ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1777/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế; trong đó, thủ tục
hành chính thứ 5 (Thẩm tra dự toán chi phí khảo sát xây dựng) dùng chung cho
các Sở quản lý chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Sở
Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở
cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Sở Xây dựng, các Sở có liên
quan triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: XD, ĐTXD, TH;
- Lưu: VT, NVTP.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục thẩm
tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình xây dựng
bắt buộc phải thẩm tra thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 62
|
2
|
Thủ tục thẩm
tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình xây dựng
bắt buộc phải thẩm tra thuộc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 63
|
3
|
Thủ tục thẩm
tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình xây dựng
bắt buộc phải thẩm tra thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 64
|
4
|
Thủ tục thẩm
tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng
đối với các công trình xây dựng bắt
buộc phải thẩm tra thuộc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 65
|
5
|
Thẩm tra dự
toán chi phí khảo sát xây dựng đối với công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 66
|
6
|
Thủ tục kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 67
|
7
|
Thủ tục thông
báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Sở Xây dựng, Sở Quản lý công
trình chuyên ngành, UBND tỉnh.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 68
|
8
|
Thủ tục tạm dừng thi công và
cho phép tiếp tục thi công.
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 69
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I
|
LĨNH VỰC
|
XÂY DỰNG
|
1
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
Thủ tục thẩm
tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình xây dựng bắt buộc phải
thẩm tra thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
Trình tự thực
hiện
|
a) Đối với Chủ
đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu
tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu
tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường
Tộ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu
tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả các bước thẩm tra tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong trường hợp,
Sở Xây
dựng chỉ định tổ chức Tư vấn thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định, Chủ đầu tư có
trách nhiệm quản lý thực hiện Hợp đồng thẩm tra theo các nội dung được chỉ định
trong thời gian quy định. Kết thúc quá trình thẩm tra, Chủ đầu tư tiếp nhận kết
quả thẩm tra tại tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra và nộp đến Sở xây dựng
để có ý kiến thống nhất về kết quả thẩm tra thiết kế.
- Bước 4: Chủ đầu
tư tổ chức thực hiện, yêu cầu các Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng
công trình thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các yêu cầu sửa đổi, bổ sung được nêu
trong văn bản Kết quả thẩm tra thiết kế; Chủ đầu tư có văn bản tổng hợp kết
quả thực hiện công tác sửa đổi, bổ sung thiết kế kèm 02 bộ hồ sơ đã được
chỉnh sửa, hoàn thiện gửi đến Sở Xây dựng để được xem xét, thống nhất trước
khi thực hiện công tác đóng dấu “đã thẩm tra” theo quy định.
b) Đối với
cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1:
Chuyên viên thuộc Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình thẩm
tra, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ đúng quy định; thông báo đến Chủ đầu
tư thời gian liên hệ để nhận văn bản hướng dẫn thẩm tra và chuyển cho Phòng
chuyên môn thẩm tra theo phân công để thực hiện công tác kiểm tra hồ sơ thiết
kế do
chủ đầu tư trình về mặt chuyên môn:
Thời gian bắt đầu
thẩm tra thiết kế
được tính từ ngày Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra TKXD từ
chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn
về thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định), về tổ chức tư vấn thực
hiện thẩm tra TKXD (nếu có) đến chủ đầu tư để thực hiện và chỉ được hướng dẫn một lần.
- Bước 3: Sở
Xây dựng thực hiện công tác thẩm tra trong thời gian quy định. Sau khi hoàn
thành thẩm tra hồ sơ thiết kế, Sở Xây dựng ban hành văn bản Kết quả thẩm tra
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 2,
Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
Trong trường hợp
Sở Xây dựng chỉ định tổ chức Tư vấn thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định,
Chủ đầu tư quản lý thực hiện hợp đồng thẩm tra, tiếp nhận kết quả thẩm tra tại
tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra và nộp đến Sở xây dựng để có ý kiến thống
nhất về kết quả thẩm tra thiết kế.
Sở Xây dựng có
trách nhiệm xem xét báo cáo Kết quả thẩm tra của Tư vấn thẩm tra; ban hành
văn bản thông báo ý kiến của Sở Xây dựng về kết quả thẩm tra theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5, Thông tư 13/2013/TT-BXD gửi Chủ đầu tư để hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện
theo quy định.
c) Thời gian nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày
trong tuần từ Thứ 2 đến Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến
11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Tờ trình đề
nghị thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán (theo mẫu phụ lục số 1 của Thông tư số
13/2013/TT-BXD) (bản chính).
2. Quyết định
phê duyệt dự án ĐTXD công trình. (bản sao).
