|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1794/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1794/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 27
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18 tháng
8 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 13 tháng
12 năm 2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 566/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng chân trên địa bàn tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Dg).
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2024
CHỦ ĐỀ: ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; KIỆN TOÀN VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG; NÂNG CAO TỶ LỆ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỘT PHẦN VÀ TOÀN TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1794/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước, giai đoạn
2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 04/11/2022 của Tỉnh ủy Đắk Nông về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCHC tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác
CCHC của tỉnh, trọng tâm là công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) các cấp;
nâng cao tỷ lệ giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến, tạo môi trường đầu
tư kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, hấp dẫn cho các nhà đầu tư vào đầu tư sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC cấp tỉnh
(PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị
hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS).
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp tục đẩy mạnh CCHC toàn diện
trên tất cả các lĩnh vực, trọng tâm là: Đẩy mạnh cải cách TTHC; kiện toàn và
nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; nâng cao tỷ lệ dịch
vụ công trực tuyến một phần và toàn trình.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong triển khai các nhiệm vụ CCHC năm 2024; kịp thời
đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức
thực hiện.
- Bố trí đủ nguồn lực và có giải pháp triển khai cụ
thể để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành tiếp tục
triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 theo quy định
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và sự hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã ban hành Kế hoạch CCHC năm 2024 làm căn cứ để tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua các cuộc thi tìm hiểu về
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung
ương và của tỉnh.
- Tiếp tục đề ra các giải pháp kịp thời, phù hợp để
cải thiện và nâng cao các Chỉ số PAR INDEX, PCI, PAPI, SIPAS của tỉnh; kịp thời
biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực
hiện các nhiệm vụ về CCHC.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh
tra công vụ, kiểm tra công tác CCHC; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ
của UBND tình, Chủ tịch UBND tỉnh giao nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước, đồng thời có các giải pháp để chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương trong bộ máy hành chính.
- Tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo UBND tỉnh, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị với người dân, doanh nghiệp nhằm kịp thời tháo gỡ,
giải quyết những khó khăn, vướng mắc về thể chế, TTHC và các đơn thư khiếu nại,
tố cáo...; tăng cường khảo sát, đo lường mức hài lòng của người dân, doanh nghiệp
về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Cải cách thể chế, theo dõi
thi hành pháp luật
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ
thể, khả thi, minh bạch, ổn định và phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương. Thực hiện đầy đủ việc đánh giá tác động của chính sách, nhất là các
chính sách đặc thù của tỉnh trong quy trình xây dựng văn bản QPPL.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát nhằm kịp thời phát
hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật hoặc không còn
phù hợp, đồng thời đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
các văn bản QPPL đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, trong đó, chú trọng công tác tổ chức truyền thông chính
sách có tác động lớn đến các lĩnh vực của đời sống xã hội trong quá trình xây dựng
văn bản QPPL.
- Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật; kịp thời xử
lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức
thi hành pháp luật.
3. Cải cách TTHC
Đẩy mạnh cải cách TTHC, tập trung triển khai hiệu
quả, thực chất các nội dung sau:
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị, địa phương,
trong đó, chú trọng một số lĩnh vực trọng tâm như: đất đai, xây dựng, môi trường
đầu tư kinh doanh... Quan tâm rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ số để cải tiến các quy trình,
thủ tục của các cơ quan hành chính nhà nước; trong giải quyết TTHC trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, liên thông giữa các cơ quan hành chính, các
ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước; trong thanh
toán trực tuyến về hồ sơ TTHC.
- Tổ chức kiện toàn và nâng cao hiệu quả thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
- Bố trí kinh phí và đẩy nhanh tiến độ số hoá hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 04/8/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; 100% UBND cấp xã triển
khai chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
- Tập trung rà soát, cấu trúc lại quy trình TTHC
trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người
dân làm trung tâm.
