/10/2000
|
Về chính sách khuyến khích đầu tư tại khu vực thị trấn Dương Đông áp dụng
đối với các nhà đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
61
|
Quyết định
|
Số 2057/2000/QĐ-UBND ngày 11/10/2000
|
Về chính sách khuyến khích đầu tư tại khu vực thị trấn Dương Đông áp dụng
đối với các nhà đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
62
|
Quyết định
|
Số 2099/2000/QĐ-UBND ngày 23/10/2000
|
Về việc ban hành bản quy định các hoạt động ngoại hối, vàng bạc đối với
tổ chức, cá nhân nước ngoài và trong nước tại khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên và
khu vực thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
63
|
Quyết định
|
Số 2118/2000/QĐ-UBND ngày 26/10/2000
|
Về việc ban hành bảng giá bán tối thiểu xe gắn máy dùng để tính thuế đầu
ra đối với các cơ sở kinh doanh và tính lệ phí trước bạ
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
64
|
Quyết định
|
Số 631/2001/QĐ-UBND ngày 30/3/2001
|
Về việc quy định giá lắp đặt hệ thống đồng hồ nước nhà dân vùng nông
thôn.
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
65
|
Quyết định
|
Số 826/2001/QĐ- UB ngày 25/4/2001
|
Về việc điều chỉnh định hướng chi tiết sử dụng đất cặp một số tuyến đường
trên địa bàn thị xã Rạch Giá.
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
66
|
Quyết định
|
Số 892/2001/QĐ- UB ngày 10/5/2001
|
Về việc quy định tạm thời cơ chế đầu tư vốn đối với Doanh nghiệp Nhà nước
địa phương khi hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nộp ngân sách
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
67
|
Quyết định
|
Số 20/2002/QĐ-UBND ngày 27/02/2002
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND tỉnh và Ban Thường
vụ Hội Nông dân tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
68
|
Quyết định
|
Số 23/2002/QĐ-UBND ngày 08/3/2002
|
Về việc ủy quyền quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp kể
từ năm 2002.
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
69
|
Quyết định
|
Số 27/2002/QĐ-UBND ngày 15/3/2002
|
Về việc ban hành giá cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng
để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
70
|
Quyết định
|
Số 36/2002/QĐ-UBND ngày 13/5/2002
|
Về việc sửa đổi bảng giá bán tối thiểu xe gắn máy 2 bánh Trung Quốc và
bảng giá tàu, thuyền, xà lan dùng để tính thuế đầu ra đối với cơ sở kinh
doanh và tính lệ phí trước bạ
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
71
|
Quyết định
|
Số 48/2002/QĐ-UBND ngày 08/7/2002
|
Về việc thành lập Vườn quốc gia Phú Quốc
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Hiện nay đang thực hiện theo Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 05/12/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
72
|
Quyết định
|
Số 55/2002/QĐ-UBND ngày 23/8/2002
|
Về việc sử dụng cờ hiệu quản lý thị trường dừng phương tiện giao thông
vận tải chở hàng lậu tại thị xã, huyện biên giới
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
73
|
Quyết định
|
Số 56/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002
|
Về việc thành lập các Trạm Y tế thuộc Trung tâm y tế huyện Giồng Riềng
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày
17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
74
|
Quyết định
|
Số 57/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002
|
Về việc thành lập Phòng khám khu vực xã Vĩnh Thắng thuộc Trung tâm y tế
huyện Gò Quao
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày
17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
75
|
Quyết định
|
Số 58/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002
|
Về việc thành lập các Trạm Y tế thuộc Trung tâm y tế huyện An Minh
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2050/QĐ-UBND ngày
17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
76
|
Quyết định
|
Số 59/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002
|
Về việc thành lập các Trạm Y tế thuộc Trung tâm y tế thị xã Rạch Giá
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày
17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
77
|
Quyết định
|
Số 61/2002/QĐ-UBND ngày 19/9/2002
|
Về việc thành lập Hạt Kiểm lâm trực thuộc Vườn quốc gia U Minh Thượng
|
Nội dung không còn phù hợp với Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số
01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ
|
|
78
|
Quyết định
|
Số 62/2002/QĐ-UBND ngày 19/9/2002
|
Về việc thành lập Hạt Kiểm lâm trực thuộc Vườn quốc gia Phú Quốc
|
Nội dung không còn phù hợp với Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 01/2019/NĐ-CP
ngày 01/01/2019 của Chính phủ
|
|
79
|
Quyết định
|
Số 65/2002/QĐ-UBND ngày 30/9/2002
|
Về việc thành lập Hội đồng quản lý Quỹ khuyến học
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
80
|
Quyết định
|
Số 66/2002/QĐ-UBND ngày 04/10/2002
|
Về việc cho phép UBND các huyện, thị xã thành lập Đội kỹ thuật đo vẽ lập
sơ đồ, bản đồ
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
81
|
Quyết định
|
Số 70/2002/QĐ-UBND ngày 26/11/2002
|
Về việc chuyển Đội thanh tra giao thông thuộc các huyện, thị xã về trực
thuộc Ban Thanh tra giao thông
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày
07/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
82
|
Quyết định
|
Số 01/2003/QĐ-UBND ngày 06/01/2003
|
Về việc bổ sung nhiệm vụ cho Chi cục Quản lý công trình thủy lợi và
Phòng chống lụt bão
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Thực hiện theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
83
|
Quyết định
|
Số 02/2003/QĐ-UBND ngày 08/01/2003
|
Về việc kiện toàn Hội đồng nghĩa vụ quân sự tỉnh Kiên Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
84
|
Quyết định
|
Số 19/2003/QĐ-UBND ngày 14/02/2003
|
Về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Giống nông
lâm nghiệp - Vườn thực vật thành Trung tâm Giống nông lâm ngư tỉnh Kiên Giang
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Thực hiện theo Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
85
|
Quyết định
|
Số 30/2003/QĐ-UBND ngày 13/3/2003
|
Về việc phê duyệt “ Đề án xây dựng, củng cố Công an xã, thị trấn”.