3. Hồ sơ thiết
kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng. (bản sao).
4. Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
1 Điều 20 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP (bản chính)
5. Thuyết minh
dự án đầu tư xây dựng công trình. (bản chính).
6. Văn bản phê
duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu có). (bản chính hoặc bản sao).
7. Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nếu có). (bản chính hoặc
bản sao).
8. Báo cáo năng
lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất được
chủ đầu tư xác nhận. (bản chính)
9. Chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế. (bản
sao)
10. Nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật khảo sát địa hình được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết định
phê duyệt của chủ đầu tư. (bản chính)
11. Báo cáo kết
quả khảo sát địa hình. (bản sao)
12. Biên bản
nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình. (bản sao)
13. Nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật khảo sát địa chất được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết
định phê duyệt của chủ đầu tư. (bản chính)
14. Báo cáo kết
quả khảo sát địa chất. (bản sao)
15. Biên bản
nghiệm thu kết quả khảo sát địa chất. (bản sao)
16. Tập hồ sơ
thuyết minh thiết kế xây dựng kèm file mềm (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ
thuật). (bản chính).
17. Tập bản vẽ
và file
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình. (bản chính)
18. Tập dự toán thiết kế và file dự
toán thiết kế xây dựng công trình. (bản chính)
19. Hồ sơ đánh giá hiện trạng
công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo). (bản sao).
Ghi chú: Bản
sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp để phục vụ
công tác thẩm tra là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền
hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ)
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
30 ngày làm việc
|
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Chủ đầu tư (hoặc
tổ chức, cá nhân được ủy quyền)
|
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
|
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
1. Kết quả thẩm
tra thiết kế trong trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thẩm tra thiết
kế (theo mẫu tại Phụ lục số 2,
Thông tư số 13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng); hoặc văn bản thông báo ý kiến của
Sở Xây dựng về kết quả thẩm tra (theo mẫu tại Phụ lục số 5, Thông tư số
13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
2. Văn bản hướng
dẫn về thành phần hồ sơ, về tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra TKXD (nếu có).
|
|
Lệ phí
|
Thu theo quy định
của Bộ Tài chính. (hiện tại chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính)
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
|
Thông tư số
13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC (nếu có)
|
Không có
|
|
Căn cứ pháp lý
của TTHC
|
- Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số
13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
|
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày ...tháng... năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của
chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu;
kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo
có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ
án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2
|
Tên thủ tục hành
chính (TTHC)
|
Thủ tục thẩm
tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình xây dựng bắt buộc phải thẩm
tra thuộc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
Trình tự thực
hiện
|
a) Đối với
Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu
tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu
tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường Tộ,
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu
tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả các bước thẩm tra tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong trường hợp,
Sở Xây dựng chỉ định tổ chức Tư vấn thực hiện thẩm tra thiết kế theo
quy định; Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý thực hiện Hợp đồng thẩm tra theo
các nội dung được chỉ định trong thời gian quy định. Kết thúc quá trình thẩm
tra, Chủ đầu tư tiếp nhận kết quả thẩm tra tại tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra và
nộp
đến Sở xây dựng để có ý kiến thống nhất về kết quả thẩm tra thiết kế.
- Bước 4: Chủ đầu
tư tổ chức thực hiện, yêu cầu các Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng công
trình thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các yêu cầu sửa đổi, bổ sung được nêu trong
văn bản Kết quả thẩm tra thiết kế; Chủ đầu tư có văn bản tổng hợp kết quả thực hiện công tác sửa đổi,
bổ sung thiết kế kèm 02 bộ hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện gửi đến Sở Xây
dựng để được xem xét, thống nhất trước khi đơn vị thẩm tra thực hiện công tác
đóng dấu “đã thẩm tra” theo quy định.
b) Đối với
cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1:
Chuyên viên thuộc Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình thẩm
tra, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ đúng quy định; thông báo đến Chủ đầu
tư thời gian liên hệ để nhận văn bản hướng dẫn thẩm tra và chuyển cho
Phòng chuyên môn thẩm tra theo phân công để thực hiện công tác kiểm tra hồ sơ
thiết kế do chủ đầu tư trình về mặt chuyên môn:
Thời gian bắt đầu
thẩm tra thiết kế được tính từ ngày Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ và viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra TKXD
từ chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng
dẫn về thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định), về tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra TKXD (nếu có)
đến
chủ đầu tư để thực hiện và chỉ được hướng dẫn một lần.