- Tăng cường công tác liên thông, phối hợp giữa các
sở, ban, ngành, địa phương trong việc giải quyết các TTHC cho người dân và
doanh nghiệp; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết
TTHC và cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm trách nhiệm giải trình của người
đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp, đồng thời, kịp thời khắc phục các
trường hợp quá hạn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC; thực hiện thanh tra,
kiểm tra công vụ, kiên quyết xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức,
viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm hồ sơ, giấy tờ,
yêu cầu điều kiện không đúng quy định của TTHC hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng
chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Thực hiện hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị; chấm dứt tình trạng không trả lời hoặc trả lời chung chung, không
cụ thể, không rõ ràng dứt khoát, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Ban hành mới hoặc điều chỉnh Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện, các ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng quy định của Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và Nghị định số
120/2020/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị
đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, trọng tâm là sắp xếp tinh gọn hệ
thống đầu mối bên trong các cơ quan, đơn vị gắn với tinh giản biên chế và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục thực hiện việc điều chỉnh, phê duyệt vị
trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện
theo quy định, bảo đảm tổ chức bộ máy ổn định, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ.
- Thực hiện nghiêm nhiệm vụ phân cấp quản lý theo
quy định; triển khai thực hiện Nghị quyết 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; kiểm tra, giám sát,
đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh đã thực
hiện phân cấp cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức
bộ máy, biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Cơ cấu, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, hợp
lý, nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Đẩy mạnh thực hiện
tinh giản biên chế đối với các trường hợp dôi dư do rà soát, sắp xếp tổ chức bộ
máy, nhân sự; do sắp xếp đơn vị hành chính; do cơ cấu lại cán bộ, công chức,
viên chức theo vị trí việc làm hoặc trường hợp chưa đạt trình độ đào tạo theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ.
- Thực hiện đúng quy định về công tác tuyển dụng, sử
dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. Chú trọng phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao.
-Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo chức danh, vị trí
việc làm và yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp và ứng xử cho đội ngũ công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Chấn chỉnh việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ
cương hành chính, văn hóa công sở, sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc; chú
trọng công tác kiểm tra, giám sát thực hiện công vụ, đạo đức công vụ, tác phong
lề lối làm việc của cán bộ, công chức, viên chức.
- Triển khai các giải pháp nhằm đảm bảo tỷ lệ tinh
giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, trong đó giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách nhà nước và 5% biên chế hành chính.
- Triển khai hiệu quả việc áp dụng chế độ chính
sách tiền lương, chuyển xếp lương cán bộ, công chức, viên chức sau khi Chính phủ
ban hành quy định hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm đối với cán bộ,
công chức, viên chức thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ; thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành Công ty cổ phần
theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ.
- Quản lý hiệu quả tài sản công; nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
nhất là trong lĩnh vực đầu tư công và quản lý tài sản công.
- Thực hiện các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải
ngân vốn đầu tư công theo Kế hoạch đề ra. Phấn đấu đạt cao nhất nhiệm vụ thu
ngân sách nhà nước năm 2024.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các kiến nghị, kết luận
của cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra.
7. Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của
UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai Nghị Quyết số 09-NQ/TU và Nghị định số
42/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin dữ
liệu và triển khai hiệu quả các hệ thống phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên
ngành dựa trên nền tảng số...
- Đẩy mạnh triển khai, thực hiện hoàn thành đúng và
trước hạn các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thông qua hệ thống
theo dõi nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số
trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2024; tiếp tục duy trì và nâng cao chất
lượng thông tin cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
(Chi tiết các nhiệm
vụ CCHC tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện
- Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền các văn bản
lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về công tác CCHC và các Chỉ
số: PAR INDEX, SIPAS, PCI, PAPI, ICT nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi
cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; nhất là người
đứng đầu đối với công tác CCHC.
