ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1767/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
05 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ - XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ - TRỢ CẤP MAI TÁNG - HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 81/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
liên thông (Mã TTHC: 1.011537): Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường
trú - trợ cấp mai táng - hỗ trợ chi phí mai táng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát
TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, HCC, Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC, HKSTT
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ - XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ - TRỢ CẤP
MAI TÁNG - HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1767/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
(CSDLQG)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Bảo trợ
xã hội - Người có công
|
1
|
1.011537
|
Liên thông: Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường
trú - trợ cấp mai táng - hỗ trợ chi phí mai táng
|
|
PHẦN
2 - NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Trình tự thực hiện:
1. 1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ điện tử
a) Nộp hồ sơ
Người dân đăng nhập tài khoản trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia (dichvucong.gov.vn); lựa chọn dịch vụ thông qua chức năng “Tìm kiếm”
dịch vụ công liên thông đăng ký khai tử hoặc bấm chọn mục “Dịch vụ công liên
thông khai sinh, khai tử” tại giao diện trang chủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia; và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia điều hướng tới Phần mềm
Dịch vụ công liên thông, tại đây, người dân hoàn thành tờ khai điện tử và đính
kèm các giấy tờ theo quy định của các thủ tục hành chính. Hồ sơ thực hiện liên
thông điện tử gồm:
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 02 kèm theo).
Các thông tin trong tờ khai điện tử đã có trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu Bảo
hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu Lao động-Thương binh và Xã hội, hệ thống thông tin
có liên quan được Phần mềm Dịch vụ công liên thông điền tự động.
Biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm
Dịch vụ công liên thông phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết theo đúng quy định.
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp được chia sẻ tự động (giấy báo tử được chia sẻ từ Cơ
sở dữ liệu của ngành y tế qua hạ tầng của Bảo hiểm xã hội) với Phần mềm Dịch vụ
công liên thông. Trường hợp chưa có giấy báo tử điện tử hoặc giấy tờ thay thế
điện tử thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này và nộp bản chính để đối chiếu,
lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp hỗ trợ chi
phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội: Bản sao chụp quyết định hoặc danh
sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền
đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
Trường hợp các giấy tờ trên đã được số hóa, chia sẻ
từ Cơ sở dữ liệu Bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu Lao động- Thương binh và Xã hội,
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, hệ thống thông
tin có liên quan thì người dân không phải sao chụp, đính kèm giấy tờ này.
- Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính thuộc
nhóm thủ tục hành chính liên thông này là thành phần hồ sơ của thủ tục khác
trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Các giấy tờ, gồm: Căn cước công dân, giấy tờ chứng
minh nơi cư trú khi đã được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử thì người dân không phải xuất trình hoặc nộp các giấy tờ
này.
Người dân lựa chọn nhận kết quả bản giấy tại nhà
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan
đăng ký khai tử đối với trường hợp các cơ quan đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, trợ cấp mai táng trên cùng đơn vị địa bàn một huyện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với trường hợp người dân chỉ lựa chọn thực hiện
liên thông 02 thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú), Phần
mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ
phải đính kèm theo nội dung liên thông mà người dân đã lựa chọn để người dân thực
hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Thông tin tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả
sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cho người dân qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia hoặc tin nhắn SMS hoặc thư điện tử.
- Tổng thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính
liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ
chi phí mai táng” trong thời gian: (1) không quá 18 ngày làm việc đối với trường
hợp giải quyết trợ cấp mai táng đối với người có công; (2) không quá 8 ngày làm
việc đối với trường hợp giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng; (3) không quá 11
ngày làm việc đối với trường hợp trợ cấp mai táng do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải
quyết. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày
làm việc tiếp theo. Cụ thể như sau:
+ Thời gian giải quyết đăng ký khai tử trong ngày
làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ
Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường trú không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và thông
tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
+ Thời gian giải quyết trợ cấp mai táng đối với người
có công không quá 17 ngày làm việc; trợ cấp mai táng do cơ quan Bảo hiểm xã hội
giải quyết không quá 10 ngày làm việc; hỗ trợ chi phí mai táng không quá 07
ngày làm việc, kê từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và thông tin, dữ
liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
Thời gian người dân hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính nêu trên.
- Trường hợp giải quyết trễ hẹn thì cơ quan giải
quyết trễ hẹn phải xin lỗi bằng văn bản và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó
nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả; gửi phần mềm Dịch vụ
công liên thông để gửi cho người dân.
- Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực hiện
chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan tiếp
nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian không
quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ phần mềm Dịch vụ
công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản hồi
thành công thì Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho đầu mối kỹ thuật
của các bên liên quan để thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
1.2. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai tử:
Sau khi hồ sơ điện tử đã được tự động chuyển tới Hệ
thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức Tư
pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Hệ thống đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức Tư
pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Hệ thống đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết đăng ký
khai tử ngay trong ngày làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận được hồ sơ từ Phần mềm Dịch vụ công liên
thông, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà chưa thể giải quyết được ngay trong
ngày làm việc thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Sau khi có kết quả đăng ký khai tử, Hệ thống đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử Trích
lục khai tử cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của
các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân. Trường hợp Hệ thống
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chưa cho phép số
hóa, tạo bản điện tử Trích lục khai tử trực tiếp từ hệ thống, công chức Tư pháp
- hộ tịch cấp xã thực hiện sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và kiểm
tra, lưu vào Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ
về công tác văn thư, chuyển cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện
hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người
dân.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan giải
quyết thủ tục đăng ký khai tử thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân
đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu
cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần
mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không
quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Việc liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
thao tác nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hoàn thiện, bổ sung, nâng cấp các hệ thống
nghiệp vụ do Bộ Tư pháp, Bộ Công an đang thực hiện.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các công
chức Tư pháp - hộ tịch được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ
Tư pháp.
1.3. Giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú:
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp, Hệ
thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển
Bản điện tử Trích lục khai tử sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ
sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống
thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ công an
thực hiện các nghiệp vụ xóa đăng ký thường trú trên Hệ thống thông tin quản lý
cư trú của ngành công an. Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường trú không quá
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và thông tin,
dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan
Công an thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp
hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với
trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công
liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện
tử Trích lục khai tử ...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch
vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan
có thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong thời gian
không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán
bộ công an được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Công an.
1.4. Giải quyết hồ sơ trợ cấp mai táng, hỗ trợ
chi phí mai táng:
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp, Hệ
thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển
Bản điện tử Trích lục khai tử sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ
sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống
thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc ngành Lao động- Thương binh và Xã hội
để thực hiện trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở
lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, Hệ thống liên thông chuyển hồ sơ của đối
tượng đến hệ thống của ngành Bảo hiểm xã hội. Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển quyết định thôi hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng về Phần mềm dịch vụ công liên thông để chuyển sang ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện nghĩa vụ chi trả hỗ trợ chi phí mai táng.
+ Cán bộ Bảo hiểm xã hội hoặc cán bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội thực hiện các nghiệp vụ trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai
táng trên Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc Hệ thống thông tin
ngành Lao động- Thương binh và Xã hội.
+ Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết hưởng
hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội (của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội) không quá 07 ngày làm việc; hưởng trợ cấp mai táng (của
cơ quan Lao động - Thương binh và xã hội) không quá 17 ngày làm việc; hưởng trợ
cấp mai táng (của cơ quan Bảo hiểm xã hội) không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan Bảo
hiểm xã hội hoặc Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thông báo và nêu rõ
lý do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ
các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ
và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân
trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử
trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện
tử Trích lục khai tử ...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch
vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan
có thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong không quá
01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán
bộ Bảo hiểm xã hội, Lao động - Thương binh và Xã hội được thực hiện theo hướng
dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
1.5. Trả kết quả
a) Trả kết quả điện tử Trích lục khai tử, Thông báo
kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng và Quyết định về việc
hưởng trợ cấp mai táng bản điện tử được gửi đến người thực hiện thủ tục hành
chính tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công quốc gia.
b) Trả kết quả bản giấy:
Kết quả giải quyết bản giấy của Trích lục khai tử,
Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng và Quyết
định về việc hưởng trợ cấp mai táng (nếu có) được trả cho người dân, cụ thể như
sau:
+ Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết
xóa đăng ký thường trú của cùng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trên địa bàn cấp
huyện được chuyển Bộ phận Một cửa cấp xã (lĩnh vực Tư pháp - hộ tịch) để trả
cho người dân. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chuyển kết
quả giải quyết bản giấy cho Bộ phận Một cửa cấp xã chậm nhất 01 ngày làm việc kể
từ ngày phát hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ vào việc tra cứu thông tin hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cán bộ Bộ phận Một cửa cấp xã
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy và bản sao, trích lục (nếu
có) cho người dân theo quy định.
