ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1776/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06 THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018;
Thực hiện Công văn số
1868/BTP-HTQTCT ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tái cấu
trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng
ký khai tử, đăng ký kết hôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 85/TTr-STP ngày 28/6/2022, Tờ trình số 90/TTr-STP ngày
07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông
và tái cấu trúc Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng
ký kết hôn, Đăng ký khai tử trực tuyến theo yêu cầu của đề án 06 thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm
theo Quy trình).
2. Thay thế các Quy trình nội bộ,
liên thông giải quyết thủ tục hành chính tại tiểu mục 1.1, 1.2, 1.3 mục IV phần
B và tiểu mục 1.1, 1.2, 1.5 mục IV phần C được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 12/6/2019.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông, Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết
định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng CCHC (VLi03/22)
- Lưu: VT. Lai(282).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN
THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1776/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
1. Quy trình nội
bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành đối với thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (Mã số hồ sơ:
2.000528.000.00.00.H12) hoặc Đăng ký khai sinh trong nước (Mã số hồ sơ:
1.001193.000.00.00.H12)
a) Cách thức thực hiện:
Người nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực
tiếp thì theo quy định tại Điều 13, Điều 16, Điều 35, Điều 36 của Luật Hộ tịch;
Điều 2, Điều 3, Điều 9, Điều 17 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy trình
đăng ký khai sinh thông thường, người có yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký
hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc đăng ký
khai sinh trong nước).
b) Thời gian giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được thì chuyển qua ngày làm việc tiếp theo.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường
hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài
khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin
cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức,
cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng
ký khai sinh có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký
khai sinh trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tư pháp
hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý),
hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy khai
sinh trong nước: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển
hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
2. Tái cấu trúc
Quy trình đối với thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (Mã số hồ sơ:
2.000528.000.00.00.H12) hoặc Đăng ký khai sinh trong nước (Mã số hồ sơ:
1.001193.000.00.00.H12) theo yêu cầu của Đề án 06
a) Thời gian giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được thì kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công dân truy cập Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn
hoặc https://dichvucong.gov.vn), đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực
định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch,
thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến (thực hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công).
- Bước 2: Công chức trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã truy cập Phần mềm một cửa tiếp
nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ
sơ, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký
khai sinh có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký
khai sinh trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên Phòng Tư pháp
hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu
hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin,
đính kèm file, kết quả xử lý) hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư
pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai sinh có yếu
tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ký cấp Giấy khai sinh trong nước (ký bản giấy trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản
điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): 0,5
ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ
sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc
trực tuyến nếu công dân có yêu cầu: 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý: Nếu người đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì
Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện
chuyển trả kết quả điện tử là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu
sau khi có kết quả.
II. THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ KẾT HÔN
1. Quy trình nội
bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành đối với thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Mã số hồ sơ:
2.000806.000.00.00.H12) hoặc Đăng ký kết hôn trong nước (Mã số hồ sơ:
1.000894.000.00.H12)
a) Cách thức thực hiện:
Theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của
Luật Hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 10, Điều 18 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch,
quy trình đăng ký kết hôn thông thường, người yêu cầu thực hiện trực tiếp tại
cơ quan đăng ký hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp
xã đối với việc Đăng ký kết hôn trong nước hoặc Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài tại xã ở khu vực biên giới).
b) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Trong thời hạn 15
ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
- Trường hợp 2: Ngay trong ngày tiếp
nhận (trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển
qua ngày làm việc tiếp theo); đối
với đối với trường hợp Đăng ký kết hôn trong nước không phải xác minh điều kiện
kết hôn của hai bên nam, nữ.
- Trường hợp 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn trong nước phải xác minh điều
kiện kết hôn của hai bên nam, nữ.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường
hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài
khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin
cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức,
cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối
với thủ tục Đăng ký kết hôn trong nước) để xử lý hồ
sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tư pháp
hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu
hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, chuyển
Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ký cấp Giấy đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy đăng ký
kết hôn trong nước: Trường hợp 1: 14,5 ngày làm việc; Trường hợp 2: 0,5 ngày
làm việc; Trường hợp 3: 4,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ
sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm
việc.