- Bước 3: Sở Xây dựng thực hiện
công tác thẩm tra trong thời gian quy định. Sau khi hoàn thành thẩm tra hồ sơ
thiết kế, Sở Xây dựng ban hành văn bản Kết quả thẩm tra thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 2, Thông tư số
13/2013/TT-BXD.
Trong trường hợp
Sở Xây dựng chỉ định tổ chức Tư vấn thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định,
Chủ đầu tư quản lý thực hiện hợp đồng thẩm tra, tiếp nhận kết quả thẩm tra
tại tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra và nộp đến Sở xây dựng để có ý kiến
thống nhất về kết quả thẩm tra thiết kế.
Sở Xây dựng có
trách nhiệm xem xét báo cáo Kết quả thẩm tra của Tư vấn thẩm tra; ban hành
văn bản thông báo ý kiến của Sở Xây dựng về kết quả thẩm tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 5,
Thông tư 13/2013/TT-BXD,
gửi Chủ đầu tư để hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện theo quy định.
c) Thời gian
nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày
trong tuần từ Thứ 2 đến Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến
11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng.
|
|
Hồ sơ
|
b) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình đề
nghị thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán (theo Phụ lục số 1 của
Thông tư số 13/2013/TT-BXD). (bản
chính).
2. Quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình. (bản sao); Nhiệm vụ thiết kế
xây dựng công trình, kèm quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế của chủ đầu
tư.
3. Văn bản cung
cấp thông tin về quy hoạch xây dựng: chứng chỉ quy hoạch hoặc văn bản cung cấp
thông tin về quy hoạch xây dựng.
4. Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 của
Nghị định 15/2013/NĐ-CP. (bản chính)
5. Báo cáo kinh
tế kỹ thuật xây dựng công trình. (bản chính).
6. Văn bản thẩm
duyệt về phòng cháy chữa cháy (nếu có). (bản chính hoặc bản sao).
7. Báo cáo đánh
giá tác
động môi trường (nếu có). (bản chính hoặc bản sao).
8. Báo cáo năng
lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất
được chủ đầu tư xác nhận. (bản chính)
9. Chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết
kế. (bản sao)
10. Nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật khảo sát địa hình được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết
định phê duyệt của chủ đầu tư. (bản chính)
11. Báo cáo kết quả khảo sát địa hình. (bản sao)
12. Biên bản nghiệm thu kết
quả khảo sát địa hình. (bản sao)
13. Nhiệm vụ,
phương án kỹ thuật khảo sát địa chất được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết
định phê duyệt của chủ đầu tư. (bản chính)
14. Báo cáo kết
quả khảo sát địa chất. (bản sao)
15. Biên bản
nghiệm thu kết quả khảo sát địa chất. (bản sao)
16. Tập hồ sơ
thuyết minh thiết kế xây dựng kèm file mềm (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật). (bản chính).
17. Tập bản vẽ và
file hồ sơ thiết kế xây dựng công trình. (bản chính)
18. Tập dự toán
thiết kế và file dự toán thiết kế xây dựng công trình. (bản chính)
19. Hồ sơ đánh
giá hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo). (bản
sao).
Ghi chú: Bản
sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp
để phục vụ công tác thẩm tra là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản
sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ)
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
20 ngày làm việc
|
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền)
|
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không
|
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
1. Kết quả thẩm tra thiết kế trong trường
hợp
Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thẩm tra thiết kế (theo mẫu tại Phụ lục số 2, Thông tư số
13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng); hoặc văn bản thông báo ý kiến của Sở Xây dựng
về kết quả thẩm tra (theo mẫu tại Phụ lục
số 5, Thông tư số 13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
2. Văn bản hướng
dẫn về thành phần hồ sơ, về tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra TKXD (nếu
có).
|
|
Lệ phí
|
Thu theo quy
định của Bộ Tài chính (hiện tại chưa có văn bản hướng dẫn).
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
|
Thông tư số
13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013.
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC (nếu có)
|
Không có
|
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết
kế xây dựng công trình.
|
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày ...tháng... năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu;
kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo
có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ
án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
3
|
Tên
thủ tục hành chính
(TTHC)
|
Thủ tục
thẩm tra thiết kế của
cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình xây dựng bắt buộc phải thẩm tra thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngoài Ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
Trình tự thực hiện
|
a) Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả các bước thẩm tra tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong trường hợp, Sở Xây dựng chỉ định
tổ chức Tư vấn thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định, Chủ đầu tư có trách
nhiệm quản lý thực hiện Hợp đồng thẩm tra theo các nội dung được chỉ định
trong thời gian quy định. Kết thúc quá trình thẩm tra, Chủ đầu tư tiếp nhận kết
quả thẩm tra tại tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra và nộp đến Sở xây dựng
để có ý kiến thống nhất về kết quả thẩm tra thiết kế.
