ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2019/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 28
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật
Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn
tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 9
năm 2019 và thay thế Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh;
- TT. Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, STP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy
định tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng: Các Công chứng
viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách
quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc xét duyệt và tính điểm hồ sơ
thành lập Văn phòng công chứng xét theo thang điểm căn cứ cụ thể vào các tiêu
chí.
3. Không xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Công chứng viên dự kiến là Trưởng
Văn phòng công chứng không đủ thời gian hành nghề công chứng theo quy định tại
khoản 2 Điều 22 Luật Công chứng hoặc không đủ số lượng công chứng viên hợp danh theo quy định.
b) Công chứng viên tham gia thành lập
Văn phòng công chứng đang bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại
Điều 14 Luật Công chứng, hoặc thuộc trường hợp miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 15 Luật Công chứng.
c) Một trong số các công chứng viên hợp danh tham gia thành lập Văn phòng công chứng
đang hành nghề công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng khác.
d) Hồ sơ xin thành lập Văn phòng công
chứng không đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Công
chứng.
Điều 3. Trách nhiệm
của Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và
những nội dung trình bày trong Đề án
thành lập Văn phòng công chứng của công chứng viên.
2. Công chứng viên phải thực hiện
đúng các nội dung trong Đề án
thành lập Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép thành lập của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM TÍNH CHO CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Các tiêu
chí và thang điểm cho các tiêu chí xét duyệt hồ sơ
Gồm 03 tiêu chí, tổng điểm cho các
tiêu chí là 100 điểm, cụ thể:
1. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của
Văn phòng công chứng (tối thiểu 27 điểm, tối đa 37 điểm).
2. Tiêu chí về trụ sở làm việc (tối
thiểu 30 điểm và tối đa là 35 điểm).
3. Tiêu chí về cơ sở vật chất và điều
kiện về an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ: (tối thiểu 23 điểm, tối đa 28 điểm).
Điều 5. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Về số lượng công chứng viên
a) Văn phòng công chứng có từ 02 đến
03 công chứng viên: 08 điểm.
b) Văn phòng công chứng có từ 04 công
chứng viên trở lên: 10 điểm.
2. Kinh nghiệm hành nghề của Công chứng
viên
a) Trung bình số năm hành nghề công
chứng của Trưởng Văn phòng công chứng và các công chứng viên hợp danh từ 01 năm đến dưới 03 năm là: 06 điểm.
b) Trung bình số năm hành nghề công
chứng của Trưởng Văn phòng công chứng và các công chứng viên hợp danh từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm là: 08 điểm.
c) Trung bình số năm hành nghề công
chứng của Trưởng Văn phòng công chứng và các công chứng viên hợp danh từ đủ 05
năm trở lên: 10 điểm.
3. Nhân viên nghiệp vụ
a) Nhân viên có bằng trung cấp luật
được tính: 02 điểm/người nhưng tổng điểm của tất cả các nhân viên không vượt
quá 05 điểm.
b) Nhân viên có bằng cử nhân luật trở
lên được tính: 03 điểm/người nhưng tổng điểm của tất cả các nhân viên không vượt quá 07 điểm.
4. Nhân viên kế toán
a) Có bằng trung cấp, cao đẳng kế
toán: 04 điểm.
b) Có bằng cử nhân kế toán trở lên:
05 điểm.
5. Nhân viên khác (Công nghệ thông
tin, lưu trữ ...)
a) Có 01 nhân viên: 04 điểm.
b) Có 02 nhân viên trở lên: 05 điểm.
6. Các Trường hợp quy định tại khoản
2, 3, 4, 5 Điều này chỉ được tính điểm khi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng có kèm theo tài liệu chứng minh.
Điều 6. Tiêu chí
về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
1. Trụ sở của Văn phòng công chứng
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng và có giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng: 15 điểm.
2. Vị trí đặt trụ sở Văn phòng công
chứng là đơn vị cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động:
5 điểm.
3. Vị trí thuận lợi cho việc liên hệ
của người dân hoặc tổ chức (nằm trên các trục đường chính, giao thông thuận tiện):
15 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất và điều kiện quy định về an ninh trật tự, an toàn giao thông,
phòng chống cháy nổ
1. Về cơ sở vật chất: Tổng điểm là 18
điểm, trong đó:
a) Có trang bị máy photocoppy, máy vi
tính và máy in, điện thoại để bàn và các trang thiết bị khác để đảm bảo cho hoạt
động của Văn phòng công chứng: 06 điểm.
b) Văn phòng công chứng có đăng ký kết
nối với mạng internet, thiết kế trang website của Văn phòng công chứng, tạo địa
chỉ mail của Văn phòng công chứng, công chứng viên và các nhân viên: 06 điểm.
c) Có phương án đầu tư xây dựng phần
mềm hoặc có sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 06 điểm.
2. Điều kiện quy định về an ninh trật
tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ: Tổng điểm là 10 điểm, trong đó:
a) Có địa điểm trông giữ xe thuận lợi,
đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: 05 điểm.
b) Văn phòng công chứng có trang thiết
bị phòng chống cháy nổ: 05 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT
DUYỆT, CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 8. Đơn vị tiếp
nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Giao Sở Tư pháp thực hiện việc tiếp
nhận các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng của Công chứng viên.
2. Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng.
Kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng. Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
tiến hành xét duyệt và chấm điểm trong thời gian 07 ngày làm việc. Các thành
viên của Tổ xét duyệt làm việc độc lập, căn cứ vào số điểm và các tiêu chí tại
Chương II của Quy định này để tiến hành chấm điểm và xét duyệt đối với hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số điểm
của hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật hiện
hành; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Cách thức
tính điểm và xác định hồ sơ đạt yêu cầu
1. Điểm của hồ sơ được tính bằng điểm
trung bình của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải được lập thành biên bản và có chữ
ký của các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ sơ đạt yêu cầu để thành lập Văn
phòng công chứng phải đạt điểm tối thiểu của 3 tiêu chí theo quy định tại Điều
4 của Quy định này và đạt điểm trung bình từ 80 điểm trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Khiếu nại,
tố cáo
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép
thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với
quy định pháp luật và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật
liên quan đến việc thành lập Văn phòng công chứng.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
tuân thủ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.