- Bám sát chủ đề trọng tâm của Kế hoạch này để cụ
thể hóa các nội dung, nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2024 tại đơn vị bảo đảm
phù hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định
kỳ, đột xuất công tác CCHC theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo
dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra công tác công tác CCHC tại
các đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
- Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tiếp tục
thực hiện các nội dung Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 04/11/2022 của Tỉnh ủy Đắk
Nông về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCHC tỉnh Đắk Nông đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành về CCHC tỉnh năm 2024.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành, lĩnh vực cải
cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tham mưu UBND tỉnh đánh giá, xác định chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh gửi Bộ Nội
vụ thẩm định; xây dựng Kế hoạch tiếp tục nâng cao các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS,
PAPI năm 2024 và những năm tiếp theo.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm 2024; đảm bảo
kiểm tra ít nhất tại 30% trở lên số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đắk
Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tuyên truyền
đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Trên cơ sở chủ đề của Kế hoạch CCHC năm 2024, chủ
trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh theo dõi, thực hiện
các nhiệm vụ về lĩnh vực cải cách TTHC, kiểm soát và đơn giản hóa TTHC; công
tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính, hành vi hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC.
- Tổ chức, vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận,
giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu
UBND tỉnh theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực cải cách thể chế; theo
dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu
UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai hiệu quả dịch vụ
công trực tuyến toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; kịp thời tích hợp toàn bộ
dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tạo thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp trong quá trình tra cứu, thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử.
- Định hướng Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện,
thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp,
hiệu quả nhằm góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các
ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực cải cách tài chính công.
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch CCHC của tỉnh theo đúng quy định; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, sử dụng
dự toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác CCHC.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham
mưu UBND tỉnh các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI); các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh;
giải ngân vốn đầu tư công.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu
UBND tỉnh các giải pháp chấn chỉnh công tác giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai và
tập trung giải quyết dứt điểm tình trạng hồ sơ TTHC trễ hạn, tỷ lệ hồ sơ sai
sót trả lại, người dân, doanh nghiệp đi lại nhiều lần nhằm tạo điều kiện thuận
lợi và bảo đảm sự hài lòng của người dân và tổ chức khi thực hiện các TTHC về đất
đai, tài nguyên, môi trường.
9. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các
đơn vị, địa phương
- Tiếp tục xây dựng, duy trì chuyên mục, chuyên trang
về CCHC, tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp liên quan đến CCHC chuyển
đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa
phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
CCHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo Kế hoạch
này được cấp có thẩm quyền giao tại Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 13/12/2023
của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và các nguồn tài
trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị
xây dựng dự toán, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm
2024, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 1794/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Tổ chức thực hiện
|
Sản phẩm
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (Năm 2024)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
LĨNH
VỰC I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
Nhiệm vụ 1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, học tập
kinh nghiệm CCHC
|
Hoạt động 1.1
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC
(Par Index) của tỉnh năm 2024
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi Bộ Nội vụ
công bố Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh
|
Tháng 6
|
|
Hoạt động 1.2
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu
quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh năm 2024
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi công bố Chỉ
số PAPI năm 2023 của tỉnh
|
Tháng 5
|
|
Hoạt động 1.3
|
Tổ chức lớp tập huấn nghiệp vụ giải pháp “Cải thiện,
nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2024”
|
100% CBCC làm đầu mối theo dõi, tham mưu về Chỉ số
PAPI tham gia tập huấn
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
|
Hoạt động 1.4
|
Báo cáo Bộ Nội vụ công tác CCHC định kỳ năm 2024
|
100% các báo cáo định kỳ được ban hành đúng quy định
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.5
|
Ban hành Phương án đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2024 - 2026
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 2
|
Tháng 4
|
|
Hoạt động 1.6
|
Báo cáo đánh giá 01 năm triển khai thực hiện Kế
hoạch 580/KH-UBND ngày 08/9/2023 của UBND tỉnh về việc nhân rộng sáng kiến
CCHC “Ngày không viết” và “Ngày không hẹn”
|
Báo cáo được đánh giá, phân tích những tồn tại hạn
chế; đưa ra các giải pháp cụ thể
|
Báo cáo của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 1.7
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm công tác CCHC, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền
số ngoài tỉnh
|
Lựa chọn 1-2 tỉnh có các Chỉ số cao để tổ chức
Đoàn đi học tập kinh nghiệm
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh; Báo cáo kết quả học tập
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 6
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Công tác tuyên truyền, kiểm tra CCHC
|
Hoạt động 2.1
|
Tuyên truyền CCHC trên sóng Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với
người dân, doanh nghiệp
|
Bản tin/chuyên mục
được phát sóng định kỳ
|
Sở Nội vụ; Đài
PT&TH tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.2
|
Tuyên truyền CCHC trên Báo Đắk Nông
|
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với
người dân, doanh nghiệp
|
Chuyên trang được
phát hành
|
Sở Nội vụ; Báo Đắk
Nông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.3
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng ngoài tỉnh như: Tạp chí Diễn đàn Doanh nghiệp; Báo Việt Nam hội nhập; Bản
tin CCHC của Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ; VCCI - Chi nhánh Đà Nẵng...