- Bước 4: Chủ đầu tư tổ chức thực
hiện, yêu cầu các Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ các yêu cầu sửa đổi, bổ sung được nêu trong văn bản Kết
quả thẩm tra thiết kế; Chủ đầu tư có văn bản tổng hợp kết quả thực hiện công
tác sửa đổi, bổ sung thiết kế kèm 02 bộ hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện gửi
đến Sở Xây dựng để được xem xét, thống nhất trước khi thực hiện công tác đóng
dấu “đã thẩm tra” theo quy định.
b) Đối với cơ quan, tổ chức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuyên viên thuộc Bộ phận
Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình thẩm tra, kiểm tra thành phần phần,
số lượng hồ sơ đúng quy định; thông báo đến Chủ đầu tư thời gian liên hệ để
nhận văn bản hướng dẫn thẩm tra và chuyển cho Phòng chuyên môn thẩm tra theo
phân công để thực hiện công tác kiểm tra hồ sơ thiết kế do chủ đầu tư trình về
mặt chuyên môn:
Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế
được tính từ ngày Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra TKXD từ chủ đầu tư, Sở Xây
dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ
sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định), về tổ chức tư vấn thực
hiện thẩm tra TKXD (nếu có) đến chủ đầu tư để thực hiện và chỉ được hướng dẫn
một lần.
- Bước 3: Sở Xây dựng thực hiện
công tác thẩm tra trong thời gian quy định. Sau khi hoàn thành thẩm tra hồ sơ
thiết kế, Sở Xây dựng ban hành văn bản Kết quả thẩm tra thiết kế theo mẫu tại
Phụ lục số 2, Thông tư số
13/2013/TT-BXD .
Trong trường hợp Chủ đầu tư lựa chọn
đơn vị tư vấn thẩm tra theo nội dung thông báo của Sở Xây dựng, Chủ đầu tư quản
lý thực hiện hợp đồng thẩm tra, tiếp nhận kết quả thẩm tra tại tổ chức tư vấn
thẩm tra và nộp đến Sở xây dựng để có ý kiến thống nhất về kết quả thẩm tra
thiết kế.
Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét
báo cáo Kết quả thẩm tra của Tư vấn thẩm tra; ban hành văn bản thông báo ý kiến
của Sở Xây dựng về kết quả thẩm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, Thông tư
13/2013/TT-BXD gửi Chủ đầu tư để hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện theo quy
định.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết
quả:
Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến
Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ
14h đến 16h30.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình đề nghị thẩm tra hồ sơ
thiết kế - dự toán (theo mẫu phụ lục
số 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD) (bản chính).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình (bản sao).
3. Hồ sơ thiết kế cơ sở đuợc phê
duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng (bản sao).
4. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
về các nội dung đã đuợc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định 15/2013/NĐ-CP (bản chính).
5. Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
công trình (bản chính).
6. Văn bản phê duyệt phòng cháy chữa
cháy (nếu có) (bản sao).
7. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có) (bản sao).
8. Báo cáo năng lực của nhà thầu tư
vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất được chủ đầu tư xác nhận
(bản chính).
9. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế (bản sao).
10. Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo
sát địa hình được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết định phê duyệt của chủ
đầu tư (bản sao).
11. Báo cáo kết quả khảo sát địa
hình (bản sao).
12. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát địa hình (bản sao).
13. Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo
sát địa chất được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết định phê duyệt của chủ
đầu tư (bản sao).
14. Báo cáo kết quả khảo sát địa chất
(bản sao).
15. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát địa chất (bản sao).
16. Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế
xây dựng kèm file mềm (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật) (bản chính).
17. Tập bản vẽ và file mềm thể hiện
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (bản chính).
18. Hồ sơ đánh giá hiện trạng công
trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo) (bản sao).
Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu hoặc
văn bản chủ đầu tư nộp để phục vụ công tác thẩm tra là bản sao được chứng thực
của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân
được ủy quyền)
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả thẩm tra thiết kế trong
trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thẩm tra thiết kế (theo mẫu tại Phụ lục số 2, Thông tư số
13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng); hoặc văn bản thông báo ý kiến của Sở Xây dựng
về kết quả thẩm tra (theo mẫu tại Phụ
lục số 5, Thông tư số 13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
2. Văn bản hướng dẫn về thành phần
hồ sơ, về tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra TKXD (nếu có).
|
|
Lệ phí
|
Thu theo quy định của Bộ Tài
chính. (hiện tại chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ
Tài chính)
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
|
Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/ 2013
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không có
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình.
|
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày ...tháng... năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu;
kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo
có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ
án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
4
|
Tên thủ tục hành chính (TTHC)
|
Thủ tục
thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các
công trình xây dựng bắt buộc phải thẩm tra thuộc báo cáo kinh tế
kỹ thuật xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
|
Trình tự thực hiện
|
a) Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả các bước thẩm tra tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong trường hợp, Sở Xây dựng chỉ định
tổ chức Tư vấn thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định, Chủ đầu tư có trách
nhiệm quản lý thực hiện Hợp đồng thẩm tra theo các nội dung đuợc chỉ định
trong thời gian quy định. Kết thúc quá trình thẩm tra, Chủ đầu tư tiếp nhận kết
quả thẩm tra tại tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra và nộp đến Sở xây dựng
để có ý kiến thống nhất về kết quả thẩm tra thiết kế.
- Bước 4: Chủ đầu tư tổ chức thực
hiện, yêu cầu các Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ các yêu cầu sửa đổi, bổ sung được nêu trong văn bản Kết
quả thẩm tra thiết kế; Chủ đầu tư có văn bản tổng hợp kết quả thực hiện công
tác sửa đổi, bổ sung thiết kế kèm 02 bộ hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện gửi
đến Sở Xây dựng để được xem xét, thống nhất trước khi thực hiện công tác đóng
dấu “đã thẩm tra” theo quy định.
b) Đối với cơ quan, tổ chức
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuyên viên thuộc Bộ phận
Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình thẩm tra, kiểm tra thành phần phần,
số lượng hồ sơ đúng quy định; thông báo đến Chủ đầu tư thời gian liên hệ để
nhận văn bản hướng dẫn thẩm tra và chuyển cho Phòng chuyên môn thẩm tra theo
phân công để thực hiện công tác kiểm tra hồ sơ thiết kế do chủ đầu tư trình về
mặt chuyên môn.
Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế
được tính từ ngày Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra TKXD từ chủ đầu tư, Sở Xây
dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ
sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định), về tổ chức tư vấn
thực hiện thẩm tra TKXD (nếu có) đến chủ đầu tư để thực hiện và chỉ được
hướng dẫn một lần.
- Bước 3: Sở Xây dựng thực hiện
công tác thẩm tra trong thời gian quy định. Sau khi hoàn thành thẩm tra hồ sơ
thiết kế, Sở Xây dựng ban hành văn bản Kết quả thẩm tra thiết kế theo mẫu tại
Phụ lục số 2, Thông tư
số 13/2013/TT-BXD.
Trong trường hợp Chủ đầu tư lựa chọn
đơn vị tư vấn thẩm tra theo nội dung thông báo của Sở Xây dựng, Chủ đầu tư quản
lý thực hiện hợp đồng thẩm tra, tiếp nhận kết quả thẩm tra tại tổ chức tư vấn
thẩm tra và nộp đến Sở xây dựng để có ý kiến thống nhất về kết quả thẩm tra
thiết kế.
Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét
báo cáo Kết quả thẩm tra của Tư vấn thẩm tra; ban hành văn bản thông báo ý kiến
của Sở Xây dựng về kết quả thẩm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, Thông tư 13/2013/TT-BXD
gửi Chủ đầu tư để hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện theo quy định.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết
quả:
Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến
Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ
14h đến 16h30.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình đề nghị thẩm tra hồ sơ thiết
kế - dự toán (theo mẫu phụ lục số 1
của Thông tư số 13/2013/TT-BXD) (bản chính).
2. Quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư xây dựng công trình (bản sao); Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình,
kèm quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế của chủ đầu tư.
3. Văn bản cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng: chứng chỉ quy hoạch hoặc văn bản cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng.
4. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
các nội dung đã đuợc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
15/2013/NĐ-CP (bản chính).
5. Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình (bản chính).
6. Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy (nếu có) (bản sao).
7. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có) (bản sao).
8. Báo cáo năng lực của nhà thầu Tư
vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất được chủ đầu tư xác nhận
(bản chính).
9. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế (bản sao).
10. Nhiệm vụ, phương án khảo sát địa
hình được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư
(bản sao).
11. Báo cáo kết quả khảo sát địa
hình (bản sao).
12. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát địa hình (bản sao).
13. Nhiệm vụ, phương án khảo sát địa
chất được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư
(bản sao).
14. Báo cáo kết quả khảo sát địa chất
(bản sao).
15. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát địa chất (bản sao).
16. Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế
xây dựng kèm file mềm (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật) (bản chính).
