ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1788/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
28 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2031/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc đính chính một phần Quyết định số 438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2023
của Bộ trưởng công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3335/TTr-STNMT ngày 25 tháng 7 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 (Bốn) thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 750/QĐ-UBND , Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục
I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt sửa đổi 02 (Hai) quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này được Chủ tịch Ủy ban
nhân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục II
kèm theo).
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
lập danh sách đăng ký tài khoản công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này, gửi Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC; TTTH-CB;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC [1]
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
1.011516.000.0 0.00.H61
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước
mặt, nước biển (cấp tỉnh)
|
10 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlong. gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
kèm theo
|
2.
|
1.011517.000.0 0.00.H61
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
(cấp tỉnh)
|
15 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlong. gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
|
Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo
|
3.
|
1.001740.000.0 0.00.H61
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự
án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh
thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không
phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai
thác từ 10 m3/giây trở lên
|
- Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh: 40 ngày làm việc.
- Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính
thuộc lưu vực sông liên tỉnh: 67 ngày làm việc.
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến
do chủ dự án chi trả theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
|
Quyết định số 750/QĐ- UBND
ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
4.
|
1.001645.000.0 0.00.H61
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự
án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp
phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa,
đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây
trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng
khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất
thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng
không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên
|
- Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh: 30 ngày làm việc.
- Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh. 40 ngày làm việc.
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlong. gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận
Một cửa cấp huyện.
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến
do chủ dự án chi trả.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
|
Quyết định số 751/QĐ- UBND
ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
1.011516.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử
dụng nước mặt thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 01 tờ
khai theo Mẫu 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có công trình
khai thác, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến
hành xây dựng công trình.
b) Cách thức thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (dịch vụ công trực
tuyến toàn trình).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước mặt: Mẫu 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên
và Môi trường (Cơ quan xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung
thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kết quả của thủ tục Đăng ký
khai thác sử dụng nước mặt do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương theo Mẫu 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
h) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
37
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
..............................................................(1)
1.2. Địa chỉ liên hệ:
..............................................................
1.3. Số điện thoại, địa chỉ
email liên hệ (nếu có): ..............................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Trường hợp có một (01)
công trình khai thác, sử dụng nước mặt
a. Vị trí công trình:
.........................................................................................
(2)
b. Nguồn nước khai thác:
..............................................................................
(3)
c. Mục đích khai thác, sử dụng:
..................................................................... (4)
d. Lưu lượng khai thác:
..................................................................................
(5)
đ. Phương thức khai thác, sử dụng
nước: ....................................................... (6)
e. Chế độ khai thác, sử dụng nước:
................................................................ (7)
2.2. Trường hợp có từ hai (02)
công trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai
đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá
nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh/thành phố (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc
đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đăng ký)./.
|
........, ngày..... tháng ..... năm........
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
(1) Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên
theo Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ
tên theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp;
xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng
nước mặt; tọa độ X, Y các hạng mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục, múi chiếu 3°) đo bằng GPS cầm tay hoặc đo bằng thiết bị tương
đương).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Nêu rõ mục đích khai thác,
sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ
cấp nước trực tiếp cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công
nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu
có).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác
và lượng nước để tạo nguồn (nếu có).
(6) Ghi rõ loại hình công trình
(hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công
trình, dung tích hồ chứa, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, trữ nước,...
(7) Ghi rõ chế độ điều tiết (đối
với hồ chứa), số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung
bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Phụ lục
Tên công trình
|
Đơn vị quản lý
|
Loại hình công trình khai thác (hồ chứa,
cống, trạm bơm, kênh dẫn,..)
|
Vị trí
|
Nguồn nước khai thác (Ghi rõ sông/suối
khai thác, thuộc hệ thống sông nào
|
Mục đích khai thác, sử dụng/tạo nguồn cấp
nước
|
Lưu lượng khai thác, sử dụng (m3/s)
|
Hồ chứa
|
Trạm bơm
|
Cống
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
|
|
|
Dung tích toàn bộ (triệu m3)
|
Dung tích hữu ích (triệu m3)
|
Công suất thiết kế (m3/h)
|
Công suất thực tế (m3/h)
|
Lưu lượng thiết kế (m3/s)
|
Kích thước (m)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
2.