|
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với
người dân, doanh nghiệp
|
Các chuyên trang
được phát hành định kỳ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.4
|
Tổ chức Hội thi trực tuyến tuyên truyền, tìm hiểu
về công tác CCHC
|
Cuộc thi được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi; có
sự tham gia đầy đủ của các đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch liên
ngành của Sở Nội vụ - BCH Tỉnh đoàn
|
Sở Nội vụ; Tỉnh
Đoàn Đắk Nông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 9
|
|
Hoạt động 2.5
|
Kiểm tra liên ngành công tác CCHC
|
Từ 30% trở lên cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra; 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra phải được xử lý kịp thời
|
Quyết định thành lập
Đoàn của UBND tỉnh; Kế hoạch, Báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 11
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
|
Hoạt động 3.1
|
Tổ chức tập huấn đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ
số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
100% CBCC làm đầu mối tham mưu công tác CCHC của
các đơn vị, địa phương tham gia lập huấn
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 3.2
|
Tổ chức tập huấn đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ
số CCHC của UBND cấp xã
|
100% CBCC làm đầu mối tham mưu công tác CCHC của
UBND cấp xã tham gia tập huấn
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ;UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 3.3
|
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Việc đánh giá được thực hiện công khai, minh bạch,
hiệu quả
|
Quyết định công bố
Chỉ số của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 3.4
|
Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với UBND
cấp huyện (xác định Chỉ số SIPAS) năm 2024
|
Việc đo lường, khảo sát phải được thực hiện kịp
thời, đúng đối tượng
|
Kế hoạch, Báo cáo
kết quả điều tra, khảo sát của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 8
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 3.5
|
Đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2024
|
Việc tự đánh giá, chấm điểm đảm bảo chất lượng,
khả thi theo đúng yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
Văn bản triển khai
tự đánh giá của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Theo quy định của
Bộ Nội vụ
|
Theo quy định của
Bộ Nội vụ
|
|
Hoạt động 3.6
|
Tổ chức Hội nghị đánh giá công tác CCHC, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
năm 2023
|
Hội nghị có sự tham gia của các chuyên gia ngoài
tỉnh; CBCCVC trên địa bàn toàn tỉnh
|
Hội nghị của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi Bộ, ngành
Trung ương công bố các Chỉ số
|
|
|
Nhiệm vụ 4
|
Hoạt động của Ban Chỉ đạo; Tổ giúp việc của Ban
Chỉ đạo CCHC tỉnh
|
Hoạt động 4.1
|
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh họp tổ chức các cuộc họp;
triển khai các nội dung CCHC
|
Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo có sự tham gia đầy đủ
của các thành viên
|
Các Kế hoạch, Đề
án, Báo cáo, Kết luận
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên Ban
Chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
|
Hoạt động 4.2
|
Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh tổ chức
các cuộc họp; tham mưu triển khai các nội dung CCHC
|
Các dự thảo: Kế hoạch, Đề án, báo cáo của Ban Chỉ
đạo được Tổ giúp việc tham mưu kịp thời
|
Các Kế hoạch, Quyết
định của Ban Chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên tổ
giúp việc của Ban Chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
|
Nhiệm vụ 5
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh
|
Hoạt động 5.1
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
|
Các văn bản được ban hành đầy đủ; những khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp được tháo gỡ kịp thời
|
Văn bản của UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 5.2
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả việc đối thoại của
Lãnh đạo tỉnh; các sở, ban ngành với người dân, doanh nghiệp
|
Các cuộc đối thoại được thực hiện thường xuyên;
những thắc mắc, khó khăn của người dân, doanh nghiệp được giải đáp kịp thời
|
Các cuộc đối thoại,
báo cáo kết quả
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 6
|
Ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm
2025
|
Hoạt động 6.1
|
Ban hành văn bản đề nghị đăng ký nội dung xây dựng