17. Tập bản vẽ và file mềm thể hiện
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (bản chính).
18. Hồ sơ khảo sát, đánh giá chất lượng
hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo) (bản sao).
Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu
hoặc văn bản chủ đầu tư nộp để phục vụ công tác thẩm tra là bản sao được chứng
thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân
được ủy quyền)
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả thẩm tra thiết kế trong
trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thẩm tra thiết kế (theo mẫu tại Phụ lục số 2, Thông tư số
13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng); hoặc văn bản thông báo ý kiến của Sở Xây dựng
về kết quả thẩm tra (theo mẫu tại Phụ
lục số 5, Thông tư số 13/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
2. Văn bản hướng dẫn về thành phần
hồ sơ, về tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra TKXD (nếu có).
|
|
Lệ phí
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. (hiện tại
chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính)
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
|
Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/ 2013
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không có
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình.
|
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày ...tháng... năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông tư.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu;
kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo
có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ
án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
5
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
Thẩm tra dự
toán chi phí khảo sát xây dựng đối với công trình sử dụng vốn
Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (trừ các công trình do Bộ
Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên ngành quyết định đầu tư).
|
|
Trình tự thực hiện
|
a) Đối với
Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu
tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu
tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý chuyên ngành.
- Bước 3: Chủ đầu
tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả thẩm tra tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý chuyên ngành.
b) Đối với
cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1:
Chuyên viên thuộc Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình thẩm
tra, kiểm tra thành phần phần, số lượng hồ sơ đúng quy định.
Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn thông báo đến Chủ đầu tư
thời gian liên hệ để nhận kết quả thẩm tra và chuyển cho Phòng chuyên môn thẩm
tra theo phân công để thực hiện công tác thẩm tra.
Thời gian bắt đầu
thẩm tra chi phí khảo sát được tính từ ngày Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của
Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành nhận đủ hồ sơ hợp lệ và viết giấy hẹn
giao cho người nộp.
Phương pháp xác
định dự toán chi phí khảo sát thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4
Thông tư số 17/2013/TT-BXD .
- Bước 2: Bộ phận
một cửa Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành trả kết quả cho tổ chức sau 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c) Thời gian
nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày
trong tuần từ Thứ 2 đến Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến
11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận một cửa Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1. Tờ trình thẩm tra dự toán chi phí khảo sát của chủ đầu tư
(bản chính).
2. Các văn bản
pháp luật khác có liên quan (các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan áp dụng
cho công tác khảo sát địa hình, địa chất, văn bản chủ trương của cấp có thẩm
quyền,… ) ( bản sao).
3. Nhiệm vụ khảo
sát xây dựng do chủ đầu tư lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập (kèm file).
4.Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng của chủ đầu tư (bản chính).
5.Quyết định
phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát của chủ đầu tư (bản chính).
6. Hồ sơ nhiệm
vụ, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt. Trong đó,
bao gồm dự toán chi phí khảo sát do chủ đầu tư lập hoặc thuê đơn vị tư vấn khảo
sát lập (bản chính).
7. Hồ sơ năng lực
tổ chức, cá nhân tham gia công việc tư vấn khảo sát (bản sao).
Ghi chú: Bản
sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp để phục vụ công tác thẩm tra
là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu xác
nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ)
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
12 ngày làm việc
|
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
|
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên
ngành xây dựng.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng, Sở quản lý chuyên ngành xây dựng.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
|
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Kết quả thẩm
tra dự toán khảo sát xây dựng
|
|
Lệ phí
|
Thực hiện theo
quy định
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Tờ trình thẩm tra dự toán chi phí khảo sát của chủ đầu tư
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Thông tư
17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư
13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 08/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm tra dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình………
Kính gửi:
(tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm tra)
- Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD
ngày ... của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Chủ đầu tư trình thẩm tra chi phí khảo sát xây dựng công trình với các nội dung
chính sau:
1. Tên dự
án:...................................................................................................................
2. Chủ đầu
tư:..................................................................................................................
3. Nhà thầu khảo
sát:........................................................................................................
4. Chủ nhiệm khảo
sát:.....................................................................................................
5. Mục tiêu (phục vụ thiết kế xây dựng):............................................................................
6. Nội dung và quy mô
:...................................................................................................
7. Địa điểm khảo
sát:........................................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:.......................................................................................................
9. Thời gian thực hiện:......................................................................................................
10. Các nội dung khác:.....................................................................................................
11. Kết luận:.....................................................................................................................