Đăng ký khai thác nước dưới đất (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.011517.000.00.00.H61)
a) Trình tự, thủ tục đăng ký
đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Nghị định
02/2023/NĐ-CP (Sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản
để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo
khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản).
Tổ chức, cá nhân sử dụng nước
dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ
thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào
moong khai thác khoáng sản kê khai 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 36 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
b) Cách thức thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (dịch vụ công trực
tuyến toàn trình).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất: Mẫu 36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường
(Cơ quan xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác
nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất theo Mẫu 36 Phụ
lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
36
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối
với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để
tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
...................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định
danh cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:
........................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ:
........................................................................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Vị trí, tên công trình/dự
án: ........................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường;
quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Giấy phép khai thác khoáng
sản đã được cấp (nếu có): ................................
2.3. Kích thước moong khai
thác: ........................................................................;
2.4. Lượng nước để bơm hút tháo
khô mỏ: ............................... (m3/ngày đêm);
2.4. Chế độ
........................................................................
2.5. Thời gian đăng ký:
........................................................................
Cam kết của tổ chức/cá nhân
đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (về tính chính xác, trung thực,
thông tin số liệu trong tờ khai đăng ký; về trách nhiệm bảo vệ về tài nguyên
môi trường).
|
............, ngày..... tháng..... năm ............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN QUẢN LÝ
(Xác
nhận, ký, đóng dấu)
___________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự
án.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho
cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo
quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo
ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai
thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
3.
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính
lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử
dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với
lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên (Mã TTHC:
1.001740.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư dự án gửi văn bản
lấy ý kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
- Công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho cá nhân, tổ chức.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi cho cá nhân, tổ chức để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo việc hướng dẫn
và bổ sung thực hiện không quá một lần).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Kể từ ngày nhận được văn bản lấy
ý của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu
chưa hợp lệ, chưa đầy đủ.
* Bước 3: Thực hiện lấy ý kiến
và ra văn bản trả lời
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp,
gửi văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ra văn bản trả lời.
* Bước 4: Trả kết quả: Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản trả lời cho Chủ đầu tư.
Chủ đầu tư nhận Văn bản góp ý,
tổng hợp ý kiến theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả.
+ Công chức, viên chức trả kết
quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người
nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thực thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định số lượng hồ sơ.
- Thuyết minh và thiết kế cơ sở
dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây dựng
công trình;
- Tiến độ xây dựng công trình;
- Dự kiến tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả
năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công
trình không vận hành;
- Các thông tin quy định tại
khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023;
- Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Quy mô, phương án chuyển nước
(đối với dự án có chuyển nước).
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn 40 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án cy chuyển
nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc
lưu vực sông liên tỉnh:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông (nếu
có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành
liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình
dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý kiến và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
h) Phí: Kinh phí tổ chức
lấy ý kiến do chủ dự án chi trả theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
4.
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội
tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt
(không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng
khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có
khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày
đêm trở lên (Mã TTHC: 1.001645.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy
ý kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 01/02/2023) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp
nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ.
- Bước 3: Thực hiện lấy ý kiến
và ra văn bản trả lời:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp,
gửi văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt ra văn bản trả lời.
- Bước 4. Trả kết quả:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện gửi văn bản trả lời cho Chủ dự án.
b) Cách thực thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (dịch vụ công trực
tuyến toàn trình).
c) Thành phần, hồ sơ:
- Thuyết minh và thiết kế cơ sở
dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây dựng
công trình;
- Tiến độ xây dựng công trình;
- Dự kiến tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả
năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công
trình không vận hành;
- Các thông tin quy định tại khoản
1 điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023;
- Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
- Quy mô, phương án chuyển nước
(đối với dự án có chuyển nước).
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với các dự án không cy
chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án cy chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh:
- Trong thời hạn 40 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên
quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp
với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh phí tổ
chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Đăng
ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
1.011516.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận
|
02
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký xác nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
10 ngày
|
2. Đăng
ký khai thác nước dưới đất (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.011517.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
08
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận
|
02
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký xác nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
03
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15 ngày
|
[1] Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung