HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2022/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI DỜI CƠ
SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ VÙNG NUÔI CHIM YẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số
23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông; nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày
14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định khu
vực không được phép chăn nuôi, chính sách hỗ
trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra
số 36/BC-BKTNS ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định khu vực không được phép chăn
nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác, chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn
nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có tham gia hoạt
động chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác (bao gồm: chim yến, hươu sao,
ong mật, chó, mèo và vật nuôi khác theo quy định tại phụ lục VIII, Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ), trừ nuôi động vật làm cảnh, làm
thú cưng, nuôi động vật không vì mục đích thương mại và nuôi động vật trong
phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Khu vực
không được phép chăn nuôi
1. Các tổ chức, cá nhân không được
phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong phạm vi 1.000 m tính từ
trung tâm hành chính cấp huyện; 500 m tính từ trung tâm hành chính cấp xã; các
khu dân cư, trung tâm thương mại, khu công trình công cộng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch chi tiết.
2. Đối với địa bàn các thành phố: Rạch
Giá, Hà Tiên và Phú Quốc, khu vực không được phép chăn nuôi được quy định chi
tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Chính
sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Đối tượng thụ hưởng
Các tổ chức, cá nhân có chăn nuôi (trừ
nuôi chim yến) thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi cơ sở chăn nuôi khi di dời chỉ
được hỗ trợ một lần.
b) Chính sách quy định tại khoản 4 Điều
này không áp dụng cho những cơ sở chăn nuôi đã được hưởng chính sách hỗ trợ
tương tự từ các quy định, chính sách của tỉnh, của trung ương hoặc không có nhu
cầu di dời đến địa điểm mới để chăn nuôi.
c) Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi
cơ sở chăn nuôi đã hoàn thành việc di dời chuồng trại ra khỏi khu vực không được
phép chăn nuôi và đã đến nơi chăn nuôi mới (có xác nhận của chính quyền địa
phương nơi đến).
3. Điều kiện hỗ trợ
a) Cơ sở chăn nuôi đang hoạt động
trong khu vực không được phép chăn nuôi trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành.
b) Cơ sở chăn nuôi quy mô nông hộ phải
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
c) Cơ sở chăn nuôi quy mô trang trại
phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
(Quy mô chăn nuôi được xác định
theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ).
4. Nội dung và mức hỗ trợ
Các cơ sở chăn nuôi khi di dời ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết này sẽ được
hỗ trợ giá trị chuồng trại chăn nuôi như sau:
a) Đối với cơ sở chăn nuôi xây dựng
kiên cố: cột xây gạch, bê tông, cột sắt; tường gạch; mái tôn, Fibro xi măng hoặc
lá; nền láng xi măng: mức hỗ trợ 200.000 đồng/m2 chuồng trại.
b) Các cơ sở chăn nuôi còn lại hỗ trợ
100.000 đồng/m2 chuồng trại.
c) Mức hỗ trợ tối đa đối với một cơ sở:
- Chăn nuôi quy mô nông hộ:
10.000.000 đồng/cơ sở.
- Chăn nuôi quy mô trang trại nhỏ:
40.000.000 đồng/cơ sở.
- Chăn nuôi quy mô trang trại vừa: 200.000.000 đồng/cơ sở.
5. Đối với cơ sở chấm dứt chăn nuôi,
không thực hiện di dời
Các cơ sở chấm dứt chăn nuôi, không
thực hiện di dời sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề (nếu
có nhu cầu).
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng
Chủ cơ sở, người lao động đang làm việc
trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi (trừ nuôi chim yến) khi
chấm dứt chăn nuôi, không di dời có nhu cầu đào tạo, chuyển đổi nghề.
b) Nội dung và phương thức hỗ trợ
Chủ cơ sở, người lao động có nhu cầu
học nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng, đăng ký với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp
hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú
để đăng ký học nghề.
Chính sách hỗ trợ học nghề được thực
hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tổ chức đào tạo.
Điều 4. Quy định
vùng nuôi chim yến
1. Vùng nuôi chim yến phải bảo đảm
phù hợp tập tính hoạt động của chim yến, phù hợp quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và không gây ảnh hưởng đến
đời sống của cư dân tại khu vực nuôi chim yến.
2. Nhà yến phải có khoảng cách đến
ranh giới đất của các cơ sở giáo dục, y tế, tôn giáo, cơ quan, chợ, trung tâm
thương mại, sân bay, khu quân sự tối thiểu là 300 m.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá nhân có cơ
sở chăn nuôi đã xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành thuộc khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định tại Điều 2 của Nghị
quyết này, thì chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm 2024 phải di dời đến địa điểm
chăn nuôi phù hợp hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi.
2. Đối với các nhà yến đã hoạt động
trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì phải thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu tại Nghị quyết này có sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Trang hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
PHỤ LỤC
KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ: RẠCH GIÁ, HÀ TIÊN, PHÚ QUỐC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực không được phép chăn nuôi
|
1
|
Thành
phố Rạch Giá
|
- Toàn bộ khu vực phường Vĩnh Lợi,
Rạch Sỏi, An Bình, An Hòa, Vĩnh Lạc, Vĩnh Bảo, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thanh,
Vĩnh Quang.
- Phường Vĩnh Hiệp: Khu phố Dãy Ốc,
Thông Chữ, Vĩnh Phát và Phi Kinh.
- Phường Vĩnh Thông: Khu dân cư phường
Vĩnh Thông.
- Các khu vực còn lại: Theo khoản 1
Điều 2 Nghị quyết này.
|
2
|
Thành
phố Hà Tiên
|
- Phường Đông Hồ: Toàn bộ diện tích
khu vực trung tâm phường được giới hạn bởi các tuyến đường: Phương Thành, Trần
Hầu, Đông Hồ và Rạch Ụ.
- Phường Bình San: Toàn bộ diện
tích Phường.
- Phường Pháo Đài: Khu đô thị mới lấn
biển Hà Tiên (C&T); đường Nguyễn Phúc Chu; đường tỉnh lộ 28; đường Núi
Đèn, khu du lịch Mũi Nai.
- Phường Tô Châu: Toàn bộ diện tích
quy hoạch khu dân cư Tô Châu; đường 2/9; đường Nguyễn Phúc Chu; khu đô thị du
lịch Nam Hà Tiên; khu dân cư Cửu Long; khu dân cư - dịch
vụ và hậu cần Cảng vật liệu xây dựng; khu dịch vụ - thương mại - du lịch Tô
Châu.
- Phường Mỹ Đức: Tỉnh lộ 28, Đường
vào khu du lịch Đá Dựng; khu du lịch Đá Dựng; khu du lịch Thạch Động và khu
du lịch giáp ranh Cửa Khẩu quốc tế Hà Tiên.
- Các khu vực còn lại: Theo khoản 1
Điều 2 Nghị quyết này.
|
3
|
Thành
phố Phú Quốc
|
- Phường Dương Đông: Khu phố 1 đến
khu phố 11.
- Phường An Thới: Khu phố 1 tới khu phố 3; khu phố 5, khu phố 8
và khu phố Bãi Nam, Bãi Chướng và Hòn Rỏi.
- Các khu vực còn lại: Theo khoản 1
Điều 2 Nghị quyết này.
|