Kế hoạch
|
Ban hành văn bản kịp thời, có đề cương hướng dẫn
cụ thể
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 6.2
|
Tổng hợp, hoàn thiện dự thảo Kế hoạch; tổ chức họp
lấy ý kiến
|
Dự thảo được xây dựng khoa học, logic, có sự tham
gia góp ý của các đơn vị, địa phương
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
|
Hoạt động 6.3
|
Kế hoạch CCHC tỉnh được ban hành
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
|
LĨNH
VỰC II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
Nhiệm vụ 1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
Hoạt động 1.1
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh năm 2024 và triển khai thực hiện
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100 % các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Khảo sát, điều tra tình hình thi hành pháp luật
trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024
|
Phương án khảo sát đảm bảo khoa học; Báo cáo kết
quả điều tra, khảo sát phản ánh trung thực, khách quan
|
Kế hoạch khảo sát
của Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 11
|
|
Hoạt động 1.3
|
Xây dựng, in ấn phát Tờ rơi, tờ gấp hướng dẫn
nghiệp vụ công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
Tờ rơi, tờ gấp được xây dựng, phát hành đến người
dân tại cơ sở
|
Tờ rơi, tờ gấp của
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành Kế hoạch công tác pháp chế trên địa bàn
tỉnh năm 2024 và triển khai thực hiện
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100 % các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.2
|
Ban hành Văn bản đôn đốc, hướng dẫn, triển khai
thực hiện
|
Văn bản hướng dẫn kịp thời, đảm bảo các cơ quan,
đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện hiệu quả
|
Văn bản của Sở Tư
pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.3
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát và cập nhật
văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh năm 2024 và triển khai thực hiện
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100 % các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.4
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL
|
Nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ công chức phụ
trách công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Hội nghị hoặc lớp
tập huấn
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 7
|
|
LĨNH
VỰC III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
Nhiệm vụ 1
|
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
Hoạt động 1.1
|
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
100% TTHC, kết quả giải quyết được công bố, công
khai đầy đủ, kịp thời
|
Quyết định của
UBND tỉnh; các nội dung được công khai trên Cổng/Trang TTĐT, Bộ phận Một cửa
các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Tổ chức rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
|
Các '1THC được rà soát, đánh giá, đề xuất phương
án đơn giản hóa
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.3
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp
được tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP
của Chính phủ
|
Trung tâm PV HCC tỉnh;
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.4
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho
công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh (01 lớp)
|
100% công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC được tập
huấn
|
Kế hoạch của Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Tổ chức rà soát, xây dựng thống nhất quy trình
nội bộ giải quyết TTHC
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành văn bản rà soát quy trình nội bộ
|
Văn bản ban hành, triển khai kịp thời đến 100%
các đơn vị, địa phương
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
|
Hoạt động 2.2
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát, đánh giá quy trình,
nội bộ
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức kiểm
tra, đánh giá
|
Báo cáo kết quả của
Văn nhòng UBND tỉnh; các đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 5
|
|
Hoạt động 2.3
|
Thực hiện xây dựng hoàn thiện, thống nhất quy
trình nội bộ
|
100% quy trình nội bộ được xây dựng hoàn chỉnh,
thống nhất
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 5
|
Tháng 7
|
|
Hoạt động 2.4
|
Thực hiện cập nhật quy trình nội bộ chuẩn
|
100% quy trình nội bộ được cập nhật kịp thời, đầy
đủ, thống nhất trên Cổng dịch vụ công Một cửa điện tử