Chủ đầu tư trình... (tên cơ quan, tổ chức thực hiện thẩm tra) thẩm
tra dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình ………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
6
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
Thủ tục kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình (hạng mục công trình) vào sử dụng đối với các công trình
xây dựng cấp II, III không phân biệt nguồn
vốn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Xây dựng.
|
|
Trình tự thực hiện
|
a) Đối với Chủ
đầu tư:
- Bước 1: Trước
10 ngày làm việc so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công
trình (hạng mục công trình) vào sử dụng, Chủ đầu tư nộp báo cáo hoàn thành
công trình (hạng mục công trình) cùng danh mục hồ sơ hoàn thành công trình (hạng
mục công trình) tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng Thừa Thiên
Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 2: Chủ đầu
tư đến nhận Thông báo kế hoạch và nội dung kiểm tra công tác Nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng để tổ chức, phối hợp thực hiện trong quá trình kiểm
tra.
- Bước 3: Chủ đầu
tư nhận bản Kết quả kiểm tra công tác Nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02
Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Để biết, tổ chức khắc
phục các tồn tại, hạn chế đã nêu trong văn bản nêu trên (nếu có)
Trong trường hợp,
cơ quan chuyên môn về xây dựng không chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm
thu đưa công trình (hạng mục công trình) vào sử dụng trong các trường hợp
theo quy định thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức khắc phục, giải quyết các
tồn tại và vi phạm đã được nêu trong văn bản kết quả kiểm tra, thực hiện lại
thủ tục quy định như trên.
b) Đối với Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế:
- Bước 1: Sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản đến Chủ đầu tư kế
hoạch, nội dung và tài liệu kiểm tra.
- Bước 2: Sở
Xây dựng tiến hành kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu
công trình của chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.
- Bước 3: Sở
Xây dựng thực hiện công tác kiểm tra các nội dung quy định theo kế hoạch và
có văn bản Thông báo kết quả kiểm tra trong quá
trình thi công xây dựng công trình
(hạng mục công trình) gửi chủ đầu tư qua Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ.
- Bước 4:
Chuyên viên thuộc Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ báo cáo hoàn
thành công trình (hạng mục công trình) cùng danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình (hạng mục công trình), kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ đúng quy định;
thông báo đến Chủ đầu tư thời gian liên hệ để nhận Thông báo kế hoạch và nội
dung kiểm tra công tác Nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng kế hoạch kiểm
tra trong quá trình thi công xây dựng công trình để tổ chức, phối hợp thực hiện
trong quá trình kiểm tra.
- Bước 5: Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ từ chủ đầu tư, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản Thông báo kế hoạch kiểm
tra công tác Nghiệm thu đưa công trình (hạng mục công trình) vào sử dụng gửi
đến chủ đầu tư để biết, phối hợp thực hiện.
- Bước 6: Sở
Xây dựng thực hiện công tác kiểm tra các nội dung quy định theo kế hoạch kiểm
tra công tác Nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và có văn bản Thông báo kết
quả kiểm tra công tác Nghiệm thu đưa công trình (hạng mục công trình) vào sử
dụng gửi chủ đầu tư qua Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ. Trong đó, cần nêu rõ
ý kiến chấp thuận (hay không chấp thuận) cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng; các tồn tại, vi phạm quy định (nếu có) cần được
khắc phục trước khi tổ chức nghiệm thu.
Trong trường hợp,
quá thời hạn giải quyết mà chủ đầu tư chưa nhận được văn bản của Sở Xây dựng
về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về việc
không có kết luận kiểm tra của mình.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng
mục công trình của chủ đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD)
(bản chính).
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công
trình (theo danh mục quy định tại Phụ
lục 5 Thông tư 10/2013/TT-BXD) (bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
- Đối với công
trình cấp III, IV: 15 ngày làm việc.
- Đối với công
trình cấp II: 30 ngày làm việc.
|
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Chủ đầu tư
|
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
Sở Xây dựng
|
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Kết quả kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
|
|
Lệ phí
|
Chưa có quy định
cụ thể
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng
mục công trình theo quy định tại Phụ
lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công
trình theo quy định tại Phụ lục 5
Thông tư số 10/2013/TT-BXD
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Thông tư
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Quyết định số
565/QĐ-BXD ngày 23/5/2014 Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
|
.......(Tên
Chủ đầu tư) .........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
--------------
|
Số:
…… / ………
|
………,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi
: ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công
trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục
công trình với các nội dung sau :
1. Tên công trình/hạng mục công
trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về
các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu,
nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến
hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)….tổ chức kiểm tra công
tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận
:
- Như trên;
- ….. (2) ….(để biết);
- Lưu ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp
nhân)
|
_______________
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm
tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25
Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản
2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
DANH
MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1.