|
Đối tượng áp dụng không còn phù hợp
|
|
86
|
Quyết định
|
Số 37/2003/QĐ-UBND ngày 01/4/2003
|
Về việc ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu
tư đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực
|
|
87
|
Quyết định
|
Số 41/2003/QĐ-UBND ngày 18/4/2003
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Đông Thái
|
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh
|
|
88
|
Quyết định
|
Số 81/2003/QĐ-UBND ngày 28/8/2003
|
Về việc đổi tên Đoàn đo đạc bản đồ thành Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên
và môi trường
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
89
|
Quyết định
|
Số 82/2003/QĐ-UBND ngày 28/8/2003
|
Về việc đổi tên Trung tâm Lưu trữ địa chính thành Trung tâm Thông tin
tài nguyên và môi trường
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
90
|
Quyết định
|
Số 83/2003/QĐ-UBND ngày 28/8/2003
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Phan Thị Ràng
|
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh
|
|
91
|
Quyết định
|
Số 84/2003/QĐ-UBND ngày 01/9/2003
|
Về việc điều chỉnh cơ quan quản lý Dự án ổn định và phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp gắn liền với chế biến và tiêu thụ sản phẩm năm 2003 từ Ban
Dân tộc sang cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
92
|
|
Số 87/2003/QĐ-UBND ngày 04/9/2003
|
Về việc thành lập Trung Tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kiên Giang
|
Trung Tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kiên Giang đã giải thể theo
quy định tại Quyết định số 2734/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
93
|
Quyết định
|
Số 89/2003/QĐ-UBND ngày 18/9/2003
|
Về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày
02/10/2023
|
|
94
|
Quyết định
|
Số 101/2003/QĐ-UBND ngày 11/11/2003
|
Về việc quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại sân bay Rạch
Giá
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
95
|
Quyết định
|
Số 110/2003/QĐ-UBND ngày 11/12/2003
|
Về việc quy định bến, cảng cá lên hàng hải sản trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực
|
Thực hiện theo Luật Thủy sản năm 2017; Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ
|
96
|
Quyết định
|
Số 118/2003/QĐ-UBND ngày 30/12/2003
|
Về việc thành lập Phòng khám đa khoa khu vực xã Thạnh Đông thuộc Trung
tâm y tế huyện Tân Hiệp
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
|
97
|
Quyết định
|
Số 119/2003/QĐ-UBND ngày 30/12/2003
|
Về việc thành lập Phòng khám đa khoa khu vực xã Tân Thành thuộc Trung
tâm y tế huyện Tân Hiệp
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
|
98
|
Quyết định
|
Số 120/2003/QĐ-UBND ngày 30/12/2003
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Bình Sơn
|
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh
|
|
99
|
Quyết định
|
Số 05/2004/QĐ-UBND ngày 02/3/2004
|
Về việc thành lập Hội đồng đấu giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
|
|
100
|
Quyết định
|
Số 27/2004/QĐ-UBND ngày 21/6/2004
|
Về việc chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước từ Sở
Nông nghiệp - PTNT sang Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
101
|
Quyết định
|
Số 28/2004/QĐ-UBND ngày 07/7/2004
|
Về việc Quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại Cảng hàng không
Phú Quốc.