Đối với Trích lục khai tử: Khi nhận Trích lục đăng
ký khai tử, người có yêu cầu đăng ký khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục
đăng ký khai tử, trong số đăng ký khai tử và ký tên vào số đăng ký khai tử.
Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu nộp bản chính mà
chưa được kết nối, chia sẻ dữ liệu, giấy tờ số hóa có giá trị pháp lý thì người
dân nộp lại cho cán bộ Bộ phận Một cửa khi nhận kết quả.
+ Thông báo trợ cấp mai táng và Quyết định về việc
hưởng trợ cấp mai táng được trả cho người dân tại Bộ phận Một cửa cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận riêng lẻ từng
kết quả giải quyết bản giấy (nếu có) theo tiến độ giải quyết thì được trả tại Bộ
phận một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích, cơ quan cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính
có trách nhiệm trả kết quả cho người dân theo quy định pháp luật về trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Cách thức thực hiện và thời gian giải quyết:
Hình thức nộp
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Mô tả
|
Trực tuyến
|
18 Ngày làm việc
|
|
Đối với người có công
|
Trực tuyến
|
8 Ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng
|
Trực tuyến
|
11 Ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp trợ cấp mai táng do cơ quan Bảo
hiểm xã hội giải quyết
|
3. Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Số lượng
|
1. Tờ khai điện tử (Mẫu số 02 kèm theo)
|
Mau LT so 02
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
2. Giấy Báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho Giấy báo
tử;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|
3. Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp hỗ trợ chi
phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội: Bản sao chụp quyết định hoặc danh
sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền
đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|
4. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
5. Cơ quan thực hiện: Công an Xã, Công an
huyện, Bảo hiểm xã hội cấp và xã hội
6. Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
7. Địa chỉ tiếp nhận HS:
https://lienthong.dichvucong.gov.vn
8. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hưởng
trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng chết), Bản trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng
ký thường trú, trợ cấp mai táng
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo quy định
của từng TTHC: Đăng ký khai tử; xóa đăng ký thường trú; trợ cấp mai táng; hỗ trợ
chi phí mai táng
10. Mô tả: Việc đăng ký khai tử, xoá đăng ký
thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng được thực hiện đối với
các trường hợp sau:
- Việc đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã.
- Việc xoá đăng ký thường trú: Thực hiện đối với
trường hợp người chết có đăng ký thường trú và không là chủ hộ.
- Việc trợ cấp mai táng:
(1) Thực hiện đối với người chết thuộc đối tượng do
cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết bao gồm: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng; Người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời
gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc có tổng thời gian đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên; Người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở
lên hoặc có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60
tháng trở lên; Người đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí,
trợ cấp hằng tháng.
(2) Thực hiện đối với người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- Việc hỗ trợ chi phí mai táng: Thực hiện đối với
người chết thuộc đối tượng do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý; người
từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng
tháng khác.
11. Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu
|
Trích yếu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
58/2014/QH13
|
Luật 58/2014/QH13
|
20-11-2014
|
Quốc hội
|
60/2014/QH13
|
Luật 60/2014/QH13
|
20-11-2014
|
Quốc hội
|
02/2020/UBTVQH14
|
Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 - Ưu đãi người có
công với cách mạng
|
09-12-2020
|
Ủy ban thường vụ
quốc hội
|
131/2021/NĐ-CP
|
131/2021/NĐ-CP - Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
30-12-2021
|
Chính phủ
|
136/2013/NĐ-CP
|
Nghị định 136/2013/NĐ-CP - Quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
21-10-2013
|
Chính phủ
|
134/2015/NĐ-CP
|
Nghị định 134/2015/NĐ-CP
|
30-12-2015
|
Chính phủ
|
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC - Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội
|
24-10-2014
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng
Kính gửi: (1)
................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.....................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới
đây (thông tin người chết):
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính: …………………. Dân tộc: ………………… Quốc tịch:
......................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
..............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.....................................................................................................
Đã chết vào lúc: …… giờ …….. phút, ngày ………. tháng
…………. năm .......................
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)
do ....................................................
…………………………………… cấp ngày …………….. tháng …………. năm
...................
Thời gian mai táng
.......................................................................................................
Địa điểm mai táng
.......................................................................................................
Mã số BHXH/Số sổ BHXH của người chết:
..................................................................