2. Tái cấu trúc
Quy trình đối với thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Mã số hồ sơ:
2.000806.000.00.00.H12) hoặc Đăng ký kết hôn trong nước (Mã số hồ sơ:
1.000894.000.00.00.H12) theo yêu cầu của Đề án 06
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Trong thời hạn 15
ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
- Trường hợp 2: Ngay trong ngày tiếp
nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển
qua ngày làm việc tiếp theo, đối với đối với trường hợp Đăng ký kết
hôn trong nước không cần xác minh điều kiện kết hôn của
hai bên nam, nữ.
- Trường hợp 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn trong nước phải xác minh điều
kiện kết hôn của hai bên nam, nữ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công dân truy cập Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn
hoặc https://dichvucong.gov.vn), đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực
định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu
cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến (thực
hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công).
- Bước 2: Công chức trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã truy cập Phần mềm một cửa tiếp
nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ
sơ, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với
thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối
với thủ tục Đăng ký kết hôn trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên Phòng Tư pháp
hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu
hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin,
đính kèm file, kết quả xử lý) hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư
pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy kết hôn có yếu
tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ký cấp Giấy kết hôn trong nước (ký bản giấy trả trực tiếp
cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu):
trường hợp 1: 14,5 ngày làm việc; trường hợp 2: 0,5 ngày làm việc;
trường hợp 3: 4,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ
sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc
trực tuyến nếu công dân có yêu cầu: 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý: Nếu người đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì
Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện chuyển
trả kết quả điện tử là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi
có kết quả.
III. THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ KHAI TỬ
1. Quy trình nội
bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành đối với thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (Mã số hồ sơ:
1.001766.000.00.00.H12); Đăng ký khai tử trong nước (Mã số hồ sơ:
1.000656.000.00.00.H12)
a) Cách thức thực hiện:
Theo quy định tại Điều 32, Điều 33,
Điều 34, Điều 51, Điều 52 của Luật Hộ tịch, Điều 2, Điều 3, Điều 20 của Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật hộ tịch, quy trình đăng ký khai tử thông thường, người yêu cầu thực
hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (UBND cấp huyện đối với việc đăng ký khai tử
có yếu tố nước ngoài; UBND cấp xã đối với việc đăng ký khai tử trong nước hoặc
đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại xã ở khu vực biên giới).
b) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Ngay trong ngày tiếp
nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển
qua ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp 2: Trường hợp phải xác
minh, trong thời hạn 03 ngày làm việc.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc
trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ
sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài) hoặc Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục
Đăng ký khai tử trong nước) để xử
lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tư pháp
hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu
hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin,
đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và
chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai tử có yếu tố nước
ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký cấp Giấy khai tử trong nước: trường hợp 1: 0,5 ngày làm việc; trường hợp
2: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ
sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp
xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
2. Tái cấu trúc
Quy trình đối với thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (Mã số hồ sơ:
1.001766.000.00.00.H12); Đăng ký khai tử trong nước (Mã số hồ sơ:
1.000656.000.00.00.H12) theo yêu cầu của Đề án 06
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Ngay trong ngày tiếp
nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển
qua ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp 2: Trường hợp cần xác
minh trong thời hạn 03 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công dân truy cập Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn
hoặc https://dichvucong.gov.vn), đăng ký hoặc
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người
có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực
tuyến (thực hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng
Dịch vụ công).
- Bước 2: Công chức trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã truy cập Phần mềm một cửa tiếp
nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ
sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký khai tử có
yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký
khai tử trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên Phòng Tư pháp
hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng
thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập
thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo
Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai
tử có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy khai tử trong nước (ký bản giấy trả trực tiếp
cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực
tuyến nếu công dân có yêu cầu): 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ
sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến cho tổ chức,
cá nhân (trả kết quả trực tuyến khi có
yêu cầu): 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý:
Nếu người đăng ký khai tử có yêu cầu
cấp Giấy khai tử điện tử thì Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp -
Hộ tịch cấp xã thực hiện chuyển trả kết quả điện tử là Giấy khai tử được ký số
cho người có yêu cầu sau khi có kết quả; Nếu người có yêu cầu cầu cấp Trích lục
khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP , chuyển trả kết quả là
Trích lục khai tử được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 4.
Để đảm bảo việc trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không
liên thông chủ động chuyển, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước
01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định./.