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
102
|
Quyết định
|
Số 30/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Thạnh Lộc
|
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh
|
|
103
|
Quyết định
|
Số 32/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004
|
Về việc thành lập Trạm Y tế xã Kiên Bình thuộc Trung tâm Y tế huyện
Kiên Lương
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
|
104
|
Quyết định
|
Số 33/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004
|
Về việc thành lập các Trạm Y tế phường thuộc Trung tâm Y tế thị xã Rạch
Giá
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
|
105
|
Quyết định
|
Số 34/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004
|
Về việc thành lập các Trạm Y tế xã thuộc Trung tâm Y tế huyện Hòn Đất
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
|
106
|
Quyết định
|
Số 35/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004
|
Về việc thành lập Trạm Y tế xã Tân An thuộc Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
|
107
|
Quyết định
|
Số 36/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004
|
Về việc thành lập Trạm Y tế xã Hòa Chánh thuộc Trung tâm Y tế huyện
Vĩnh Thuận
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày
17/9/2018
|
|
108
|
Quyết định
|
Số 40/2004/QĐ-UBND ngày 29/7/2004
|
Về việc kiện toàn tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
109
|
Quyết định
|
Số 66/2004/QĐ-UBND ngày 07/10/2004
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Xiện
|
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh
|
|
110
|
Quyết định
|
Số 69/2004/QĐ-UBND ngày 13/10/2004
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Vĩnh Bình Bắc
|
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|
111
|
Quyết định
|
Số 81/2004/QĐ-UBND ngày 02/12/2004
|
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Tân Khánh Hòa
|
Thực hiện theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 14/9/2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|
112
|
Quyết định
|
Số 86/2004/QĐ-UBND ngày 02/12/2004
|
Về việc thành lập Trung tâm tin học trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang
|
Hết hiệu lực theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
|
113
|
Quyết định
|
Số 89/2004/QĐ-UBND ngày 16/12/2004
|
Về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và đổi tên Chi cục quản
lý Công trình Thủy lợi và Phòng chống Lụt bão thành Chi cục Thủy lợi
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Thực hiện theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
114
|
Quyết định
|
Số 100/2004/QĐ-UBND ngày 27/12/2004
|
Về việc Thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Hết hiệu lực theo Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh
|
|
115
|
Quyết định
|
Số 02/2005/QĐ-UBND ngày 14/01/2005
|
Về việc ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý và ban hành văn bản tại Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
116
|
Quyết định
|
Số 07/2005/QĐ-UBND ngày 03/02/2005
|
Về việc bổ sung điều 3 Quyết định số 02/2005/QĐ-UBND ngày 14/01/2005 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc “Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý và ban hành
văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang”
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
117
|
Quyết định
|
Số 24/2005/QĐ-UBND ngày 08/4/2005
|
Về việc thành lập Trung tâm Sức khỏe lao động và môi trường
|
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày
17/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
118
|
Quyết định
|
Số 24/2006/QĐ-UBND ngày 17/8/2006
|
Về việc bổ sung cán bộ không chuyên trách làm Phó khối vận xã, phường,
thị trấn
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 549/2021/NQ- HĐND ngày 14/01/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
119
|
Quyết định
|
Số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe
buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
120
|
Quyết định
|
Số 02/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008
|
Về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các
tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
121
|
Quyết định
|
Số 33/2008/QĐ-UBND ngày 05/11/2008
|
Về việc ban hành Quy định điều kiện an toàn phương tiện thủy nội địa thô
sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè
|
Không còn phù hợp với quy định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa
2014
|
|
122
|
Quyết định
|
Số 24/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009
|
Về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục
thể thao tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 39/2022/NQ- HĐND ngày
29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
123
|
Quyết định
|
Số 12/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011
|
Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực
|
|
124
|
|
Số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011
|
Về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Do căn cứ Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp không còn hiệu lực
|
|
125
|
Quyết định
|
Số 17/2011/QĐ-UBND ngày 25/3/2011
|
Về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản
thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực
|
|
126
|
Quyết định
|
Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011
|
Về ban hành chế độ phụ cấp đối với các chức danh của Ban bảo vệ dân phố
ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐ ngày 20/7/2011
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
127
|
Quyết định
|
Số 07/2012/QĐ-UBND ngày 05/3/2012
|
Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số
16/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 549/2021/NQ- HĐND ngày
14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
128
|
Quyết định
|
Số 14/2012/QĐ-UBND ngày 26/3/2012
|
Quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 06/2023/NQ- HĐND ngày
14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
129
|
Quyết định
|
Số 27/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể
dục thể thao tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 39/2022/NQ- HĐND ngày
29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
130
|
Quyết định
|
Số 15/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013
|
Về việc quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp
đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực
|
|
131
|
Quyết định
|
13/2014/QĐ-UBND ngày 11/02/2014
|
Về việc hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học
sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang
|
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ- HĐND ngày
14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
132
|
Quyết định
|
Số 27/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014
|
Về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 19/2023/NQ- HĐND ngày
28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
133
|
Quyết định
|
Số 03/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015
|
Về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
|
Không phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 19/2023/NQ- HĐND ngày
28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
134
|
Quyết định
|
Số 34/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015
|
Về việc quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
135
|
Quyết định
|
Số 40/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015
|
Về việc quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Không còn phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường
|
|
136
|
Quyết định
|
43/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015
|
Về việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc Khmer trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
|
Thực hiện theo Thông tư số 34/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
137
|
Quyết định
|
Số 10/2016/QĐ-UBND ngày 15/3/2016
|
Ban hành Quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực
|
|
138
|
Quyết định
|
Số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017
|
Về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2016- 2020 , tầm nhìn đến năm 2030
|
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
|
|
139
|
Quyết định
|
Số 30/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Nội dung không còn phù hợp theo Điều 78 Luật Thủy sản 2017, Nghị định số
26/2019/NĐ-CP
|
|
140
|
Quyết định
|
Số 22/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018
|
Ban hành Quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Hiện tại đang áp dụng theo Nghị quyết Số 22/2022/NQ-HĐND ngày 05/8/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Tổng số: 140 Quyết định
|