ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng
trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên; chế độ chi tiêu tài
chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí thẩm định thuộc lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động khi từ trần;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung chi và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và nội
dung hỗ trợ, mức chi hỗ trợ thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số
nội dung của Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm
non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
15/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số nội dung chi và mức chi hỗ trợ người cai nghiện ma túy và người thực hiện
công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 94/TTr-STP ngày 04 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi
bỏ toàn bộ 18 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:
1. Quyết định số 14/2003/QĐ-UB
ngày 26 tháng 6 năm 2003 về việc ban hành Quy chế ưu đãi đầu tư xây dựng các
khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
2. Quyết định số 10/2005/QĐ-UB
ngày 28 tháng 3 năm 2005 về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới
6 tuổi.
3. Quyết định số 11/2005/QĐ-UB
ngày 28 tháng 3 năm 2005 về việc ban hành Quy định tạm thời khám, chữa bệnh cho
trẻ em dưới 6 tuổi.
4. Quyết định số 12/2005/QĐ-UB
ngày 29 tháng 3 năm 2005 về việc ban hành Quy chế bảo đảm an toàn các công
trình lân cận khi thi công xây dựng các công trình mới trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
5. Quyết định số
11/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2012 về một số mức chi bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
6. Quyết định số
19/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 ban hành Quy định tổ chức lễ tang đối
với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
7. Quyết định số
20/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 ban hành Quy định việc lập dự toán, sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
8. Quyết định số
38/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2016 về việc quy định chế độ trợ cấp hằng
tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng
bộ tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ
tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
10. Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế
độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.
11. Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 sửa đổi Điều 2 Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban
hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
12. Quyết định số
27/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017 quy định mức trợ cấp đặc thù đối với
công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy và định
mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc tại cơ sở
cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn.
13. Quyết định số
32/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
14. Quyết định số
35/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
15. Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
16. Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
17. Quyết định số
45/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
18. Quyết định số
06/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 Quy định
việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 2.
Bãi bỏ một số nội dung tại Quy định về việc thực hiện
một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số
33/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
1. Bãi bỏ nội dung: “định mức
hỗ trợ kinh phí xây dựng mới phòng học mầm non” quy định tại Điều 1.
2. Bãi bỏ nội dung: “nhà đầu
tư tự nguyện tham gia và chịu sự quản lý về các nội dung được hỗ trợ theo quy định”
quy định tại Điều 2.
3. Bãi bỏ Điều 3.
4. Bãi bỏ một số nội dung quy định
tại Điều 5:
a) Bãi bỏ nội dung: “thực hiện
hỗ trợ xây dựng phòng học mầm non” quy định tại điểm a Điều 5.
b) Bãi bỏ nội dung: “Đối với
kinh phí hỗ trợ xây dựng phòng học, thực hiện chi trả một lần sau khi hoàn
thành công trình, có đủ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng phòng học mầm non
theo quy định của pháp luật” quy định tại điểm b Điều 5.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2023.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng; Y tế; Tài chính; Nội vụ; VHTT&DL; LĐTB&XH;
GD&ĐT; TN&MT; CA;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM;
- Lưu: VT, NC(TT-Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|