|
Hệ thống Một cửa
điện tử được cập nhật đầy đủ các quy trình nội bộ
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 7
|
Tháng 9
|
|
LĨNH
VỰC IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
|
Nhiệm vụ 1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ
quan, đơn vị
|
Hoạt động 1.1
|
Ban hành văn bản đôn đốc và thực hiện rà soát, sắp
xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
100% văn bản ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Văn bản của UBND tỉnh,
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, rà soát
công tác quản lý, sử dụng biên chế; bố trí theo vị trí việc làm
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; việc kiểm tra,
báo cáo kết quả trung thực, khách quan
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 7
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành Quyết định, triển khai giao biên chế
công chức năm 2024
|
Quyết định được ban hành kịp thời, đảm bảo 100%
biên chế giao đúng quy định
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi Nghị quyết
của HĐND tỉnh ban hành
|
|
|
Hoạt động 2.2
|
Ban hành Quyết định, triển khai giao biên chế
viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2024
|
Quyết định được ban hành kịp thời, đảm bảo 100%
biên chế giao đúng quy định
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi Nghị quyết
của HĐND tỉnh ban hành
|
|
|
Hoạt động 2.3
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện chính sách
tinh giản biên chế công chức, viên chức năm 2024
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời, 100% các đơn vị
thực hiện tinh giản biên chế theo quy định
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà
nước
|
Hoạt động 3.1
|
Ban hành văn bản đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
|
100% các đơn vị, địa phương thực hiện đúng các nhiệm
vụ phân cấp theo quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ
|
Văn bản của UBND tỉnh,
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 3.2
|
Tổ chức kiểm tra, xử lý công tác phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
Việc kiểm tra được lồng ghép trong Kế hoạch kiểm
tra liên ngành công tác CCHC; 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý kịp
thời
|
Kế hoạch Đoàn kiểm
tra liên ngành của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 11
|
|
LĨNH
VỰC V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
Nhiệm vụ 1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
Hoạt động 1.1
|
Ban hành Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
|
100% Quy định về vị trí việc làm của các đơn vị,
địa phương được ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm
và tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí
|
90% trở lên công chức, viên chức được bố trí theo
vị trí việc làm
|
Văn bản triển
khai, báo cáo kết quả của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
Hoạt động 2.1
|
Tuyển dụng công chức, viên chức đúng quy định
|
100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng
quy định theo Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức
|
Kế hoạch, thông
báo, văn bản hướng dẫn, quyết định tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.1
|
Bổ nhiệm công chức, viên chức đúng quy định
|
100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng
quy định theo Luật Cán bộ công chức; Luật Viên chức
|
Quyết định bổ nhiệm
của cơ quan có thẩm quyền
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Nâng cao chất lượng; chấp hành kỷ luật, kỷ
cương của CBCCVC
|
Hoạt động 3.1
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2024
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100 % các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh; báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 3.2
|
Ban hành Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công
chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Quy định được ban hành kịp thời
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 3
|
|
Hoạt động 3.3
|
Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng đối với chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố trên địa
bàn tỉnh
|
Quy định được ban hành kịp thời
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi Nghị quyết
của HĐND tỉnh ban hành
|
|
|
Hoạt động 3.4
|
Tổ chức kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ của đội ngũ CBCCVC
|
Việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên; 100%
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra kiểm phải được xử lý kịp thời
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra của Sở Nội vụ, các đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 3.5
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại CBCCVC làm cơ sở cho
công tác thi đua, khen thưởng
|
100% CBCCVC được đánh giá xếp loại theo đúng năng
lực, nhiệm vụ được giao
|
Hướng dẫn của Sở Nội
vụ; báo cáo của các đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 12
|
|
LĨNH
VỰC VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
Nhiệm vụ 1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
Hoạt động 1.1
|
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân
sách nhà nước; giải ngân vốn đầu tư công
|
Tổ chức kiểm tra kịp thời; 100% vấn đề phát hiện
qua kiểm tra, rà soát được xử lý, đề xuất xử lý
|
Thông báo; Báo cáo
kết của Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Ban hành văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị xử
lý các vấn đề sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
100% vấn đề sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
nhà nước về tài chính, ngân sách được đôn đốc, xử lý
|
Các văn bản triển
khai, báo cáo kết quả của UBND tỉnh, Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Theo kiến nghị của
các Đoàn thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí
|
Hoạt động 2.1
|
Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
100% các nhiệm vụ được thực hiện đúng quy định
|
Văn bản hướng dẫn,
triển khai, báo cáo kết quả của Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.2
|
Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
100% các nhiệm vụ được thực hiện đúng quy định
|
Văn bản hướng dẫn,
triển khai, báo cáo kết quả của Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
LĨNH
VỰC VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
Nhiệm vụ 1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, Phát triển các nền
tảng, cơ sở dữ liệu
|
Hoạt động 1.1
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch chuyển đổi số
tỉnh năm 2024
|
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được
cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Triển khai Cổng thông tin dữ liệu mở tỉnh Đắk
Nông (DakNong Data)
|
Cổng thông tin dữ liệu mở được xây dựng; Kết nối,
tích hợp các dữ liệu thuộc danh mục cơ sở dữ liệu mở của các cơ quan, đơn vị,
địa phương; kết nối với Cổng dữ liệu quốc gia
|
Các văn bản triển
khai của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Đẩy mạnh Dịch vụ công trực tuyến
|
Hoạt động 2.1
|
Tiếp tục rà soát, công bố danh mục Dịch vụ công toàn
trình và một phần; Công khai lên cổng DVC Quốc gia
|
100% DVC được rà soát; công khai đầy đủ, kịp thời
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.2
|
Thực hiện tuyên truyền sử dụng Dịch vụ công trực
tuyến
|
Các hình tuyên truyền phong phú, đa dạng như:
Trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng video, tờ rơi...
|
Các văn bản triển
khai; báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoại động 2.3
|
Triển khai thí điểm Dịch vụ công không sử dụng hồ
sơ giấy
|
Xây dựng Kế hoạch, lựa chọn tối thiểu 20 Dịch vụ
công không sử dụng hồ giấy để thí điểm
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng tiếp nhận, xử lý
hồ sơ trên môi trường mạng cho CBCCVC làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công, Bộ phận TN&TKQ cấp huyện, cấp xã
|
100% CBCCVC tham gia tập huấn áp dụng, thực hiện
thành thạo kỹ năng xử lý hồ sơ trên môi trường mạng
|
Kế hoạch mở lớp,
báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Đẩy mạnh số hóa kết quả giải quyết TTHC
|
Hoạt động 3.1
|
Ban hành văn bản đôn đốc và tổ chức triển khai số
hóa điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn bản được ban hành đầy đủ, kịp thời
|
Văn bản của Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
|
Hoạt động 3.2
|
Thực hiện số hóa hồ sơ TTHC khi tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Phấn đấu đạt tỷ lệ: cấp tỉnh 60%, cấp huyện 40%,
cấp xã 20% các hồ sơ TTHC được số hóa khi tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Kết quả giải quyết
TTHC được số hóa theo quy định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1794/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2024
490
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|