|
Quyết định về chủ trương đầu tư kèm
theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự
án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
|
3.
|
Các văn bản thẩm định, tham gia ý
kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế cơ sở.
|
4.
|
Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
và xây dựng tái định cư.
|
5.
|
Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh
giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các
công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
|
6.
|
Quyết định cấp đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp
đất.
|
7.
|
Giấy phép xây dựng, trừ những trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng.
|
8.
|
Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt
kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
|
9.
|
Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
|
10.
|
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
|
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.
|
Phương án kỹ thuật khảo sát, báo
cáo khảo sát xây dựng công trình.
|
2.
|
Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát xây dựng.
|
3.
|
Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế;
quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã
được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông
báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
|
4.
|
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã
được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
|
5.
|
Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng
công trình.
|
6.
|
Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có
liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
|
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
1.
|
Các thay đổi thiết kế trong quá
trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
|
2.
|
Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ
kèm theo).
|
3.
|
Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
|
4.
|
Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác
hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp
quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm
hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
5.
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí
nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
|
6.
|
Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
|
7.
|
Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
|
8.
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công
trình.
|
9.
|
Quy trình vận hành, khai thác công
trình; quy trình bảo trì công trình.
|
10.
|
Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác
nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
|
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát
các di tích lịch sử, văn hóa;
|
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
|
c) An toàn môi trường;
|
d) An toàn lao động, an toàn vận
hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
|
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
e) Cho phép đấu nối với công trình
hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
|
g) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
|
11.
|
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
|
12.
|
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
|
13.
|
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
|
14.
|
Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
|
15.
|
Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
|
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN
THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập
theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập
theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo
quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi
các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản
vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ
hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ
hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định
phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ
thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử
dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp
không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công
trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
7
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thông báo
thông tin về công trình của chủ đầu tư đối với công trình cấp II, III không phân biệt nguồn vốn (trừ các
công trình trong dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ xây dựng quyết định).
|
|
Trình tự thực hiện
|
a) Đối với cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục hành
chính:
Sau khi khởi
công, Chủ đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản đến Sở Xây dựng.
b) Đối với cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng tiếp
nhận báo cáo, kiểm tra thông tin và nội dung báo cáo, nếu báo cáo chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp báo
cáo đã đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên thụ lý xem xét, tổng hợp báo cáo
theo quy định.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp báo cáo trực
tiếp tại Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường văn thư
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo về thông tin công trình của chủ
đầu tư, gồm:
- Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư;
- Tên công trình;
- Địa điểm xây dựng và quy mô công trình;
- Tiến độ thi công dự kiến của công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quy định
thời hạn
|
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Chủ đầu tư
|
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
Sở Xây dựng
|
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Không
|
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC (nếu có)
|
Không
|
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Quyết định số 565/QĐ-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
8
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tạm dừng
thi công và cho phép tiếp tục thi công
|
|
Trình tự thực hiện
|
a) Đối với tổ
chức:
- Bước 1: Khi Chủ đầu tư nhận được quyết định tạm dừng thi
công xây dựng công trình từ Sở Xây dựng, ngay lập tức Chủ đầu tư phải tiến hành tạm
dừng tất cả các hoạt động thi công trên công trình.
- Bước 2: Chủ đầu tư khắc phục các tồn tại theo Quyết định
tạm dừng thi công trên, thông báo cho Sở Xây dựng về kết quả khắc phục các tồn
tại, đảm bảo an toàn.
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bước 1: Khi Sở Xây dựng phát hiện chất lượng công trình
không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp
thi công không đảm bảo an toàn, giám đốc Sở Xây dựng ra quyết định tạm dừng
thi công công trình. Đồng thời, trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết
định tạm dừng thi công xây dựng công trình, giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quyết định tạm dừng thi công
xây dựng công trình của mình.
- Bước 2: Sở Xây dựng sau khi nhận được kết quả khắc phục
các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình
theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
- Bước 3: Sau khi kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an
toàn đáp ứng được các yêu cầu, Giám đốc Sở Xây dựng ra quyết định cho phép tiếp
tục thi công.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường văn thư.
|
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo khắc phục các tồn tại
của Chủ đầu tư
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quy định
thời hạn
|
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Chủ đầu tư
|
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
Sở Xây dựng
|
|
Kết quả thực
hiện TTHC
|
Quyết định cho
phép hoặc tạm dừng thi công
|
|
Lệ phí
|
Chưa có quy định
|
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC (nếu có)
|
Không
|
|
Căn cứ pháp
lý của TTHC
|
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây
dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình
xây dựng:
- Quyết định số 565/QĐ-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|