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người
đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc nơi đóng BHXH (đối với
người đang đóng BHXH tự nguyện) hoặc nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời
gian đóng BHXH, hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí,
trợ cấp cán bộ xã hàng tháng) trước khi chết[1]:
Thuộc đối tượng:
□Bảo trợ xã hội[2]
□ Người có công[3]:
Quyết định hưởng trợ cấp số: ………….; ngày .... tháng
……năm ……. của ...................
...................................................................................................................................
Mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng/trợ cấp một lần:
.......................................................
...................................................................................................................................
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đã nhận hết tháng ………,
năm ……….: ............................
Nơi đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: ………………………………….. Số CCCD:
........................................
Quan hệ với chủ hộ:
....................................................................................................
Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng:
Thông tin Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đứng ra mai táng cho người chết:
Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
- Tên cơ quan, tổ chức:
...............................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Họ và tên người đại diện cơ quan:
.............................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện) .........................................................................
Giấy CCCD/CMND số: ………………. cấp ngày …………… Nơi cấp
..............................
Ngày/tháng/năm sinh: ……./……./……..
Giới tính: ……………………………………… Số điện thoại:
.............................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Nơi ở: .........................................................................................................................
Quan hệ với người chết:
..............................................................................................
Thân nhân người chết
- Thân nhân người chết theo quy định của Luật bảo
hiểm xã hội
STT
|
Họ và tên
|
Số định danh cá
nhân
|
Mối quan hệ với
người chết
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Địa chỉ nơi cư
trú, số điện thoại (Chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Kê khai mộ thân nhân người chết có khả năng xác
thực các nội dung kê khai theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ
hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình nếu không
có các thân nhân kể trên. Các thông tin của thân nhân được xác thực với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư (số định danh cá nhân, mối quan hệ với người chết).
Người hoặc tổ chức nhận mai táng:
Cá nhân
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ……………………….. Nam/Nữ:
...................................................
CCCD/CMND số …………………… Ngày cấp ………………. Nơi cấp
.............................
Quê quán:
...................................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Quan hệ với người từ trần
...........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
Tổ chức
Tên tổ chức:
...............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………… Chức vụ:
...........................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Hình thức nhận kết quả giải quyết hưởng trợ cấp
mai táng/Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
Quyết định hưởng trợ cấp mai táng/Quyết định hỗ
trợ chi phí mai táng
(lựa chọn nhận cả bản giấy và bản điện tử hoặc
chỉ nhận bản điện tử)
□ Chỉ nhận bản điện tử qua Cổng dịch vụ công Quốc
gia[4]
□ Bản giấy và bản điện tử.
Lựa chọn cách thức nhận:
□ Tại nơi đăng ký khai tử (dành cho đối tượng thuộc
ngành Lao động-Thương binh và Xã hội)
Trực tiếp tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ/số
điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH để người dân đến nhận kết quả)
Qua dịch vụ bưu chính
Địa chỉ nhận[5]: ..............................................................................................................
Tiền trợ cấp mai táng:
□ Tài khoản ngân hàng:
Tên Chủ tài khoản[6]:
......................................................................................................
Số tài khoản:
..............................................................................................................
Ngân hàng:
.................................................................................................................
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ
cơ quan BHXH/LĐTBXH để người dân đến nhận tiền)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………………………………………, ngày …. tháng …. năm
……
|
Người yêu cầu
(Ghi rõ họ, chữ đệm, tên; ký số nếu có)
…………………………
|
Chú thích:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Nhập rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người
đi đăng ký (ghi số căn cước công dân, trường hợp không có căn cước công dân thì
ghi rõ số chứng minh nhân dân, cơ quan cấp, ngày cấp).
(4) Công dân lựa chọn Giấy báo tử, nếu lựa chọn Giấy
tờ thay thế Giấy báo tử thì chọn theo loại giấy tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp
không có thì để trống.
[1] Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt
buộc phải có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên; người tham
gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc
người có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60
tháng trở lên.
[2] Đối tượng bảo trợ quy định tại Điều 11, 14
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
[3] Mẫu số 12 NĐ 131/2021/NĐ-CP: Ghi rõ diện đối
tượng người có công.
[4] Bản điện tử sẽ được trả về Kho dữ liệu của
cá nhân trên Cổng DVCQG.
[5] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ
chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[6] Thông tin chủ tài khoản phải trùng khớp với
thông tin của cá nhân nhận trợ cấp mai táng